Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Ngực là dạng đề ôn tập thuộc học phần Giải phẫu bệnh, được áp dụng trong chương trình đào tạo ngành Y tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ (CTUMP). Bộ đề được biên soạn bởi ThS.BS. Võ Thị Bích Hằng – giảng viên Bộ môn Giải phẫu bệnh, với trọng tâm là các tổn thương mô học vùng ngực bao gồm bệnh lý màng phổi, viêm phổi, u trung thất và đặc biệt là ung thư phổi. Nội dung đề được trình bày theo hướng phân tích tổn thương mô học, tiêu chuẩn phân loại ung thư phổi và các đặc điểm vi thể điển hình thường gặp trong lâm sàng.
Bộ đề đại học trên hệ thống dethitracnghiem.vn hỗ trợ sinh viên ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi kiểm tra học phần. Tài liệu được thiết kế dạng trắc nghiệm khách quan, có đáp án chuẩn và giải thích rõ ràng giúp sinh viên nắm vững đặc điểm mô học và khả năng chẩn đoán các tổn thương vùng ngực. Nhờ giao diện học tập thân thiện, dễ thao tác, sinh viên có thể làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến độ học tập theo từng chuyên mục trong môn giải phẫu bệnh.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Ngực
Câu 1. Đặc điểm đại thể nào sau đây là kinh điển nhất của bệnh khí phế thũng (emphysema)?
A. Phổi tăng thể tích, nhạt màu, cảm giác xốp nhẹ khi chạm vào.
B. Phổi đông đặc, màu xám hoặc đỏ, nặng và chắc.
C. Nhiều nốt nhỏ màu trắng xám rải rác khắp nhu mô phổi.
D. Xuất hiện các hang lớn, thành dày, thường ở đỉnh phổi.
Câu 2. Trong viêm phổi thùy, giai đoạn “gan hóa đỏ” có đặc điểm vi thể nổi bật là gì?
A. Lòng phế nang chứa đầy dịch phù và vi khuẩn.
B. Lòng phế nang chứa nhiều hồng cầu, tơ huyết và bạch cầu đa nhân.
C. Lòng phế nang chứa đầy đại thực bào chứa hemosiderin.
D. Cấu trúc phế nang bị phá hủy và thay thế bởi mô sợi.
Câu 3. Tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong cơ chế bệnh sinh của hen phế quản dị ứng?
A. Tế bào lympho B.
B. Bạch cầu đa nhân trung tính.
C. Tế bào Mast (dưỡng bào).
D. Đại thực bào phế nang.
Câu 4. Tổn thương giải phẫu bệnh đặc trưng của lao sơ nhiễm ở phổi được gọi là gì?
A. Hang lao.
B. U lao (Tuberculoma).
C. Phức hợp Ghon.
D. Lao kê.
Câu 5. Loại ung thư phổi nào sau đây có liên quan mật thiết nhất đến tiền sử hút thuốc lá và thường có vị trí ở trung tâm (gần rốn phổi)?
A. Ung thư biểu mô tuyến (Adenocarcinoma).
B. Ung thư biểu mô tế bào vảy (Squamous cell carcinoma).
C. Ung thư biểu mô tế bào lớn (Large cell carcinoma).
D. Ung thư mô liên kết (Sarcoma).
Câu 6. Hình ảnh vi thể “hoại tử bã đậu” là dấu hiệu đặc trưng của bệnh lý nào?
A. Viêm phổi do tụ cầu.
B. Bệnh bụi phổi silic.
C. Áp xe phổi.
D. Bệnh lao.
Câu 7. Sự tích tụ dịch trong khoang màng phổi có hàm lượng protein thấp (<3 g/dL) và tỷ trọng thấp được gọi là:
A. Dịch thấm (Transudate).
B. Dịch tiết (Exudate).
C. Tràn mủ màng phổi (Empyema).
D. Tràn máu màng phổi (Hemothorax).
Câu 8. Về mặt giải phẫu bệnh, giãn phế quản (bronchiectasis) được định nghĩa là:
A. Sự co thắt không hồi phục của các phế quản nhỏ.
B. Tình trạng viêm mạn tính niêm mạc phế quản.
C. Sự giãn vĩnh viễn, không hồi phục của phế quản và tiểu phế quản.
D. Sự phá hủy vách phế nang gây giãn các khoảng không khí.
Câu 9. Ung thư biểu mô tuyến của phổi thường xuất phát từ vị trí nào?
A. Các phế quản gốc và phế quản thùy lớn.
B. Vùng ngoại vi của phổi, từ các tiểu phế quản hoặc phế nang.
C. Màng phổi tạng hoặc màng phổi thành.
D. Trung thất trước, cạnh các mạch máu lớn.
Câu 10. Nguyên nhân thường gặp nhất gây áp xe phổi là gì?
A. Hít phải dị vật đường thở, đặc biệt là mảnh thức ăn.
B. Biến chứng của nhồi máu phổi do thuyên tắc.
C. Nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở người suy giảm miễn dịch.
D. Nhiễm virus cúm gây tổn thương lan tỏa hai phổi.
Câu 11. Đặc điểm vi thể nào sau đây là gợi ý mạnh nhất cho chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào vảy của phổi?
A. Tế bào u tạo thành cấu trúc tuyến và có khả năng chế nhầy.
B. Các tế bào nhỏ, tròn hoặc hình thoi, hạt nhân tăng sắc, bào tương ít.
C. Sự hiện diện của cầu sừng và các cầu nối gian bào.
D. Tế bào u lớn, đa hình thái, nhân dị dạng và không có cấu trúc rõ rệt.
Câu 12. Trong bệnh bụi phổi silic (Silicosis), các nốt silic điển hình ở phổi có đặc điểm cấu trúc vi thể là:
A. Trung tâm hoại tử bã đậu, bao quanh bởi tế bào bán liên và lympho bào.
B. Trung tâm là các sợi collagen xếp lớp đồng tâm, bao quanh bởi mô viêm.
C. Gồm các đám đại thực bào chứa đầy bụi than, không tạo cấu trúc nốt.
D. Các u hạt không hoại tử chứa tế bào khổng lồ Langhans.
Câu 13. Hội chứng cận ung thư (paraneoplastic syndrome) nào sau đây thường gặp nhất ở bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ?
A. Hội chứng Cushing do sản xuất ACTH lạc chỗ.
B. Tăng calci máu do sản xuất PTHrP.
C. Ngón tay dùi trống và bệnh xương khớp phì đại.
D. Hội chứng yếu cơ Lambert-Eaton.
Câu 14. Tổn thương “viêm phế nang lan tỏa” (DAD) là hình ảnh giải phẫu bệnh nền tảng của bệnh cảnh lâm sàng nào?
A. Viêm phổi thùy điển hình.
B. Bệnh hen phế quản nặng.
C. Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS).
D. Bệnh sarcoidosis giai đoạn cuối.
Câu 15. Một bệnh nhân có tràn dịch màng phổi, sinh thiết màng phổi thấy tế bào u ác tính xâm lấn mô mỡ dưới trung biểu mô, nhuộm dương tính với Calretinin và WT-1. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
A. Ung thư biểu mô tuyến của phổi di căn màng phổi.
B. Ung thư biểu mô tế bào vảy di căn màng phổi.
C. Lymphoma nguyên phát tại màng phổi.
D. U trung biểu mô ác tính (Malignant mesothelioma).
Câu 16. Hình ảnh vi thể của “tổ ong” (honeycombing) trong bệnh xơ phổi tự phát (IPF) tương ứng với tổn thương nào sau đây?
A. Sự đông đặc các phế nang do dịch viêm và tơ huyết.
B. Sự giãn lớn các tiểu phế quản hô hấp và ống phế nang bị xơ hóa.
C. Các ổ áp xe nhỏ hợp lại thành hang lớn.
D. Sự hình thành các u hạt không hoại tử trong kẽ phổi.
Câu 17. Trong ung thư phổi tế bào nhỏ, hiện tượng Azzopardi là hình ảnh:
A. Các tế bào u xếp thành hàng rào hoặc dải băng.
B. Sự lắng đọng vật liệu DNA từ các tế bào u hoại tử trên thành mạch máu.
C. Sự hình thành các cấu trúc giống nơ hoa (rosette).
D. Tế bào u chứa các hạt tiết thần kinh trong bào tương.
Câu 18. Thể giải phẫu bệnh nào của khí phế thũng thường gặp nhất và liên quan chặt chẽ đến hút thuốc lá?
A. Khí phế thũng trung tâm tiểu thùy (Centriacinar emphysema).
B. Khí phế thũng toàn tiểu thùy (Panacinar emphysema).
C. Khí phế thũng cạnh vách (Paraseptal emphysema).
D. Khí phế thũng bất quy tắc (Irregular emphysema).
Câu 19. “Xoắn ốc Curschmann” và “tinh thể Charcot-Leyden” là những cấu trúc có thể tìm thấy trong đàm của bệnh nhân mắc bệnh gì?
A. Giãn phế quản.
B. Lao phổi.
C. Hen phế quản.
D. Viêm phổi do phế cầu.
Câu 20. Đột biến gen nào sau đây là yếu tố tiên lượng và chỉ định điều trị nhắm trúng đích quan trọng nhất trong ung thư biểu mô tuyến của phổi?
A. TP53.
B. EGFR.
C. Rb.
D. MYC.
Câu 21. Tổn thương dạng “viêm tiểu phế quản tận hô hấp kèm bệnh phổi kẽ” (RB-ILD) là bệnh lý phổi kẽ liên quan chặt chẽ với đối tượng nào?
A. Người tiếp xúc với amiăng.
B. Bệnh nhân bị trào ngược dạ dày thực quản.
C. Người đang hút thuốc lá.
D. Người thiếu hụt alpha-1-antitrypsin.
Câu 22. Trong u Carcinoid của phổi, đặc điểm vi thể nào giúp phân biệt thể “điển hình” và “không điển hình”?
A. Mức độ hoại tử và chỉ số phân bào (mitotic count).
B. Sự hiện diện hay vắng mặt của các hạt chế tiết thần kinh.
C. Vị trí của khối u ở trung tâm hay ngoại vi.
D. Mẫu hình phát triển (dạng tổ, dạng dải hay dạng bè).
Câu 23. Bệnh Sarcoidosis ở phổi có đặc điểm giải phẫu bệnh điển hình là:
A. U hạt hoại tử bã đậu, chủ yếu ở đỉnh phổi.
B. Viêm phế nang lan tỏa với màng hyaline.
C. Xơ hóa phổi dạng tổ ong ở đáy phổi.
D. U hạt không hoại tử, phân bố dọc theo đường bạch huyết.
Câu 24. Trong bệnh cảnh thuyên tắc phổi, nhồi máu phổi thực sự ít xảy ra hơn vì:
A. Phổi có hệ thống tiêu sợi huyết rất mạnh.
B. Áp lực trong động mạch phổi tương đối thấp.
C. Phổi được cung cấp máu từ hai nguồn là động mạch phổi và động mạch phế quản.
D. Tế bào phế nang có khả năng chống chịu thiếu oxy tốt hơn.
Câu 25. Một khối u phổi ở ngoại vi, vi thể có tế bào lớn, đa hình, nhân dị dạng, không tạo tuyến hay cầu sừng. TTF-1 và p40 âm tính. Chẩn đoán phù hợp nhất?
A. Ung thư biểu mô tế bào vảy biệt hóa kém.
B. Ung thư biểu mô tuyến biệt hóa kém.
C. Ung thư biểu mô tế bào lớn không biệt hóa.
D. U trung biểu mô dạng biểu mô.
Câu 26. Sự thiếu hụt men Alpha-1-antitrypsin di truyền dẫn đến loại khí phế thũng nào?
A. Khí phế thũng toàn tiểu thùy, ưu thế ở thùy dưới.
B. Khí phế thũng trung tâm tiểu thùy, ưu thế ở đỉnh phổi.
C. Khí phế thũng cạnh vách, thường gây tràn khí màng phổi tự phát.
D. Khí phế thũng bất quy tắc, liên quan đến sẹo cũ.
Câu 27. Hình ảnh vi thể của “viêm phổi tổ chức hóa” (Organizing Pneumonia) là:
A. Sự phá hủy vách phế nang và hình thành các bóng khí lớn.
B. Sự lấp đầy lòng phế nang và tiểu phế quản bằng các nút mô liên kết non (nút Masson).
C. Sự xâm nhập dày đặc bạch cầu ái toan vào vách và lòng phế nang.
D. Sự lắng đọng các protein ưa acid, dạng kính mờ trong lòng phế nang.
Câu 28. U Pancoast ở đỉnh phổi thường gây hội chứng Horner do xâm lấn vào cấu trúc nào?
A. Dây thần kinh hoành.
B. Dây thần kinh thanh quản quặt ngược.
C. Tĩnh mạch chủ trên.
D. Hạch giao cảm cổ.
Câu 29. Bệnh tích chính trong viêm phế quản mạn tính được xác định ở vị trí nào?
A. Các phế nang và ống phế nang.
B. Các phế quản lớn có sụn.
C. Các tiểu phế quản tận.
D. Màng phổi và khoang màng phổi.
Câu 30. Một bệnh nhân tử vong vì bệnh phổi mạn. Tử thi thấy tim phải giãn và phì đại. Tình trạng này gọi là gì và nguyên nhân trực tiếp?
A. Tâm phế mạn, do tăng áp lực động mạch phổi.
B. Suy tim trái, do bệnh van hai lá hậu thấp.
C. Bệnh cơ tim phì đại, do đột biến gen di truyền.
D. Viêm màng ngoài tim co thắt, do di chứng của lao.