Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Thần Kinh

Năm thi: 2024
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Dược Huế (HUMP)
Người ra đề: ThS.BS. Trần Nhật Quang
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Năm thi: 2024
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Dược Huế (HUMP)
Người ra đề: ThS.BS. Trần Nhật Quang
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Thần Kinh là dạng đề ôn tập nằm trong học phần Giải phẫu bệnh của chương trình đào tạo ngành Y tại Trường Đại học Y Dược Huế (HUMP). Bộ đề được biên soạn bởi ThS.BS. Trần Nhật Quang – giảng viên Bộ môn Giải phẫu bệnh, với mục tiêu hỗ trợ sinh viên nắm chắc các tổn thương mô học của hệ thần kinh trung ương như viêm màng não, u thần kinh đệm, u màng não, và thoái hóa thần kinh. Nội dung đề chú trọng đến đặc điểm vi thể, phân loại mô học theo WHO và khả năng chẩn đoán phân biệt giữa các loại u thần kinh phổ biến.

Trắc nghiệm đại học tại dethitracnghiem.vn được xây dựng công phu với hệ thống câu hỏi bao phủ toàn diện kiến thức lý thuyết lẫn lâm sàng. Các câu hỏi có đáp án chuẩn hóa và giải thích rõ ràng giúp sinh viên hiểu sâu bản chất bệnh lý và cải thiện kỹ năng phân tích mô học. Giao diện học tập thân thiện, dễ sử dụng, cho phép làm bài không giới hạn, lưu đề và theo dõi tiến trình học theo từng chuyên đề môn giải phẫu bệnh, hỗ trợ tối đa quá trình ôn luyện trước kỳ thi học phần.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Thần Kinh

Câu 1. Đặc điểm vi thể chính của tổn thương neuron không hồi phục trong giai đoạn sớm (12-24 giờ) sau thiếu máu cục bộ là gì?
A. Bào tương ưa toan (neuron đỏ), nhân đông và karyorrhexis.
B. Tế bào trương to, bào tương ưa kiềm và nhân co nhỏ.
C. Teo đét tế bào, mất chất Nissl và bào tương nhạt màu.
D. Xuất hiện các thể vùi ưa toan trong bào tương và nhân.

Câu 2. Phản ứng của tế bào sao (Astrocytes) đối với tổn thương thần kinh mạn tính được gọi là gì?
A. Tăng sản tế bào Microglia và hình thành các cụm tế bào.
B. Thoái hóa myelin và làm gián đoạn dẫn truyền thần kinh.
C. Quá trình gliosis, tăng sinh và phì đại tế bào sao.
D. Tế bào bị hoại tử theo cơ chế đông và hóa lỏng.

Câu 3. Loại phù não nào sau đây có cơ chế chính là sự tích tụ dịch trong tế bào (neuron, glia) do rối loạn bơm ion và suy giảm năng lượng ATP?
A. Phù não do thẩm thấu.
B. Phù não do mạch (vasogenic).
C. Phù não do dịch não tủy.
D. Phù não do nhiễm độc tế bào (cytotoxic).

Câu 4. Trong thoát vị não dưới liềm (subfalcine herniation), cấu trúc nào bị chèn ép trực tiếp dưới bờ tự do của liềm đại não?
A. Hồi hải mã (hippocampus).
B. Hồi đai (cingulate gyrus).
C. Thùy thái dương trong.
D. Hạnh nhân tiểu não.

Câu 5. Hình thái tổn thương não do tăng huyết áp mạn tính thường gặp nhất là gì?
A. Xơ vữa các động mạch lớn ở vòng Willis.
B. Hình thành các phình mạch hình túi (berry aneurysm).
C. Bệnh lý mạch máu nhỏ (arteriolosclerosis) ở các nhánh xuyên.
D. Viêm các động mạch não do nguyên nhân tự miễn.

Câu 6. Vùng ranh giới (watershed area) giữa các vùng cấp máu của động mạch não dễ bị tổn thương nhất trong trường hợp nào?
A. Tắc nghẽn một nhánh động mạch não giữa.
B. Tụt huyết áp toàn thân một cách nghiêm trọng.
C. Vỡ một phình mạch ở động mạch thông trước.
D. Xuất huyết não sâu do tăng huyết áp.

Câu 7. Đặc điểm đại thể của một ổ nhồi máu não cũ (trên vài tháng) là gì?
A. Một vùng mô mềm, sẫm màu và ranh giới không rõ.
B. Một khoang chứa đầy dịch, bao quanh bởi mô sẹo gliosis.
C. Một vùng mô não phù nề, xóa các rãnh cuộn não.
D. Một khối máu tụ đặc, có dấu hiệu tổ chức hóa.

Câu 8. Trong viêm màng não mủ do vi khuẩn, dịch não tủy thường có đặc điểm nào sau đây?
A. Dịch đục, tăng áp lực, bạch cầu đa nhân trung tính chiếm ưu thế.
B. Dịch trong, tăng nhẹ protein và tế bào lympho chiếm ưu thế.
C. Dịch vàng chanh, protein tăng rất cao và ít tế bào.
D. Dịch hồng, chứa nhiều hồng cầu và áp lực bình thường.

Câu 9. Tổn thương vi thể kinh điển trong bệnh Creutzfeldt-Jakob (CJD) là gì?
A. Các mảng hủy myelin quanh các tĩnh mạch nhỏ.
B. Các đám rối tơ thần kinh trong tế bào neuron.
C. Sự hình thành các thể Lewy trong bào tương.
D. Thay đổi dạng xốp (spongiform) ở chất xám.

Câu 10. Hai tổn thương vi thể đặc trưng và cần thiết để chẩn đoán xác định bệnh Alzheimer là:
A. Thể Negri và hiện tượng viêm quanh mạch máu.
B. Mất neuron ở chất đen và sự hiện diện của thể Lewy.
C. Mảng lão suy (beta-amyloid) và đám rối tơ thần kinh (tau).
D. Các mảng hủy myelin và sự tăng sinh tế bào sao.

Câu 11. Bệnh Parkinson vô căn (Idiopathic Parkinson’s Disease) có đặc điểm tổn thương chính là mất các neuron sản xuất dopamin ở vùng nào?
A. Nhân bèo sẫm (globus pallidus).
B. Hồi hải mã (hippocampus).
C. Chất đen (substantia nigra).
D. Vỏ não trán (frontal cortex).

Câu 12. Bệnh xơ cứng rải rác (Multiple Sclerosis) được đặc trưng bởi các tổn thương giải phẫu bệnh nào?
A. Hoại tử hóa lỏng lan tỏa ở chất trắng.
B. Các mảng hủy myelin ở chất trắng của hệ TKTW.
C. Sự lắng đọng protein amyloid trong thành mạch.
D. Teo vỏ não lan tỏa và giãn rộng các não thất.

Câu 13. Khối u nguyên phát phổ biến và ác tính nhất ở người lớn trong hệ thần kinh trung ương là gì?
A. U màng não (Meningioma).
B. U tế bào sao lông (Pilocytic astrocytoma).
C. U lympho nguyên phát ở não.
D. U nguyên bào thần kinh đệm (Glioblastoma).

Câu 14. Đặc điểm vi thể “hoa hồng giả quanh mạch” (perivascular pseudorosettes) là dấu hiệu gợi ý mạnh mẽ cho loại u nào?
A. U màng não thể chuyển tiếp.
B. U nguyên bào tủy (Medulloblastoma).
C. U tế bào lót nội tủy (Ependymoma).
D. U tế bào thần kinh đệm ít nhánh (Oligodendroglioma).

Câu 15. Một khối u não ở người lớn, trên hình ảnh vi thể có các tế bào giống “trứng ốp la” (fried-egg appearance) và mạng lưới mao mạch hình “lưới gà”. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
A. U nguyên bào thần kinh đệm.
B. U tế bào sao độ II.
C. U tế bào thần kinh đệm ít nhánh.
D. U màng não vi nang.

Câu 16. Thoát vị hạnh nhân tiểu não (tonsillar herniation) qua lỗ chẩm lớn gây nguy hiểm chết người chủ yếu do chèn ép vào cấu trúc nào?
A. Cống não Sylvius.
B. Trung tâm hô hấp và tuần hoàn ở hành não.
C. Dây thần kinh thị giác.
D. Thùy thái dương giữa.

Câu 17. Xuất huyết dưới nhện thường có nguyên nhân phổ biến nhất là gì?
A. Chấn thương sọ não nghiêm trọng.
B. Rối loạn đông máu di truyền.
C. Vỡ phình mạch hình túi (berry aneurysm).
D. Di căn từ ung thư phổi vào màng não.

Câu 18. Nhiễm virus JC (John Cunningham virus) ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch có thể gây ra bệnh lý nào sau đây ở hệ thần kinh?
A. Viêm não do Herpes Simplex.
B. Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (PML).
C. Viêm màng não do Cryptococcus.
D. Bệnh dại (Rabies).

Câu 19. Tổn thương “vòng nhẫn tăng quang” (ring-enhancing lesion) trên phim CT-scan có cản quang ở não có thể gặp trong nhiều bệnh cảnh, NGOẠI TRỪ:
A. Áp xe não.
B. U nguyên bào thần kinh đệm (Glioblastoma).
C. Nhồi máu não giai đoạn cấp.
D. U lympho não nguyên phát ở bệnh nhân AIDS.

Câu 20. Đột biến gen IDH1/IDH2 có ý nghĩa tiên lượng tốt hơn trong nhóm u nào sau đây?
A. U tế bào sao lan tỏa và u thần kinh đệm ít nhánh.
B. U nguyên bào tủy (Medulloblastoma).
C. U màng não không điển hình.
D. U nguyên bào thần kinh đệm (Glioblastoma) nguyên phát.

Câu 21. Thể Lewy, đặc trưng cho bệnh Parkinson và bệnh sa sút trí tuệ thể Lewy, có thành phần chính là protein nào?
A. Protein Tau siêu phosphoryl hóa.
B. Protein Prion (PrPsc).
C. Protein Beta-amyloid.
D. Protein Alpha-synuclein.

Câu 22. Trong chấn thương sọ não, tổn thương “coup” và “contrecoup” lần lượt mô tả điều gì?
A. Tụ máu ngoài màng cứng và dưới màng cứng.
B. Dập não tại điểm va đập và phía đối diện.
C. Tổn thương sợi trục lan tỏa và phù não cục bộ.
D. Gãy lún sọ và rách màng não.

Câu 23. U màng não (Meningioma) có nguồn gốc từ đâu?
A. Tế bào lót nội tủy của não thất.
B. Tế bào sao của chất trắng.
C. Tế bào nón-que của võng mạc.
D. Tế bào mũ nội mô (meningothelial cells) của màng nhện.

Câu 24. Trong giai đoạn bán cấp của nhồi máu não (vài ngày đến vài tuần), hình ảnh vi thể nổi bật là gì?
A. Sự hiện diện của các neuron đỏ và phù não.
B. Sự tăng sinh mạch máu và xâm nhập đại thực bào (microglia).
C. Hình thành khoang hoại tử và sẹo gliosis bao quanh.
D. Lắng đọng hemosiderin và các tinh thể cholesterol.

Câu 25. Bệnh Wernicke-Korsakoff, thường liên quan đến nghiện rượu, gây ra bởi sự thiếu hụt vitamin nào?
A. Vitamin B12 (Cobalamin).
B. Vitamin C (Ascorbic acid).
C. Vitamin D (Cholecalciferol).
D. Vitamin B1 (Thiamine).

Câu 26. Một khối u ở trẻ em, nằm ở tiểu não, có độ ác tính cao và trên vi thể có các tế bào nhỏ, tròn, xanh với các cấu trúc “hoa hồng Homer-Wright”. Đây là đặc điểm của u nào?
A. U nguyên bào tủy (Medulloblastoma).
B. U tế bào sao lông (Pilocytic astrocytoma).
C. U tế bào lót nội tủy (Ependymoma).
D. U quái (Teratoma).

Câu 27. Tụ máu ngoài màng cứng (epidural hematoma) thường liên quan đến tổn thương rách cấu trúc mạch máu nào?
A. Tĩnh mạch vỏ não bắc cầu (bridging veins).
B. Động mạch màng não giữa.
C. Các nhánh xuyên của động mạch não giữa.
D. Xoang tĩnh mạch dọc trên.

Câu 28. “Sợi Rosenthal” là một cấu trúc ưa toan, dạng nút chai, được tìm thấy trong bào tương của tế bào sao, là đặc điểm nổi bật của loại u nào?
A. U nguyên bào thần kinh đệm.
B. U màng não.
C. U tế bào sao lông (Pilocytic astrocytoma).
D. Di căn ung thư biểu mô đến não.

Câu 29. Bệnh Huntington là một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, gây teo rõ rệt nhất ở vùng nào của não?
A. Vỏ não tiểu não.
B. Hồi hải mã và thùy thái dương.
C. Nhân đuôi và nhân bèo.
D. Chất trắng quanh não thất.

Câu 30. Tụ máu dưới màng cứng (subdural hematoma) mạn tính ở người già thường có đặc điểm đại thể là gì?
A. Một khối máu đỏ tươi, đông đặc, gây hiệu ứng khối lớn.
B. Một khối dịch lỏng, màu nâu sẫm, được bao bọc bởi màng.
C. Nhiều ổ xuất huyết nhỏ li ti ở vùng thân não.
D. Máu chảy lan tỏa vào khoang dưới nhện và các não thất. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: