Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Hạch Lympho là dạng đề ôn tập thuộc học phần Giải phẫu bệnh, được giảng dạy trong chương trình đào tạo Y khoa tại Trường Đại học Y Dược TP.HCM (UMP). Bộ đề do ThS.BS. Nguyễn Thị Hồng Gấm – giảng viên Bộ môn Giải phẫu bệnh, biên soạn năm 2023 nhằm giúp sinh viên nắm vững kiến thức về các bệnh lý của hạch lympho như viêm hạch cấp, viêm hạch mạn tính, bệnh Hodgkin và các thể lymphoma không Hodgkin. Nội dung đề tập trung vào đặc điểm mô học, cơ chế bệnh sinh và phân biệt các loại tổn thương qua hình ảnh vi thể.
Đề đại học trên hệ thống dethitracnghiem.vn cung cấp tài liệu luyện thi chính xác, cập nhật và dễ tiếp cận cho sinh viên ngành Y. Hệ thống câu hỏi được thiết kế bám sát nội dung giảng dạy, kèm theo đáp án và phần giải thích chi tiết, giúp sinh viên hiểu rõ bản chất tổn thương và nâng cao kỹ năng chẩn đoán mô học trong môn giải phẫu bệnh. Với giao diện thân thiện, cho phép làm bài nhiều lần và theo dõi tiến độ học tập hiệu quả, đây là công cụ hữu ích trong quá trình ôn luyện chuyên sâu từng chủ đề.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Hạch Lympho
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh Hodgkin kinh điển trên mô bệnh học?
A. Sự hiện diện của tế bào Reed-Sternberg và các biến thể của nó.
B. Cấu trúc hạch bị xóa hoàn toàn bởi các tế bào lympho nhỏ, đơn dạng.
C. Sự tăng sản lan tỏa của các mô bào ở vùng xoang tủy hạch.
D. Hình ảnh các nang lympho tăng sản không có tâm mầm rõ rệt.
Câu 2. Trong viêm hạch lao, tổn thương vi thể điển hình nhất là gì?
A. Sự tăng sản mạnh mẽ của vùng cận vỏ (vùng T).
B. Các nang lympho lớn, có tâm mầm hoạt động mạnh.
C. U hạt viêm gồm tế bào bán liên, lympho bào và hoại tử bã đậu.
D. Sự thâm nhập của bạch cầu đa nhân trung tính tạo thành các vi áp xe.
Câu 3. U lympho không Hodgkin (ULKH) tế bào B lớn lan tỏa (DLBCL) có đặc điểm mô học chính là gì?
A. Các tế bào lympho nhỏ, trưởng thành sắp xếp thành đám đặc.
B. Cấu trúc hạch bị xóa bởi các tế bào lympho lớn, nhân không đều.
C. Các dải xơ chia mô hạch thành các nốt chứa tế bào Lacunar.
D. Tồn tại các nang tân sản với tế bào tâm nang và tâm bào.
Câu 4. Chuyển vị gen t(14;18) dẫn đến sự biểu hiện quá mức của gen BCL2 là đặc trưng của loại u lympho nào?
A. U lympho Burkitt.
B. U lympho nang (Follicular lymphoma).
C. U lympho tế bào Mantle.
D. U lympho Hodgkin kinh điển.
Câu 5. Tế bào Lacunar là một biến thể của tế bào Reed-Sternberg, đặc trưng cho phân type nào của bệnh Hodgkin?
A. Type hỗn hợp tế bào.
B. Type giàu lympho bào.
C. Type nghèo lympho bào.
D. Type xơ nốt.
Câu 6. Hình ảnh “bầu trời sao” (starry sky) trên vi thể, gây ra bởi các đại thực bào ăn mảnh vỡ tế bào u, là hình ảnh kinh điển của bệnh lý nào?
A. U lympho Burkitt.
B. Bệnh bạch cầu dòng lympho mạn/U lympho tế bào nhỏ (CLL/SLL).
C. Sarcoidosis hạch.
D. U lympho Hodgkin type hỗn hợp tế bào.
Câu 7. Vùng nào trong cấu trúc hạch lympho bình thường chứa chủ yếu các tế bào lympho T?
A. Vùng tủy và các dây tủy.
B. Vùng vỏ nông và tâm mầm.
C. Vùng cận vỏ (Paracortex).
D. Vùng xoang dưới vỏ và xoang tủy.
Câu 8. Trong hóa mô miễn dịch, dấu ấn nào sau đây thường âm tính ở tế bào Reed-Sternberg của Hodgkin kinh điển nhưng dương tính ở hầu hết các ULKH dòng B?
A. CD30.
B. CD15.
C. PAX5.
D. CD20.
Câu 9. Phản ứng tăng sản nang lympho (follicular hyperplasia) trong viêm hạch phản ứng có đặc điểm gì để phân biệt với U lympho nang?
A. Các nang có kích thước và hình dạng thay đổi, bảo tồn cấu trúc hạch.
B. Các nang tân sản đơn dạng, mật độ dày đặc, xóa cấu trúc hạch.
C. Biểu hiện dương tính mạnh với BCL2 trong toàn bộ tâm mầm.
D. Mất các đại thực bào và mạng lưới tế bào tua gai trong nang.
Câu 10. Bệnh nhân nữ, 25 tuổi, có hạch cổ và trung thất. Sinh thiết hạch cho thấy các dải xơ collagen chia hạch thành nốt, trong đó có các tế bào lớn với nhân bào tương co lại tạo khoảng sáng quanh nhân. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
A. Bệnh Hodgkin, type hỗn hợp tế bào.
B. Bệnh Hodgkin, type xơ nốt.
C. U lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa.
D. Viêm hạch hạt do Sarcoidosis.
Câu 11. Dấu ấn hóa mô miễn dịch nào thường dương tính mạnh ở tế bào u của U lympho tế bào B lớn lan tỏa (DLBCL)?
A. CD3, CD5.
B. CD15, CD30.
C. Cyclin D1.
D. CD20, CD79a.
Câu 12. “Trung tâm增殖” (proliferation centers) bao gồm các cụm tế bào prolymphocyte và paraimmunoblast là đặc điểm gợi ý của bệnh lý nào?
A. U lympho nang.
B. U lympho Burkitt.
C. Bệnh bạch cầu dòng lympho mạn/U lympho tế bào nhỏ (CLL/SLL).
D. Phản ứng tăng sản nang lympho.
Câu 13. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tế bào Reed-Sternberg kinh điển?
A. Tế bào lớn, kích thước > 45 micromet.
B. Nhân chia thùy hoặc có hai nhân đối xứng (mắt cú).
C. Hạt nhân ưa acid, nổi bật, có quầng sáng quanh hạt nhân.
D. Bào tương rộng, ưa kiềm và có nhiều hạt đặc hiệu.
Câu 14. Sự di căn của ung thư biểu mô vào hạch lympho thường bắt đầu ở vị trí nào?
A. Vùng cận vỏ (Paracortex).
B. Tâm mầm của nang lympho.
C. Dây tủy (Medullary cords).
D. Xoang dưới vỏ (Subcapsular sinus).
Câu 15. Phân loại Ann Arbor dùng để làm gì trong bệnh lý hạch lympho?
A. Phân độ mô học ác tính của u lympho.
B. Phân loại các type viêm hạch phản ứng.
C. Phân chia giai đoạn lan rộng của bệnh Hodgkin và ULKH.
D. Phân loại các type tế bào của bệnh Hodgkin.
Câu 16. Chuyển vị t(8;14) liên quan đến gen MYC là đặc trưng cho bệnh nào?
A. U lympho Burkitt.
B. U lympho nang.
C. Bệnh Hodgkin, type xơ nốt.
D. U lympho tế bào Mantle.
Câu 17. Bệnh Hodgkin ưu thế lympho bào dạng nốt (NLPHL) khác biệt với các type Hodgkin kinh điển ở điểm nào?
A. Tế bào u (tế bào Popcorn/L&H) thường dương tính với CD20 và âm tính với CD15, CD30.
B. Bệnh thường gặp ở người lớn tuổi và có tiên lượng rất xấu.
C. Tế bào u là tế bào Reed-Sternberg kinh điển và tế bào Lacunar.
D. Nền tế bào u chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính và tương bào.
Câu 18. Một hạch sinh thiết cho thấy cấu trúc bị xóa bởi các tế bào lympho nhỏ, đơn dạng, nhân tròn đều, chất nhiễm sắc cô đặc. Hóa mô miễn dịch dương tính với CD5, CD20, CD23. Chẩn đoán nào là phù hợp nhất?
A. U lympho tế bào Mantle.
B. U lympho vùng rìa.
C. U lympho tế bào nhỏ/Bệnh bạch cầu dòng lympho mạn (SLL/CLL).
D. U lympho nang, grad 1.
Câu 19. Trong bệnh lý hạch, thuật ngữ “xóa cấu trúc” (effacement) có nghĩa là gì?
A. Sự hoại tử rộng lớn của mô hạch.
B. Sự xơ hóa toàn bộ mô hạch lympho.
C. Sự thay thế cấu trúc vỏ-cận vỏ-tủy bình thường bởi quần thể tế bào bệnh lý.
D. Sự giãn rộng các xoang hạch do ứ trệ dịch lympho.
Câu 20. U lympho T không biệt hóa tế bào lớn (Anaplastic Large Cell Lymphoma – ALCL), type ALK dương tính, có đặc điểm gì?
A. Luôn có nguồn gốc từ tế bào B, dương tính với CD20.
B. Các tế bào u lớn, nhân hình móng ngựa (horseshoe-shaped), dương tính với CD30 và ALK.
C. Thường liên quan đến nhiễm virus Epstein-Barr (EBV).
D. Đặc trưng bởi chuyển vị t(14;18) và biểu hiện BCL2.
Câu 21. Bệnh nhân có hạch to, sốt, sụt cân. Sinh thiết hạch cho thấy nhiều tế bào Reed-Sternberg kinh điển trên nền hỗn hợp gồm lympho bào, tương bào, bạch cầu ái toan và mô bào, không có dải xơ rõ rệt. Đây là đặc điểm của?
A. Bệnh Hodgkin, type xơ nốt.
B. Bệnh Hodgkin, type hỗn hợp tế bào.
C. Bệnh Hodgkin, type giàu lympho bào.
D. Bệnh Hodgkin, type nghèo lympho bào.
Câu 22. Dấu ấn Cyclin D1 dương tính mạnh trong nhân tế bào u là một đặc điểm rất có giá trị để chẩn đoán loại u lympho nào?
A. U lympho nang.
B. U lympho tế bào Mantle.
C. U lympho tế bào B lớn lan tỏa.
D. U lympho vùng rìa.
Câu 23. Trong viêm hạch do bệnh “mèo cào” (Cat-scratch disease), tổn thương vi thể đặc trưng là gì?
A. Hoại tử bã đậu lan tỏa.
B. Tăng sản lan tỏa tế bào plasma.
C. Các u hạt hóa mủ hình sao (stellate suppurative granulomas).
D. Xơ hóa toàn bộ cấu trúc hạch.
Câu 24. Tiên lượng của U lympho nang (Follicular lymphoma) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào trên mô bệnh học?
A. Mức độ biểu hiện của BCL2.
B. Số lượng tế bào tâm bào (centroblast) trên mỗi vi trường độ phóng đại lớn.
C. Sự hiện diện của tế bào Reed-Sternberg.
D. Mức độ xơ hóa của vỏ bao hạch.
Câu 25. Một hạch đồ cổ cho thấy quần thể tế bào không đồng nhất, gồm nhiều tương bào, mô bào, bạch cầu ái toan và các tế bào lympho lớn, đa hình thái, nhân méo mó. Đây là hình ảnh gợi ý một?
A. Phản ứng viêm mạn tính không đặc hiệu.
B. U lympho Hodgkin kinh điển.
C. U lympho không Hodgkin độ ác tính cao.
D. Di căn ung thư biểu mô kém biệt hóa.
Câu 26. Sự khác biệt cơ bản giữa U lympho nang (Follicular Lymphoma) và Phản ứng tăng sản nang (Follicular Hyperplasia) dựa trên hóa mô miễn dịch là gì?
A. U lympho nang dương tính CD10, trong khi tăng sản nang âm tính CD10.
B. U lympho nang có mạng lưới CD21/CD23 bị phá vỡ, trong khi tăng sản nang thì bảo tồn.
C. U lympho nang có BCL2 dương tính trong tâm mầm, trong khi tăng sản nang thì âm tính.
D. U lympho nang có Ki-67 thấp, trong khi tăng sản nang có chỉ số Ki-67 phân cực và cao.
Câu 27. Bệnh nhân nam 65 tuổi, hạch to toàn thân. Sinh thiết hạch cho thấy cấu trúc bị xóa bởi các tế bào lympho nhỏ, đơn dạng. Hóa mô miễn dịch CD20+, CD5+, Cyclin D1-. Chẩn đoán nào bị loại trừ mạnh mẽ nhất?
A. U lympho tế bào nhỏ/Bệnh bạch cầu lympho mạn (SLL/CLL).
B. U lympho tế bào Mantle.
C. U lympho nang, grad 1.
D. U lympho vùng rìa.
Câu 28. “Hội chứng Richter” mô tả sự chuyển dạng của bệnh lý nào?
A. U lympho nang.
B. Bệnh Hodgkin ưu thế lympho bào dạng nốt.
C. Bệnh bạch cầu dòng lympho mạn/U lympho tế bào nhỏ (CLL/SLL).
D. Viêm hạch mạn tính không đặc hiệu.
Câu 29. Một khối u ở hạch được nhuộm hóa mô miễn dịch cho kết quả: Cytokeratin dương tính, CD45 âm tính. Bản chất của khối u này là gì?
A. U lympho không Hodgkin dòng T.
B. U lympho không Hodgkin dòng B.
C. U lympho Hodgkin.
D. Ung thư biểu mô di căn.
Câu 30. Tiên lượng trong bệnh Hodgkin kinh điển phụ thuộc vào?
A. Phân type mô bệnh học (xơ nốt, hỗn hợp tế bào…).
B. Số lượng tế bào Reed-Sternberg trên một vi trường.
C. Mức độ biểu hiện của CD30 trên tế bào u.
D. Giai đoạn lâm sàng (phân loại Ann Arbor) tại thời điểm chẩn đoán.