Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Tim Mạch

Năm thi: 2024
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Dược Hải Phòng (HPMU)
Người ra đề: ThS.BS. Nguyễn Thị Thu Hường
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y (năm 3–4)
Năm thi: 2024
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Dược Hải Phòng (HPMU)
Người ra đề: ThS.BS. Nguyễn Thị Thu Hường
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y (năm 3–4)
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Tim Mạch là dạng đề ôn tập thuộc học phần Giải phẫu bệnh, được áp dụng trong chương trình đào tạo ngành Y tại Trường Đại học Y Dược Hải Phòng (HPMU). Bộ đề được biên soạn bởi ThS.BS. Nguyễn Thị Thu Hường – giảng viên Bộ môn Giải phẫu bệnh, với mục tiêu giúp sinh viên làm quen và củng cố kiến thức về các tổn thương mô học trong hệ tim mạch như viêm cơ tim, viêm nội tâm mạc, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim và các bệnh lý mạch máu. Nội dung chú trọng đến đặc điểm vi thể, cơ chế sinh bệnh và hình ảnh mô học đặc trưng hỗ trợ chẩn đoán chính xác.

Tài liệu trắc nghiệm đại học trên nền tảng dethitracnghiem.vn là công cụ ôn luyện chất lượng, giúp sinh viên năm 3–4 kiểm tra và nâng cao kiến thức lý thuyết lẫn ứng dụng lâm sàng. Bộ câu hỏi được trình bày rõ ràng, có đáp án chính xác kèm lời giải chi tiết, hỗ trợ người học hiểu sâu từng dạng tổn thương. Giao diện luyện tập dễ sử dụng, cho phép theo dõi tiến độ, lưu đề và luyện tập không giới hạn, là lựa chọn lý tưởng để củng cố kiến thức môn giải phẫu bệnh một cách hiệu quả và khoa học.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Tim Mạch

Câu 1. Tổn thương cơ bản và sớm nhất của bệnh xơ vữa động mạch là gì?
A. Mảng xơ vữa đã bị loét và có huyết khối bám vào bề mặt.
B. Vệt mỡ (fatty streak) hình thành do sự thâm nhập của tế bào bọt.
C. Sự lắng đọng calci lan tỏa ở lớp áo giữa của động mạch.
D. Mảng sợi (fibrous plaque) làm hẹp đáng kể lòng động mạch.

Câu 2. Trong bệnh tăng huyết áp lâu ngày, tim thường có biểu hiện tổn thương đại thể nào sau đây?
A. Giãn đồng tâm các buồng tim, đặc biệt là buồng thất phải.
B. Teo đét cơ tim và mỏng thành thất trái do suy chức năng.
C. Phì đại thất trái đồng tâm do tăng gánh nặng về áp lực.
D. Xơ hóa van hai lá và van động mạch chủ gây hẹp van.

Câu 3. Tế bào đặc trưng có thể tìm thấy trong thể Aschoff của bệnh thấp tim là gì?
A. Tế bào Anitschkow (đại thực bào biến đổi).
B. Tế bào khổng lồ Langhans chứa vi khuẩn lao.
C. Tế bào bọt chứa đầy các hạt lipid.
D. Bạch cầu đa nhân trung tính thoái hóa.

Câu 4. Biến chứng nguy hiểm và thường gặp nhất của một mảng xơ vữa động mạch bị nứt vỡ là gì?
A. Co thắt thứ phát của thành mạch máu tại vị trí tổn thương.
B. Phình thành động mạch do lớp áo giữa bị suy yếu dần.
C. Calci hóa mảng xơ vữa làm thành mạch trở nên cứng chắc.
D. Hình thành huyết khối cấp tính gây tắc nghẽn lòng mạch.

Câu 5. Đặc điểm vi thể của nhồi máu cơ tim trong khoảng 24-72 giờ đầu tiên là gì?
A. Mô sẹo xơ non đang hình thành với nhiều nguyên bào sợi.
B. Thâm nhiễm dày đặc đại thực bào đang dọn dẹp các mảnh vụn.
C. Hoại tử đông và thâm nhiễm nhiều bạch cầu đa nhân trung tính.
D. Sợi cơ tim lượn sóng và một vài vùng xuất huyết nhỏ.

Câu 6. “Hoại tử dạng tơ huyết” ở các tiểu động mạch là tổn thương vi thể đặc trưng cho tình trạng nào?
A. Tăng huyết áp ác tính hoặc cơn tăng huyết áp cấp cứu.
B. Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính kéo dài nhiều năm.
C. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán cấp trên nền van tim nhân tạo.
D. Xơ vữa động mạch ở giai đoạn cuối với nhiều biến chứng.

Câu 7. Tổn thương “sùi” trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp tính có đặc điểm nào sau đây?
A. Rất nhỏ, cứng chắc, nằm dọc theo đường khép của van tim.
B. Thường vô khuẩn, hình thành do rối loạn đông máu toàn thân.
C. Kích thước lớn, dễ vỡ, chứa vi khuẩn và gây phá hủy van.
D. Chỉ xuất hiện ở mặt thất của van hai lá và không gây thủng van.

Câu 8. Bệnh cơ tim phì đại có đặc điểm giải phẫu bệnh chính là gì?
A. Các buồng tim giãn rộng, thành tim mỏng và chức năng co bóp suy giảm.
B. Thất trái phì đại không đối xứng, đặc biệt là vách liên thất.
C. Sự thâm nhiễm amyloid lan tỏa vào khoảng kẽ giữa các sợi cơ tim.
D. Thành tim có độ cứng bất thường nhưng độ dày không thay đổi đáng kể.

Câu 9. Bệnh nhân tử vong 5 giờ sau cơn đau ngực của nhồi máu cơ tim. Hình ảnh đại thể nào có khả năng cao nhất?
A. Vùng cơ tim hoại tử có màu vàng nhạt, ranh giới rõ với mô lành.
B. Vùng cơ tim mềm nhũn, có viền sung huyết đỏ bao quanh.
C. Có thể không quan sát thấy thay đổi rõ rệt bằng mắt thường.
D. Hình thành sẹo xơ màu trắng, chắc và co kéo ở vùng tổn thương.

Câu 10. Tình trạng nào sau đây KHÔNG phải là một trong bốn chứng của Tứ chứng Fallot?
A. Hẹp động mạch phổi.
B. Thông liên thất.
C. Thông liên nhĩ.
D. Động mạch chủ cưỡi ngựa trên vách liên thất.

Câu 11. Tổn thương nào ở động mạch chủ ngực là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến phình động mạch chủ?
A. Xơ vữa động mạch lan tỏa gây yếu thành mạch.
B. Viêm động mạch Takayasu gây dày thành và hẹp lòng mạch.
C. Tăng huyết áp gây hoại tử dạng nang ở lớp áo giữa.
D. Chấn thương trực tiếp vào vùng thành ngực trước.

Câu 12. Bệnh cơ tim giãn nở trên hình ảnh đại thể được mô tả đặc trưng bởi:
A. Phì đại vách liên thất gây hẹp đường ra của thất trái.
B. Tăng độ dày thành tim một cách đồng tâm và đối xứng.
C. Giãn lớn cả bốn buồng tim, tim có hình cầu và nặng hơn bình thường.
D. Sự lắng đọng một chất vô định hình làm thành tim cứng lại.

Câu 13. Trong nhồi máu cơ tim, biến chứng vỡ thành tự do của thất trái thường xảy ra ở thời điểm nào?
A. Trong vòng 24 giờ đầu, khi cơ tim vừa mới hoại tử.
B. Sau vài tháng, khi sẹo đã hình thành và bắt đầu co kéo.
C. Rất hiếm khi xảy ra nếu bệnh nhân được điều trị tái tưới máu sớm.
D. Khoảng ngày thứ 3-7, khi vùng hoại tử mềm nhũn nhất do dọn dẹp.

Câu 14. Đặc điểm vi thể nào giúp phân biệt giữa cục huyết khối khi còn sống và cục máu đông sau khi chết?
A. Cục máu đông sau chết có màu đỏ sẫm đồng nhất và không dính vào thành mạch.
B. Cục huyết khối khi sống không có các lớp hồng cầu và fibrin xen kẽ.
C. Cục máu đông sau chết có cấu trúc phân lớp rõ rệt (đường Zahn).
D. Cục huyết khối khi sống có độ đàn hồi và bề mặt nhẵn bóng.

Câu 15. “Xơ cứng động mạch thể kính” là tổn thương vi thể thường gặp ở bệnh nhân nào?
A. Người trẻ tuổi bị viêm mạch hệ thống tự miễn.
B. Bệnh nhân có rối loạn mỡ máu gia đình điển hình.
C. Người cao tuổi bị tăng huyết áp lành tính và đái tháo đường.
D. Vận động viên thể thao có tình trạng phì đại tim sinh lý.

Câu 16. Bóc tách động mạch chủ được định nghĩa là:
A. Sự hình thành một khối máu tụ khu trú bên trong thành động mạch.
B. Sự vỡ hoàn toàn của cả 3 lớp áo thành động mạch chủ.
C. Sự loét sâu của mảng xơ vữa vào lớp áo giữa của động mạch.
D. Máu lóc vào lớp áo giữa qua một vết rách ở lớp áo trong.

Câu 17. Biến chứng tim mạch nào thường liên quan đến hội chứng Marfan?
A. Bệnh cơ tim phì đại do đột biến gen beta-myosin.
B. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp tính do tụ cầu vàng.
C. Hoại tử dạng nang lớp áo giữa và nguy cơ bóc tách động mạch chủ.
D. Bệnh tim thiếu máu cục bộ do xơ vữa động mạch vành sớm.

Câu 18. Bệnh nhân thấp tim có hẹp van hai lá. Tổn thương đại thể nào phù hợp nhất?
A. Mảnh van dày lên, vôi hóa nặng và không thể di động.
B. Mép van dính lại với nhau, lỗ van có hình “miệng cá”.
C. Sùi lớn, dễ vỡ bám trên mặt nhĩ của lá van trước.
D. Dây chằng bị giãn dài và đứt gây sa van vào buồng nhĩ trái.

Câu 19. Trong lành sẹo của ổ nhồi máu cơ tim, mô hạt xuất hiện rõ nhất khi nào?
A. Sau khoảng 2-3 tháng kể từ khi xảy ra nhồi máu.
B. Trong vòng 12-24 giờ đầu tiên sau tắc mạch.
C. Vào cuối tuần đầu tiên đến tuần thứ hai (ngày 7-14).
D. Gần như đồng thời với sự thâm nhiễm của bạch cầu trung tính.

Câu 20. Viêm màng ngoài tim co thắt là hậu quả trong đó màng ngoài tim bị:
A. Chứa đầy dịch thanh tơ huyết do suy tim sung huyết.
B. Thâm nhiễm bởi các tế bào ác tính di căn từ phổi.
C. Lấp đầy bởi mô sẹo xơ dày, cứng, đôi khi có vôi hóa.
D. Viêm cấp tính có mủ do nhiễm vi khuẩn từ trung thất.

Câu 21. Bệnh cơ tim hạn chế có đặc điểm huyết động học chính là:
A. Suy giảm nghiêm trọng chức năng co bóp của tâm thu.
B. Tắc nghẽn đường ra của buồng thất trái trong kỳ tâm thu.
C. Giãn lớn các buồng tim và tăng thể tích cuối tâm trương.
D. Rối loạn chức năng đổ đầy tâm trương do thành thất cứng.

Câu 22. Vị trí thường gặp nhất của phình động mạch do xơ vữa là:
A. Động mạch não giữa.
B. Động mạch chủ ngực lên.
C. Động mạch chủ bụng dưới thận.
D. Cung động mạch chủ.

Câu 23. Tổn thương vi phình mạch Charcot-Bouchard ở não thường gây:
A. Nhồi máu não ổ khuyết do tắc các nhánh xuyên nhỏ.
B. Xuất huyết trong nhu mô não, đặc biệt là ở các hạch nền.
C. Hình thành các mảng xơ vữa lớn tại vòng Willis.
D. Teo chất trắng lan tỏa quanh não thất hai bên.

Câu 24. Nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm cơ tim ở các nước phát triển?
A. Nhiễm ký sinh trùng Trypanosoma cruzi.
B. Phản ứng quá mẫn với thuốc kháng sinh.
C. Nhiễm virus, đặc biệt là Coxsackievirus nhóm B.
D. Bệnh sarcoidosis.

Câu 25. Trong bệnh nào có thể thấy tổn thương Janeway và nốt Osler?
A. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.
B. Tăng huyết áp ác tính.
C. Nhồi máu cơ tim cấp.
D. Thấp tim cấp.

Câu 26. Lắng đọng amyloid vào khoảng kẽ cơ tim gây ra bệnh nào?
A. Bệnh cơ tim giãn nở.
B. Bệnh cơ tim hạn chế.
C. Bệnh cơ tim phì đại.
D. Loạn sản thất phải sinh loạn nhịp.

Câu 27. Một mảng xơ vữa “ổn định” có đặc điểm gì?
A. Lõi lipid lớn, vỏ sợi mỏng và thâm nhiễm nhiều đại thực bào.
B. Bề mặt bị loét sâu, tạo điều kiện cho huyết khối hình thành.
C. Có hiện tượng tân tạo vi mạch bên trong mảng xơ vữa.
D. Vỏ sợi dày, lõi lipid nhỏ và ít tế bào viêm hoạt động.

Câu 28. “Tổn thương vằn hổ” trên nội tâm mạc thất gặp trong:
A. Bệnh cơ tim phì đại do di truyền.
B. Thiếu máu toàn thân nặng hoặc ngộ độc CO.
C. Viêm cơ tim do virus Coxsackie.
D. Nhồi máu cơ tim thành sau dưới cấp tính.

Câu 29. Vi thể sợi cơ tim lượn sóng, nhân nhỏ đậm là đặc điểm của:
A. Hoại tử đông điển hình trong nhồi máu cơ tim.
B. Tái tưới máu thành công sau can thiệp mạch vành.
C. Phì đại cơ tim thích nghi do tăng huyết áp mạn tính.
D. Teo đét cơ tim do suy dinh dưỡng hoặc lão hóa.

Câu 30. Bệnh nhân chết đột ngột không có huyết khối vành, nguyên nhân có thể là:
A. Vỡ tim gây chèn ép tim cấp.
B. Bóc tách động mạch chủ type A.
C. Rối loạn nhịp thất gây tử vong trên nền bệnh lý có sẵn.
D. Thuyên tắc phổi cấp tính do huyết khối từ tĩnh mạch sâu. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: