Trắc Nghiệm Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Chương 2 là bộ đề ôn tập được thiết kế riêng cho chương 2 của môn Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu, nằm trong chương trình đào tạo Công nghệ Thông tin tại Trường Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM (UIT). Đề thi đại học do ThS. Phạm Thị Minh Phương, giảng viên Khoa Hệ thống Thông tin – UIT, biên soạn năm 2024. Nội dung bộ đề tập trung vào các khái niệm quan trọng của chương 2 như mô hình dữ liệu, lược đồ quan hệ, các dạng chuẩn hóa, tính toàn vẹn dữ liệu, cùng các ví dụ thực tiễn để sinh viên hiểu và vận dụng tốt lý thuyết.
Trắc Nghiệm Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu trên dethitracnghiem.vn là bộ đề trắc nghiệm đại học chuyên sâu, giúp sinh viên UIT và các trường đào tạo Công nghệ Thông tin ôn luyện, đánh giá kiến thức vững chắc về hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng với đáp án kèm giải thích chi tiết, giúp người học làm quen cấu trúc đề thi thực tế, nhận diện điểm yếu – điểm mạnh và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi học phần. Đây là tài liệu trắc nghiệm đại học lý tưởng cho quá trình ôn tập chương 2 môn hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và thử sức ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQL đại học UIT
Câu 1. Trong mô hình quan hệ, thuộc tính của một quan hệ được yêu cầu phải là “nguyên tử” (atomic). Phát biểu nào diễn giải chính xác nhất yêu cầu này trong thực tiễn thiết kế?
A. Giá trị của thuộc tính được yêu cầu phải là một số nguyên.
B. Giá trị của thuộc tính không được phép chứa giá trị NULL.
C. Giá trị của thuộc tính là đơn trị và không thể phân rã thành các thành phần nhỏ hơn.
D. Mỗi thuộc tính phải có một tên duy nhất trong toàn bộ CSDL.
Câu 2. Xét một quan hệ R(A, B, C, D) có hai khóa ứng viên là {A} và {B, C}. Tập thuộc tính nào sau đây là một siêu khóa nhưng không phải là một khóa ứng viên?
A. Tập {A, D} vì nó là một siêu khóa tối thiểu.
B. Tập {B, C} vì nó là một khóa ứng viên.
C. Tập {A, B, C} vì nó chứa một khóa ứng viên {A} làm tập con thực sự.
D. Tập {A} vì nó chính là một khóa ứng viên.
Câu 3. Ràng buộc toàn vẹn thực thể (Entity Integrity) được phát biểu là “không có thuộc tính nào của khóa chính được phép có giá trị NULL”. Điều này có ý nghĩa cốt lõi là gì?
A. Để đảm bảo dữ liệu trong bảng luôn được sắp xếp theo thứ tự của khóa chính.
B. Để đảm bảo mỗi bộ trong quan hệ có thể được nhận dạng một cách duy nhất.
C. Để làm tăng tốc độ thực thi của các phép nối (join) trên cột khóa chính.
D. Để ngăn chặn các cập nhật không hợp lệ trên các cột không phải là khóa.
Câu 4. Một ràng buộc khóa ngoại được định nghĩa từ bảng DONHANG đến bảng KHACHHANG với tùy chọn ON DELETE RESTRICT. Nếu một người dùng cố gắng xóa một khách hàng trong bảng KHACHHANG mà khách hàng đó vẫn còn đơn hàng trong bảng DONHANG, hệ thống sẽ phản ứng như thế nào?
A. Xóa khách hàng và tất cả các đơn hàng liên quan của khách hàng đó.
B. Xóa khách hàng và cập nhật mã khách hàng trong các đơn hàng thành NULL.
C. Ngăn chặn hành động xóa và trả về lỗi để đảm bảo toàn vẹn tham chiếu.
D. Cho phép xóa khách hàng nhưng vẫn giữ lại các đơn hàng không hợp lệ.
Câu 5. Xét hai quan hệ GiangVien(MaGV, HoTenGV) và DeTai(MaDT, TenDT, MaGV). Phép toán đại số quan hệ nào sau đây sẽ trả về tên của các giảng viên chưa được phân công hướng dẫn đề tài nào?
A. Phép giao giữa tập tất cả giảng viên và tập giảng viên có hướng dẫn đề tài.
B. Phép chiếu tên giảng viên từ kết quả nối của hai bảng GiangVien và DeTai.
C. Phép hợp giữa tập tất cả giảng viên và tập giảng viên có hướng dẫn đề tài.
D. Phép trừ giữa tập tất cả giảng viên và tập giảng viên có hướng dẫn đề tài.
Câu 6. Đâu là sự khác biệt cơ bản về mặt kết quả giữa phép nối tự nhiên (R ⨝ S) và phép nối bằng (R ⨝_{R.A=S.A} S) trên các cột chung A?
A. Về mặt kết quả, không có sự khác biệt nào giữa hai phép toán này.
B. Nối tự nhiên chỉ giữ lại một cột chung, nối bằng giữ lại cả hai cột tham gia nối.
C. Phép nối bằng luôn cho hiệu suất thực thi nhanh hơn phép nối tự nhiên.
D. Phép nối tự nhiên chỉ hoạt động khi cột chung có cùng tên và kiểu dữ liệu.
Câu 7. Khi một cột trong bảng được khai báo là PRIMARY KEY, nó tự động thực thi hai ràng buộc toàn vẹn nào?
A. Ràng buộc toàn vẹn miền và ràng buộc toàn vẹn tham chiếu.
B. Ràng buộc toàn vẹn thực thể (không NULL) và đảm bảo tính duy nhất cho các giá trị.
C. Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu và các quy tắc nghiệp vụ do người dùng định nghĩa.
D. Ràng buộc toàn vẹn do người dùng định nghĩa và ràng buộc toàn vẹn thực thể.
Câu 8. Phép toán ρ_{S(B,C)}(R) trong đại số quan hệ có ý nghĩa gì?
A. Chọn ra các cột B và C từ quan hệ R và sau đó đổi tên quan hệ thành S.
B. Đổi tên quan hệ R thành S và đồng thời đổi tên các thuộc tính thành B, C.
C. Chọn ra các bộ từ quan hệ R mà thỏa mãn điều kiện logic là S(B,C).
D. Tạo ra một quan hệ mới có tên S với các thuộc tính B, C từ quan hệ R.
Câu 9. Một “miền giá trị” (Domain) của một thuộc tính trong mô hình quan hệ định nghĩa điều gì?
A. Tập hợp tất cả các giá trị nguyên tử và hợp lệ mà một thuộc tính có thể nhận.
B. Giá trị mặc định sẽ được gán cho thuộc tính khi chèn một bộ dữ liệu mới.
C. Thứ tự sắp xếp mặc định của các giá trị trong thuộc tính đó khi truy vấn.
D. Khả năng thuộc tính đó có thể chứa giá trị NULL hay là không được phép.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây KHÔNG phải là một đặc tính của một “quan hệ” (relation) trong mô hình quan hệ hình thức?
A. Mỗi thuộc tính trong quan hệ có một miền giá trị được xác định rõ ràng.
B. Không có hai bộ nào trong một quan hệ hoàn toàn giống hệt nhau về giá trị.
C. Thứ tự của các bộ (hàng) trong một quan hệ không mang ý nghĩa về mặt logic.
D. Thứ tự của các thuộc tính (cột) là quan trọng và không thể thay đổi được.
Câu 11. Phép chia (Division) trong đại số quan hệ, ký hiệu R ÷ S, thường được dùng để trả lời loại câu hỏi nào?
A. Tìm tất cả các thực thể có trong quan hệ R.
B. Tìm các thực thể trong R mà có liên quan đến TẤT CẢ các thực thể trong S.
C. Tìm các thực thể trong R có liên quan đến ít nhất một thực thể trong S.
D. Tìm các thực thể chỉ có trong R mà không có mặt trong quan hệ S.
Câu 12. Cho quan hệ SINHVIEN(MaSV, HoTen, MaLop) và LOP(MaLop, TenLop). Biểu thức đại số quan hệ nào sau đây sẽ cho kết quả là một quan hệ chỉ chứa hai cột HoTen và TenLop?
A. Thực hiện phép nối giữa kết quả chiếu của hai bảng.
B. Thực hiện phép chọn trên kết quả nối của hai bảng.
C. Thực hiện phép chiếu trên kết quả nối của hai bảng.
D. Thực hiện phép tích Đề-các giữa kết quả chiếu của hai bảng.
Câu 13. Một khóa ngoại (Foreign Key) có thể chứa giá trị NULL. Tình huống này có ý nghĩa thực tế là gì?
A. Biểu thị một lỗi trong dữ liệu của hệ thống và cần được sửa chữa ngay lập tức.
B. Biểu thị một bộ không có hoặc chưa có mối liên kết đến một bộ trong bảng khác.
C. Luôn luôn vi phạm ràng buộc toàn vẹn tham chiếu đã được định nghĩa.
D. Cho thấy rằng mối quan hệ giữa hai bảng đang xét là một mối quan hệ một-một.
Câu 14. Phép toán tích Đề-các (Cartesian Product), R × S, tạo ra một quan hệ mới bằng cách:
A. Chỉ kết hợp các bộ từ R và S có giá trị trên các cột chung là bằng nhau.
B. Tổ hợp mỗi bộ của R với mọi bộ của S, tạo ra một quan hệ mới.
C. Lấy tất cả các bộ có trong quan hệ R hoặc có trong quan hệ S.
D. Lấy các bộ chỉ có trong quan hệ R mà không có trong quan hệ S.
Câu 15. Khái niệm “lược đồ quan hệ” (relation schema) chỉ định điều gì?
A. Tập hợp các bộ dữ liệu cụ thể của một bảng tại một thời điểm nhất định.
B. Tên của quan hệ cùng với danh sách các thuộc tính và miền giá trị của chúng.
C. Tất cả các chỉ mục đã được tạo ra trên quan hệ để tăng tốc truy vấn.
D. Các quyền truy cập của người dùng được gán trên quan hệ đó.
Câu 16. Trong đại số quan hệ, các phép toán σ (chọn) và π (chiếu) có tính chất giao hoán không? Cụ thể là π_A(σ_C(R)) có tương đương với σ_C(π_A(R)) không?
A. Có, hai biểu thức này luôn luôn tương đương trong mọi trường hợp.
B. Không, nếu điều kiện chọn C chứa các thuộc tính không có trong danh sách chiếu A.
C. Chỉ tương đương khi quan hệ R chỉ có đúng hai thuộc tính là A và C.
D. Hoàn toàn không, hai biểu thức này không bao giờ có thể tương đương.
Câu 17. Đâu là mục đích của việc sử dụng một “khóa thay thế” (Alternate Key)?
A. Nó là khóa chính được dùng để thay thế khi khóa chính hiện tại gặp lỗi.
B. Nó là một khóa ứng viên không được chọn làm khóa chính nhưng vẫn có thể dùng để nhận dạng duy nhất một bộ.
C. Nó là một tên gọi khác được sử dụng cho khái niệm khóa ngoại.
D. Nó là một khóa được tạo từ sự kết hợp của tất cả các thuộc tính.
Câu 18. Xét quan hệ CungUng(MaCTY, MaSP, SoLuong). Để tìm mã của các công ty (MaCTY) cung ứng sản phẩm ‘SP01’ hoặc ‘SP02′, biểu thức nào sau đây là đúng?
A. Dùng phép chọn với điều kiện `MaSP=’SP01’ AND MaSP=’SP02’`.
B. Dùng phép giao giữa kết quả tìm các công ty cung ứng ‘SP01’ và ‘SP02’.
C. Dùng phép chọn với điều kiện `MaSP=’SP01′ OR MaSP=’SP02’`.
D. Dùng phép chia giữa bảng CungUng và bảng sản phẩm có mã ‘SP01’ hoặc ‘SP02’.
Câu 19. “Bậc” (Degree hay Arity) của một quan hệ là gì?
A. Số lượng thuộc tính (cột) có trong lược đồ của quan hệ đó.
B. Số lượng bộ (hàng) có trong quan hệ đó tại một thời điểm nhất định.
C. Số lượng khóa ngoại mà quan hệ đó có để tham chiếu đến bảng khác.
D. Số lượng khóa ứng viên có thể được xác định từ lược đồ quan hệ.
Câu 20. Phép nối ngoài bên trái (LEFT OUTER JOIN) giữa R và S (R ⟕ S) đảm bảo điều gì?
A. Tất cả các bộ của quan hệ bên trái (R) sẽ có mặt trong kết quả.
B. Tất cả các bộ của quan hệ bên phải (S) sẽ có mặt trong kết quả.
C. Chỉ những bộ có sự tương ứng ở cả hai quan hệ mới được giữ lại.
D. Kết quả sẽ chứa tất cả các bộ từ cả hai quan hệ R và S.
Câu 21. Khi ánh xạ một mối quan hệ nhiều-nhiều (N-N) từ mô hình ER sang mô hình quan hệ, chúng ta phải làm gì?
A. Thêm khóa chính của quan hệ này vào quan hệ kia làm khóa ngoại.
B. Tạo một quan hệ mới (bảng trung gian) có khóa chính là tổ hợp khóa ngoại từ các bảng tham gia.
C. Không thể biểu diễn trực tiếp và phải thay đổi lại thiết kế ER ban đầu.
D. Chọn một trong hai quan hệ làm quan hệ chính và bỏ qua quan hệ còn lại.
Câu 22. Phép toán nào trong đại số quan hệ được xem là “không an toàn” (unsafe) trong ngôn ngữ truy vấn dựa trên phép tính quan hệ (relational calculus) vì có thể tạo ra kết quả vô hạn?
A. Phép chiếu `π_A(R)` để lấy ra một tập con các cột.
B. Phép chọn `σ_C(R)` để lấy ra một tập con các hàng.
C. Phép nối `R ⨝ S` để kết hợp hai quan hệ lại với nhau.
D. Một truy vấn không có giới hạn miền, ví dụ như tìm tất cả những gì không có trong R.
Câu 23. “Lực lượng” (Cardinality) của một quan hệ tại một thời điểm nhất định là gì?
A. Số lượng thuộc tính của quan hệ đó.
B. Số lượng bộ (hàng) hiện có trong quan hệ đó.
C. Kích thước (tính bằng byte) của quan hệ khi lưu trên đĩa.
D. Tỷ lệ giữa số bộ duy nhất và tổng số bộ của quan hệ.
Câu 24. Trong các phép toán của đại số quan hệ, có 5 phép toán được coi là cơ bản (fundamental) mà từ đó có thể suy ra các phép toán khác. Năm phép toán đó là:
A. Chọn, Chiếu, Nối, Giao, Hợp.
B. Chọn, Chiếu, Tích Đề-các, Hợp, Trừ.
C. Chọn, Chiếu, Nối, Chia, Đổi tên.
D. Nối, Giao, Hợp, Trừ, Tích Đề-các.
Câu 25. Phép nối Theta (R ⨝_θ S) là một dạng tổng quát của phép nối bằng. Trong đó, θ có thể là:
A. Chỉ có thể là duy nhất toán tử bằng (=).
B. Bất kỳ toán tử so sánh nào như {=, <, >, ≤, ≥, ≠}.
C. Chỉ có thể là các toán tử logic như AND, OR, NOT.
D. Một biểu thức tính toán số học phức tạp bất kỳ.
Câu 26. Điều gì xảy ra nếu bạn thực hiện phép chiếu π_A(R) trên một quan hệ R, trong đó nhiều bộ có cùng giá trị trên thuộc tính A?
A. Kết quả sẽ chỉ chứa các giá trị duy nhất của thuộc tính A, các giá trị trùng lặp bị loại bỏ.
B. Hệ thống sẽ báo lỗi vì phát hiện có sự trùng lặp dữ liệu trong kết quả.
C. Tất cả các giá trị của thuộc tính A sẽ được trả về, bao gồm cả các giá trị bị trùng lặp.
D. Kết quả sẽ được tự động sắp xếp theo thứ tự tăng dần của thuộc tính A.
Câu 27. Một “khóa” (key) nói chung trong mô hình quan hệ có vai trò kép là:
A. Chỉ để xác định một cách duy nhất các bộ trong một quan hệ.
B. Chỉ để tạo ra các mối liên kết logic giữa các quan hệ khác nhau.
C. Vừa là cơ chế để nhận dạng duy nhất các bộ, vừa là cơ sở để thiết lập liên kết.
D. Vừa là một ràng buộc toàn vẹn, vừa là một cơ chế để tăng tốc độ truy vấn.
Câu 28. Phép toán giao (R ∩ S) có thể được biểu diễn thông qua các phép toán cơ bản khác như thế nào?
A. Có thể biểu diễn bằng phép hợp `R ∪ S`.
B. Có thể biểu diễn bằng phép tích Đề-các `R × S`.
C. Có thể biểu diễn bằng phép trừ `R – (R – S)`.
D. Có thể biểu diễn bằng biểu thức `R ∪ (R – S)`.
Câu 29. Một thuộc tính được gọi là “khóa” (prime attribute) nếu:
A. Nó là thuộc tính được định nghĩa đầu tiên trong lược đồ của quan hệ.
B. Nó là một thuộc tính có kiểu dữ liệu là một số nguyên (INTEGER).
C. Nó là một thành viên của ít nhất một khóa ứng viên trong quan hệ.
D. Nó là một thuộc tính không được phép chứa các giá trị NULL.
Câu 30. Sự khác biệt chính giữa ràng buộc toàn vẹn miền (Domain Integrity) và ràng buộc kiểm tra (Check Constraint) là gì?
A. Ràng buộc miền chỉ áp dụng cho số, còn ràng buộc kiểm tra áp dụng cho chuỗi.
B. Ràng buộc miền định nghĩa kiểu dữ liệu, trong khi CHECK có thể định nghĩa logic phức tạp hơn.
C. Ràng buộc miền được hệ thống kiểm tra trước, ràng buộc kiểm tra được kiểm tra sau.
D. Không có sự khác biệt, chúng là hai tên gọi khác nhau cho cùng một khái niệm.