Trắc Nghiệm Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Chương 6

Năm thi: 2025
Môn học: Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu
Trường: Đại học Sài Gòn (SGU)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Hoàng Thanh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Công nghệ Thông tin
Năm thi: 2025
Môn học: Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu
Trường: Đại học Sài Gòn (SGU)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Hoàng Thanh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Công nghệ Thông tin
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Chương 6 là bộ đề ôn tập chuyên sâu dành cho chương 6 của môn Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu, thuộc chương trình Công nghệ Thông tin tại Trường Đại học Sài Gòn (SGU). Đề thi đại học được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Hoàng Thanh, giảng viên Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Sài Gòn, năm 2024. Bộ đề tập trung vào các kiến thức quan trọng của chương 6 như an toàn và bảo mật cơ sở dữ liệu, các kỹ thuật kiểm soát truy cập, cơ chế mã hóa và sao lưu phục hồi dữ liệu, giúp sinh viên nắm vững nguyên tắc bảo vệ dữ liệu trong môi trường hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Trắc Nghiệm Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu trên dethitracnghiem.vn là tài liệu trắc nghiệm đại học hữu ích, hỗ trợ sinh viên SGU cũng như các trường đại học khác ôn luyện, củng cố và tự đánh giá kiến thức về hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Các câu hỏi được xây dựng đa dạng, sát với thực tiễn môn học, đi kèm đáp án cùng phần giải thích rõ ràng, giúp sinh viên làm quen cấu trúc đề thi đại học, nhận biết điểm mạnh – điểm yếu và chủ động chuẩn bị cho các kỳ kiểm tra học phần quan trọng. Đây là bộ đề trắc nghiệm đại học không thể thiếu cho quá trình ôn tập chương 6 của môn học này.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và thử sức ngay hôm nay!

Trắc Nghiệm Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQL Đại Học SGU

Câu 1. Mục tiêu chính của quá trình chuẩn hóa cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?
A. Để làm tăng tốc độ thực thi của tất cả các câu truy vấn SQL.
B. Giảm thiểu dư thừa dữ liệu và loại bỏ các dị thường để bảo vệ tính nhất quán.
C. Để làm cho cơ sở dữ liệu chiếm ít không gian lưu trữ hơn bằng cách nén dữ liệu.
D. Để đơn giản hóa việc viết các câu lệnh JOIN phức tạp cho người dùng.

Câu 2. Một phụ thuộc hàm X -> Y được gọi là phụ thuộc hàm đầy đủ (full functional dependency) khi nào?
A. Tập thuộc tính Y là một tập con của tập thuộc tính X.
B. Tập thuộc tính X là một siêu khóa của lược đồ quan hệ.
C. Không tồn tại tập con thực sự nào của X còn có thể xác định được hàm Y.
D. Tập thuộc tính Y là một thuộc tính khóa (prime attribute).

Câu 3. Xét lược đồ DangKyThi(SoBaoDanh, MaSV, HoTenSV, MaMonThi, TenMonThi, Diem). Giả sử SoBaoDanh là khóa chính. Tồn tại phụ thuộc hàm MaSV -> HoTenSV và MaMonThi -> TenMonThi. Việc xóa đi bản ghi thi cuối cùng của một sinh viên có thể vô tình làm mất thông tin về HoTenSV của sinh viên đó. Đây là một ví dụ điển hình của loại dị thường nào?
A. Dị thường chèn (Insertion Anomaly).
B. Dị thường xóa (Deletion Anomaly).
C. Dị thường cập nhật (Update Anomaly).
D. Dị thường dữ liệu (Data Anomaly).

Câu 4. Một quan hệ được coi là ở Dạng chuẩn thứ nhất (1NF) nếu và chỉ nếu:
A. Tất cả các thuộc tính của nó đều không được phép chứa giá trị NULL.
B. Quan hệ đó có một khóa chính đã được xác định một cách rõ ràng.
C. Tất cả các thuộc tính của nó đều chứa các giá trị nguyên tử (atomic).
D. Quan hệ đó không tồn tại các phụ thuộc hàm có tính chất bắc cầu.

Câu 5. Cho lược đồ quan hệ ChiTietHoaDon(SoHD, MaSP, SoLuong, GiaBan, TenSP) với khóa chính là {SoHD, MaSP}. Tồn tại phụ thuộc hàm MaSP -> {TenSP, GiaBan}. Lược đồ này vi phạm dạng chuẩn 2NF vì lý do nào sau đây?
A. Tồn tại phụ thuộc hàm bắc cầu SoHD -> MaSP -> TenSP.
B. Thuộc tính không khóa (TenSP, GiaBan) chỉ phụ thuộc vào một phần của khóa chính.
C. Thuộc tính SoLuong không phải là một thuộc tính có giá trị nguyên tử.
D. Vế trái của phụ thuộc hàm MaSP -> TenSP không phải là một siêu khóa.

Câu 6. Một quan hệ được coi là ở Dạng chuẩn thứ ba (3NF) nếu nó đã ở dạng chuẩn 2NF và điều kiện nào sau đây được thỏa mãn?
A. Mọi thuộc tính trong quan hệ đều phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính.
B. Không tồn tại thuộc tính không khóa nào phụ thuộc bắc cầu vào khóa chính.
C. Tất cả các thuộc tính trong quan hệ đều phải là một phần của khóa ứng viên.
D. Mọi định ngữ (determinant) của một phụ thuộc hàm phải là một siêu khóa.

Câu 7. Cho lược đồ R(A, B, C, D, E) và tập phụ thuộc hàm F = {A -> BC, CD -> E, B -> D, E -> A}. Khóa ứng viên của R là gì?
A. {A}
B. {AB}
C. {B}
D. {BCE}

Câu 8. Dạng chuẩn Boyce-Codd (BCNF) là một phiên bản chặt chẽ hơn của 3NF. Một quan hệ ở trong BCNF nếu và chỉ nếu với mọi phụ thuộc hàm không tầm thường X -> Y, điều kiện nào sau đây phải đúng?
A. Thuộc tính Y phải là một thuộc tính khóa (prime attribute).
B. Tập thuộc tính X phải là một siêu khóa (superkey).
C. Thuộc tính Y không được là một phần của bất kỳ khóa ứng viên nào.
D. Hai tập thuộc tính X và Y phải có cùng kiểu dữ liệu với nhau.

Câu 9. Xét lược đồ GiangDay(MaGV, MaLop, MaSach) với các phụ thuộc hàm {MaGV, MaLop} -> MaSach và MaSach -> MaGV. Lược đồ này ở dạng chuẩn nào?
A. Chỉ đạt được dạng chuẩn 2NF và không cao hơn.
B. Ở dạng chuẩn 3NF nhưng không ở dạng chuẩn BCNF.
C. Đã đạt được dạng chuẩn BCNF, là dạng chuẩn cao nhất.
D. Vi phạm các điều kiện của dạng chuẩn 2NF.

Câu 10. Phép phân rã một lược đồ quan hệ R thành các lược đồ con R1, R2,…, Rn được gọi là “bảo toàn phụ thuộc hàm” (dependency-preserving) nếu:
A. Hợp của các phụ thuộc hàm trên các lược đồ con tương đương logic với tập F ban đầu.
B. Phép nối tự nhiên của các quan hệ con sẽ tạo lại chính xác quan hệ R ban đầu.
C. Mỗi lược đồ con Ri sau khi phân rã đều phải ở dạng chuẩn BCNF.
D. Giao của các lược đồ con Ri sau khi phân rã không được là tập rỗng.

Câu 11. Phép phân rã lược đồ R thành R1 và R2 được gọi là “bảo toàn thông tin” hay “nối không mất mát” (lossless-join) nếu:
A. Phép hợp của hai lược đồ con bằng lược đồ ban đầu: R1 ∪ R2 = R.
B. Phép giao của hai lược đồ con là một tập rỗng: R1 ∩ R2 = ∅.
C. Giao của hai tập thuộc tính là một siêu khóa của R1 hoặc R2.
D. Mỗi phụ thuộc hàm trong F đều được bảo toàn trong R1 hoặc trong R2.

Câu 12. “Phi chuẩn hóa” (Denormalization) là một kỹ thuật được áp dụng trong thiết kế cơ sở dữ liệu. Mục đích chính của kỹ thuật này là gì?
A. Để đưa cơ sở dữ liệu về các dạng chuẩn cao hơn như 4NF và 5NF.
B. Để tăng cường tính toàn vẹn và nhất quán của dữ liệu lên mức cao nhất.
C. Để cải thiện hiệu suất đọc bằng cách giảm số phép nối, chấp nhận dư thừa dữ liệu.
D. Để tiết kiệm không gian lưu trữ bằng cách loại bỏ bớt các chỉ mục không cần thiết.

Câu 13. Một phụ thuộc hàm X -> Y được gọi là “tầm thường” (trivial) nếu:
A. Tập thuộc tính X là một siêu khóa của lược đồ quan hệ.
B. Tập thuộc tính Y là một tập con của tập thuộc tính X.
C. Hai tập thuộc tính X và Y là hai thuộc tính hoàn toàn riêng biệt.
D. Tập thuộc tính Y là một thuộc tính khóa của lược đồ quan hệ.

Câu 14. Cho quan hệ R(A, B, C, D) và tập phụ thuộc hàm F = {AB -> C, C -> D}. Phụ thuộc hàm AB -> D có thể được suy ra từ F bằng cách sử dụng quy tắc nào sau đây của hệ tiên đề Armstrong?
A. Quy tắc phản xạ (Reflexivity).
B. Quy tắc gia tăng (Augmentation).
C. Quy tắc hợp (Union).
D. Quy tắc bắc cầu (Transitivity).

Câu 15. Dạng chuẩn thứ tư (4NF) được thiết kế để xử lý vấn đề gì mà các dạng chuẩn thấp hơn không giải quyết được?
A. Các phụ thuộc hàm riêng phần vào khóa chính.
B. Các phụ thuộc hàm có tính chất bắc cầu.
C. Các phụ thuộc đa trị (Multivalued Dependencies) không tầm thường.
D. Các phụ thuộc nối (Join Dependencies).

Câu 16. Xét lược đồ R(A, B, C) với khóa chính là {A, B, C} và không có phụ thuộc hàm nào khác ngoài các phụ thuộc vào khóa chính. Lược đồ này ở dạng chuẩn cao nhất là gì?
A. Dạng chuẩn 2NF
B. Dạng chuẩn 3NF
C. Dạng chuẩn BCNF
D. Dạng chuẩn 1NF

Câu 17. Tại sao một lược đồ quan hệ ở dạng BCNF thì chắc chắn cũng ở dạng 3NF?
A. Vì điều kiện của BCNF (mọi định ngữ là siêu khóa) mạnh hơn điều kiện của 3NF.
B. Vì BCNF không cho phép tồn tại các phụ thuộc hàm có tính chất riêng phần.
C. Vì định nghĩa của hai dạng chuẩn 3NF và BCNF là hoàn toàn tương đương nhau.
D. Vì BCNF yêu cầu rằng tất cả các thuộc tính phải là thuộc tính khóa.

Câu 18. Cho lược đồ R(X, Y, Z) và tập FDs {X -> Y, Y -> Z}. Phân rã R thành R1(X, Y) và R2(Y, Z) có phải là một phân rã nối không mất mát không?
A. Có, vì giao của hai tập thuộc tính là {Y} và Y là siêu khóa của R2.
B. Không, vì thuộc tính Y không phải là khóa chính của lược đồ con R1.
C. Không, vì phụ thuộc hàm có tính chất bắc cầu X -> Z đã bị mất.
D. Không thể xác định được nếu không có dữ liệu cụ thể trong các bảng.

Câu 19. Mục đích của việc tìm “bao đóng” (closure) của một tập thuộc tính X, ký hiệu là X+, là gì?
A. Để xác định tất cả các thuộc tính có thể được suy ra từ X dựa trên tập phụ thuộc hàm F.
B. Để tìm ra tất cả các khóa ứng viên có thể có của lược đồ quan hệ.
C. Để phân rã lược đồ quan hệ thành các dạng chuẩn cao hơn một cách tự động.
D. Để kiểm tra xem một phụ thuộc hàm có phải là tầm thường hay là không.

Câu 20. Một thuộc tính được gọi là “không khóa” (non-prime attribute) nếu:
A. Nó không phải là khóa chính của lược đồ quan hệ.
B. Nó không phải là khóa ngoại tham chiếu đến bảng khác.
C. Nó không phải là một phần của bất kỳ một khóa ứng viên nào.
D. Nó là một thuộc tính được phép chứa các giá trị NULL.

Câu 21. Một bảng ThongTin(MaGV, TenGV, MonHoc, SoDienThoai). Một giáo viên có thể có nhiều số điện thoại và dạy nhiều môn học. Để đưa bảng này về 1NF, cần phải làm gì?
A. Giữ nguyên cấu trúc của bảng và chấp nhận sự dư thừa dữ liệu.
B. Tách thành các bảng GiaoVien(MaGV, TenGV), SDT_GV(MaGV, SoDienThoai), MonHoc_GV(MaGV, MonHoc).
C. Tạo thêm các cột SoDienThoai2, MonHoc2,… trong bảng ThongTin.
D. Chỉ cho phép mỗi giáo viên có một số điện thoại và chỉ được dạy một môn.

Câu 22. Quá trình chuẩn hóa thường dẫn đến việc tăng số lượng bảng trong cơ sở dữ liệu. Điều này có thể dẫn đến hệ quả nào về mặt hiệu năng?
A. Luôn luôn làm tăng tốc độ của tất cả các hoạt động trong cơ sở dữ liệu.
B. Có thể làm giảm hiệu năng của các truy vấn đọc phức tạp vì đòi hỏi nhiều phép nối.
C. Làm giảm đáng kể không gian lưu trữ do không còn dữ liệu dư thừa.
D. Làm cho các thao tác cập nhật (UPDATE) trên dữ liệu trở nên chậm hơn.

Câu 23. Cho R(A, B, C, D) và F = {A -> B, B -> C}. Đâu là một ví dụ về dị thường cập nhật (update anomaly) trong lược đồ này?
A. Không thể thêm một giá trị C mới mà không có A và B tương ứng.
B. Nếu giá trị của C thay đổi, ta có thể phải cập nhật ở nhiều hàng khác nhau.
C. Việc xóa một hàng có thể làm mất thông tin về mối quan hệ giữa B và C.
D. Hoàn toàn không có dị thường nào tồn tại trong lược đồ quan hệ này.

Câu 24. Trong thực tế, tại sao các nhà thiết kế thường hướng tới việc đạt được Dạng chuẩn 3NF hoặc BCNF mà không nhất thiết phải là các dạng chuẩn cao hơn (4NF, 5NF)?
A. Vì hai dạng chuẩn 4NF và 5NF không mang lại bất kỳ lợi ích nào so với 3NF.
B. Vì các hệ quản trị CSDL hiện đại không hỗ trợ các dạng chuẩn 4NF và 5NF.
C. Vì các phụ thuộc đa trị và phụ thuộc nối ít phổ biến hơn trong thực tế.
D. Vì việc phân rã lên các dạng chuẩn 4NF và 5NF luôn làm mất mát thông tin.

Câu 25. Tập phụ thuộc hàm F được gọi là “tối thiểu” (minimal) hay “phủ tối thiểu” (canonical cover) nếu nó thỏa mãn ba điều kiện: vế phải của mỗi phụ thuộc hàm là một thuộc tính đơn, không có phụ thuộc hàm dư thừa, và:
A. Vế trái của mỗi phụ thuộc hàm phải là một thuộc tính đơn.
B. Không có thuộc tính nào trong vế trái của bất kỳ phụ thuộc hàm nào là dư thừa.
C. Tất cả các phụ thuộc hàm trong tập F đều phải là không tầm thường.
D. Tập F không được chứa các phụ thuộc hàm có tính chất bắc cầu.

Câu 26. Cho R(A, B, C) và F = {A -> B, B -> C, A -> C}. Tập phụ thuộc hàm này có dư thừa không?
A. Không, tất cả các phụ thuộc hàm trong tập F đều cần thiết.
B. Có, phụ thuộc hàm A -> C là dư thừa vì nó có thể được suy ra từ các phụ thuộc hàm khác.
C. Có, phụ thuộc hàm A -> B trong tập F là dư thừa.
D. Có, phụ thuộc hàm B -> C trong tập F là dư thừa.

Câu 27. Một quan hệ chỉ có hai thuộc tính, ví dụ R(A, B), thì chắc chắn ở dạng chuẩn cao nhất là gì (giả sử nó đã ở 1NF)?
A. Dạng chuẩn 2NF.
B. Dạng chuẩn 3NF.
C. Dạng chuẩn BCNF.
D. Không thể xác định được.

Câu 28. “Phụ thuộc hàm” (Functional Dependency) là một khái niệm được xác định dựa trên:
A. Dữ liệu cụ thể đang có trong một bảng tại một thời điểm nhất định.
B. Cấu trúc lưu trữ vật lý của bảng trên các thiết bị lưu trữ.
C. Ý nghĩa và các quy tắc nghiệp vụ của các thuộc tính trong thế giới thực.
D. Số lượng hàng hiện có trong một bảng tại một thời điểm nhất định.

Câu 29. Lợi ích chính của việc phân rã một lược đồ thành BCNF là gì?
A. Nó loại bỏ hầu hết các dị thường cập nhật gây ra bởi các phụ thuộc hàm.
B. Nó luôn luôn đảm bảo việc bảo toàn tất cả các phụ thuộc hàm.
C. Nó làm cho tất cả các câu truy vấn trên cơ sở dữ liệu chạy nhanh hơn.
D. Nó giúp làm giảm số lượng bảng cần thiết trong cơ sở dữ liệu.

Câu 30. Nếu một lược đồ quan hệ đã ở dạng 3NF, trong trường hợp nào nó có thể không ở dạng BCNF?
A. Khi lược đồ đó chứa các phụ thuộc hàm có tính chất riêng phần.
B. Khi lược đồ đó có nhiều hơn một khóa ngoại tham chiếu đến bảng khác.
C. Khi tồn tại một định ngữ không phải là siêu khóa nhưng vế phải là thuộc tính khóa.
D. Một lược đồ quan hệ đã ở dạng 3NF thì luôn luôn ở dạng BCNF.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: