Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán – Chương 2 là dạng đề ôn tập thuộc chương thứ hai trong học phần Thị trường chứng khoán, được giảng dạy trong chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Phạm Văn Quân – giảng viên Khoa Tài chính, với nội dung trọng tâm là các công cụ tài chính trên thị trường như cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các sản phẩm phái sinh. Đề thi giúp sinh viên hiểu rõ tính chất, đặc điểm, quyền lợi và rủi ro liên quan đến từng loại chứng khoán, đồng thời rèn luyện khả năng phân tích và so sánh giữa các công cụ đầu tư.
Đề trắc nghiệm đại học trên hệ thống dethitracnghiem.vn mang đến tài liệu luyện thi phong phú, được thiết kế sát nội dung bài giảng và có đáp án kèm giải thích chi tiết. Hệ thống câu hỏi hỗ trợ sinh viên củng cố kiến thức, phân biệt rõ đặc điểm của từng loại chứng khoán và ứng dụng thực tiễn trong đầu tư. Giao diện luyện tập dễ sử dụng, cho phép lưu đề, làm bài không giới hạn và theo dõi tiến trình học tập hiệu quả, giúp người học tiếp cận chuyên sâu và bài bản với môn thị trường chứng khoán.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán – Chương 2
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi?
A. Cổ đông phổ thông được ưu tiên nhận cổ tức trước cổ đông ưu đãi.
B. Cổ đông ưu đãi luôn được đảm bảo quyền biểu quyết trong mọi cuộc họp.
C. Cổ phiếu ưu đãi luôn được chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông theo yêu cầu.
D. Cổ đông phổ thông có quyền tham gia biểu quyết các vấn đề quan trọng của công ty.
Câu 2. Mệnh giá của một cổ phiếu thể hiện điều gì?
A. Là giá trị thực tế mà nhà đầu tư phải trả để mua cổ phiếu trên thị trường.
B. Là giá trị sổ sách của công ty được chia đều cho tổng số cổ phiếu đang lưu hành.
C. Là giá trị danh nghĩa được ghi trên cổ phiếu, dùng làm cơ sở pháp lý về vốn.
D. Là mức lợi nhuận tối thiểu mà công ty cam kết trả cho các cổ đông.
Câu 3. Khi một công ty phá sản, đối tượng nào sau đây sẽ được ưu tiên thanh toán sau cùng?
A. Người nắm giữ trái phiếu doanh nghiệp.
B. Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi.
C. Người nắm giữ cổ phiếu phổ thông.
D. Các chủ nợ có tài sản đảm bảo của công ty.
Câu 4. Trái phiếu Chính phủ được coi là có độ rủi ro tín dụng thấp nhất vì:
A. Được đảm bảo thanh toán bởi khả năng thu thuế và quyền lực của Chính phủ.
B. Được phát hành bởi các tập đoàn kinh tế lớn có uy tín trên thị trường.
C. Luôn có mức lãi suất coupon cao hơn so với các loại trái phiếu khác.
D. Có kỳ hạn rất ngắn và tính thanh khoản vượt trội so với cổ phiếu.
Câu 5. Mục đích chính của việc phát hành chứng chỉ quỹ là gì?
A. Giúp các doanh nghiệp lớn huy động vốn trực tiếp từ công chúng đầu tư.
B. Tập hợp vốn từ nhiều nhà đầu tư nhỏ lẻ để thực hiện đầu tư chuyên nghiệp.
C. Cung cấp một công cụ vay nợ dài hạn cho các tổ chức tài chính trung gian.
D. Đảm bảo một khoản lợi nhuận cố định hàng năm cho người sở hữu.
Câu 6. Yếu tố nào KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của trái phiếu?
A. Người sở hữu trái phiếu có tư cách là chủ nợ của tổ chức phát hành.
B. Lợi tức của trái phiếu thường được xác định trước và không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh.
C. Người sở hữu trái phiếu có quyền tham gia vào việc quản lý và điều hành công ty.
D. Trái phiếu có thời hạn xác định và sẽ được hoàn trả vốn gốc khi đáo hạn.
Câu 7. Quyền chọn bán (Put Option) mang lại cho người nắm giữ nó:
A. Quyền được bán một tài sản cơ sở tại một mức giá xác định trong tương lai.
B. Nghĩa vụ phải bán một tài sản cơ sở tại một mức giá xác định trong tương lai.
C. Quyền được mua một tài sản cơ sở tại một mức giá xác định trong tương lai.
D. Nghĩa vụ phải mua một tài sản cơ sở tại một mức giá xác định trong tương lai.
Câu 8. “Cổ tức” được hiểu chính xác là:
A. Khoản lợi nhuận cố định mà mọi cổ đông đều được nhận hàng quý.
B. Phần lợi nhuận sau thuế của công ty được trích ra để chia cho các cổ đông.
C. Khoản tiền chênh lệch khi nhà đầu tư bán cổ phiếu với giá cao hơn giá mua.
D. Phần vốn gốc mà công ty hoàn trả cho cổ đông khi họ không muốn đầu tư nữa.
Câu 9. Điểm khác biệt cơ bản giữa Hợp đồng tương lai (Futures Contract) và Hợp đồng kỳ hạn (Forward Contract) là gì?
A. Hợp đồng kỳ hạn được giao dịch trên thị trường phi tập trung (OTC).
B. Hợp đồng tương lai không được chuẩn hóa về quy mô và ngày đáo hạn.
C. Rủi ro đối tác trong hợp đồng tương lai cao hơn hợp đồng kỳ hạn.
D. Hợp đồng kỳ hạn luôn yêu cầu ký quỹ ban đầu để đảm bảo thực hiện.
Câu 10. Trái phiếu chuyển đổi (Convertible Bond) hấp dẫn nhà đầu tư vì:
A. Cung cấp lãi suất coupon cao hơn hẳn các loại trái phiếu thông thường khác.
B. Mang lại sự an toàn của trái phiếu và tiềm năng tăng trưởng của cổ phiếu.
C. Đảm bảo quyền biểu quyết ngay cả khi chưa thực hiện chuyển đổi.
D. Luôn được ưu tiên thanh toán hàng đầu khi doanh nghiệp thanh lý tài sản.
Câu 11. “Blue-chip” là thuật ngữ dùng để chỉ loại cổ phiếu nào?
A. Cổ phiếu của các công ty mới thành lập có tiềm năng tăng trưởng đột phá.
B. Cổ phiếu của các công ty có giá trị vốn hóa thị trường ở mức vừa và nhỏ.
C. Cổ phiếu của các công ty lớn, uy tín, có tình hình tài chính vững mạnh.
D. Cổ phiếu có thị giá thấp, thường dưới 10.000 VNĐ/cổ phiếu.
Câu 12. Chứng quyền có bảo đảm (Covered Warrant) là loại chứng khoán:
A. Do chính công ty niêm yết phát hành để tăng vốn điều lệ của mình.
B. Cho phép người sở hữu nhận được một khoản cổ tức ưu đãi đặc biệt.
C. Bắt buộc người sở hữu phải thực hiện quyền mua hoặc bán khi đáo hạn.
D. Do một công ty chứng khoán phát hành và được đảm bảo bằng chứng khoán cơ sở.
Câu 13. Khi lãi suất thị trường có xu hướng tăng, giá của các trái phiếu đang lưu hành sẽ:
A. Tăng lên để đảm bảo tính cạnh tranh về lợi tức cho nhà đầu tư.
B. Giảm xuống để mức lợi tức thực tế của chúng trở nên hấp dẫn hơn.
C. Không thay đổi vì lãi suất coupon của trái phiếu đã được cố định.
D. Biến động ngẫu nhiên không phụ thuộc vào sự thay đổi của lãi suất.
Câu 14. Mục đích chính của việc phát hành trái phiếu chính quyền địa phương là gì?
A. Huy động vốn để cân đối ngân sách cho các hoạt động của chính phủ trung ương.
B. Tái cơ cấu các khoản nợ của những doanh nghiệp nhà nước tại địa phương.
C. Huy động vốn cho các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của địa phương.
D. Cung cấp một kênh đầu tư an toàn tuyệt đối cho người dân trong tỉnh/thành phố.
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với chứng chỉ quỹ ETF?
A. Được giao dịch mua bán trên sàn giao dịch chứng khoán tương tự như một cổ phiếu.
B. Danh mục đầu tư của quỹ thường mô phỏng theo một chỉ số tham chiếu cụ thể.
C. Nhà đầu tư chỉ có thể mua hoặc bán chứng chỉ quỹ vào cuối ngày giao dịch.
D. Có tính đa dạng hóa cao, giúp nhà đầu tư giảm thiểu rủi ro phi hệ thống.
Câu 16. Chủ thể nào sau đây có vai trò là nhà cung cấp hàng hóa (chứng khoán) cho thị trường?
A. Doanh nghiệp thực hiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO).
B. Nhà đầu tư cá nhân mua bán cổ phiếu để tìm kiếm lợi nhuận chênh lệch giá.
C. Công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ môi giới cho khách hàng.
D. Sở Giao dịch Chứng khoán tổ chức và giám sát các hoạt động giao dịch.
Câu 17. Chức năng chính của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (SSC) là gì?
A. Trực tiếp tổ chức các phiên giao dịch chứng khoán hàng ngày cho nhà đầu tư.
B. Quản lý, giám sát hoạt động của thị trường chứng khoán để đảm bảo minh bạch.
C. Cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư và quản lý danh mục cho khách hàng cá nhân.
D. Thực hiện lưu ký và thanh toán bù trừ cho các giao dịch chứng khoán.
Câu 18. Nghiệp vụ tự doanh của một công ty chứng khoán có nghĩa là:
A. Công ty chứng khoán thay mặt khách hàng thực hiện lệnh mua bán chứng khoán.
B. Công ty chứng khoán sử dụng vốn của chính mình để đầu tư chứng khoán.
C. Công ty chứng khoán cam kết với tổ chức phát hành sẽ phân phối hết chứng khoán.
D. Công ty chứng khoán phân tích và đưa ra khuyến nghị đầu tư cho công chúng.
Câu 19. Vai trò của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSDC) là gì?
A. Đưa ra các quyết định niêm yết hoặc hủy niêm yết đối với cổ phiếu.
B. Xây dựng và phát triển các chỉ số chứng khoán như VN-Index hay HNX-Index.
C. Soạn thảo các luật và quy định liên quan đến hoạt động của thị trường.
D. Thực hiện đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán cho các giao dịch chứng khoán.
Câu 20. Nhà đầu tư tổ chức khác biệt cơ bản so với nhà đầu tư cá nhân ở điểm nào?
A. Luôn có xu hướng đầu tư lướt sóng, ngắn hạn để tối đa hóa lợi nhuận.
B. Có tính chuyên nghiệp cao, quy mô vốn lớn và tuân thủ quy trình đầu tư chặt chẽ.
C. Chỉ được phép đầu tư vào các loại chứng khoán có độ rủi ro thấp như trái phiếu.
D. Được miễn trừ hoàn toàn các nghĩa vụ về thuế thu nhập từ hoạt động đầu tư.
Câu 21. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành của công ty chứng khoán có ý nghĩa gì đối với tổ chức phát hành?
A. Giúp tổ chức phát hành quản lý sổ cổ đông và chi trả cổ tức định kỳ.
B. Đảm bảo cho đợt phát hành chứng khoán của tổ chức sẽ thành công.
C. Thay mặt tổ chức phát hành thực hiện các báo cáo tài chính hàng quý.
D. Cung cấp các khoản vay margin cho nhà đầu tư muốn mua chứng khoán đó.
Câu 22. Sở Giao dịch Chứng khoán (HOSE, HNX) KHÔNG thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán một cách công bằng và trật tự.
B. Giám sát hoạt động công bố thông tin của các tổ chức niêm yết.
C. Đưa ra các khuyến nghị “mua” hoặc “bán” đối với một cổ phiếu cụ thể.
D. Xây dựng và ban hành các quy chế về giao dịch, niêm yết, công bố thông tin.
Câu 23. Khi một nhà đầu tư mở tài khoản tại công ty chứng khoán và đặt lệnh mua cổ phiếu, công ty chứng khoán đang thực hiện nghiệp vụ gì?
A. Tự doanh.
B. Bảo lãnh phát hành.
C. Tư vấn đầu tư tài chính.
D. Môi giới chứng khoán.
Câu 24. “Nhà tạo lập thị trường” (Market Maker) có vai trò quan trọng trong việc:
A. Đảm bảo mọi lệnh đặt của nhà đầu tư nhỏ lẻ đều được khớp ngay lập tức.
B. Tăng tính thanh khoản cho một loại chứng khoán nhất định trên thị trường.
C. Quyết định giá tham chiếu và biên độ dao động giá cho mỗi phiên giao dịch.
D. Điều tra và xử lý các hành vi giao dịch nội gián và thao túng giá.
Câu 25. Một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất của tổ chức niêm yết là gì?
A. Đảm bảo giá cổ phiếu của công ty luôn tăng trưởng ổn định theo từng năm.
B. Công bố thông tin một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định.
C. Mua lại cổ phiếu của bất kỳ cổ đông nào khi họ có yêu cầu bán.
D. Chỉ định một công ty chứng khoán duy nhất để thực hiện môi giới cổ phiếu.
Câu 26. Công ty quản lý quỹ là tổ chức chuyên thực hiện hoạt động nào?
A. Thành lập và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán để tối ưu lợi ích cho nhà đầu tư.
B. Trực tiếp phát hành cổ phiếu và trái phiếu để huy động vốn cho chính mình.
C. Cung cấp dịch vụ thanh toán bù trừ cho tất cả các giao dịch trên sàn.
D. Giám sát và đảm bảo các công ty chứng khoán tuân thủ đúng luật pháp.
Câu 27. Hành vi nào sau đây được xem là “giao dịch nội gián”?
A. Nhà đầu tư sử dụng phân tích kỹ thuật để dự đoán xu hướng giá cổ phiếu.
B. Một quỹ đầu tư lớn bán ra một lượng lớn cổ phiếu, gây ảnh hưởng đến giá.
C. Nhà đầu tư đọc báo cáo tài chính đã công bố để quyết định đầu tư.
D. Giám đốc công ty sử dụng thông tin về một hợp đồng lớn sắp ký kết để mua cổ phiếu.
Câu 28. Chủ thể nào đóng vai trò là cầu nối trung gian giữa nhà đầu tư và Sở Giao dịch Chứng khoán?
A. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
B. Doanh nghiệp phát hành.
C. Công ty chứng khoán thành viên.
D. Ngân hàng giám sát.
Câu 29. Mục tiêu chính của nhà đầu tư khi tham gia thị trường chứng khoán là gì?
A. Tham gia vào quá trình quản trị và điều hành các doanh nghiệp lớn.
B. Tìm kiếm lợi nhuận thông qua cổ tức hoặc sự gia tăng giá của chứng khoán.
C. Hỗ trợ các doanh nghiệp huy động vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
D. Đóng góp vào sự ổn định và phát triển chung của nền kinh tế vĩ mô.
Câu 30. Ngân hàng giám sát có vai trò gì đối với một quỹ đầu tư chứng khoán?
A. Đưa ra các quyết định mua bán chứng khoán cho danh mục của quỹ.
B. Bảo quản, lưu ký tài sản và giám sát hoạt động của công ty quản lý quỹ.
C. Cam kết mua lại toàn bộ chứng chỉ quỹ khi nhà đầu tư muốn bán.
D. Chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động và lợi nhuận của quỹ đầu tư.