Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán – Chương 3

Năm thi: 2024
Môn học: Thị trường chứng khoán – Chương 3
Trường: Đại học Tài chính – Marketing (UFM)
Người ra đề: ThS. Trần Ngọc Huyền
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng
Năm thi: 2024
Môn học: Thị trường chứng khoán – Chương 3
Trường: Đại học Tài chính – Marketing (UFM)
Người ra đề: ThS. Trần Ngọc Huyền
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán – Chương 3 là dạng đề ôn tập nằm trong học phần Thị trường chứng khoán, được áp dụng trong chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng tại Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Trần Ngọc Huyền – giảng viên Khoa Tài chính doanh nghiệp, với nội dung tập trung vào tổ chức và hoạt động giao dịch chứng khoán. Chương 3 chủ yếu đề cập đến quy trình niêm yết, phương thức khớp lệnh, các loại lệnh giao dịch, thời gian giao dịch và nguyên tắc thanh toán – bù trừ trên thị trường. Đây là phần kiến thức nền tảng giúp sinh viên hiểu được cách thức vận hành thị trường chứng khoán trong thực tiễn.

Kho tài liệu đại học trên nền tảng dethitracnghiem.vn được xây dựng khoa học, có đáp án chính xác và giải thích chi tiết theo từng câu hỏi. Tài liệu phù hợp với sinh viên đang ôn luyện học phần thị trường chứng khoán, giúp làm rõ quy trình giao dịch và cách áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực tế đầu tư. Hệ thống luyện tập thông minh hỗ trợ lưu đề, làm lại nhiều lần và theo dõi tiến độ học tập cá nhân, là công cụ hiệu quả để sinh viên tự tin bước vào kỳ kiểm tra học phần.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán – Chương 3

Câu 1. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng cơ bản của thị trường chứng khoán?
A. Đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết.
B. Tạo tính thanh khoản cho các loại chứng khoán đã phát hành.
C. Cung cấp môi trường huy động vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế.
D. Ấn định và đảm bảo lợi nhuận cho tất cả các nhà đầu tư tham gia.

Câu 2. Hoạt động phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng (IPO) của một doanh nghiệp được thực hiện tại:
A. Thị trường thứ cấp.
B. Thị trường sơ cấp.
C. Sở Giao dịch Chứng khoán.
D. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.

Câu 3. Căn cứ vào phương thức tổ chức, thị trường chứng khoán được phân chia thành:
A. Thị trường vốn và thị trường tiền tệ.
B. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp.
C. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung (OTC).
D. Thị trường cổ phiếu, trái phiếu và chứng khoán phái sinh.

Câu 4. Tại Việt Nam, cơ quan nào có vai trò quản lý và giám sát toàn diện hoạt động của thị trường chứng khoán?
A. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN).
B. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).
C. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD).
D. Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE).

Câu 5. Đối tượng nào sau đây được xem là nhà phát hành trên thị trường chứng khoán?
A. Các công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ môi giới.
B. Chính phủ phát hành tín phiếu kho bạc để huy động vốn ngắn hạn.
C. Nhà đầu tư cá nhân mua bán cổ phiếu để kiếm lời.
D. Doanh nghiệp thực hiện IPO để huy động vốn mở rộng sản xuất.

Câu 6. Vai trò chính của thị trường thứ cấp là gì?
A. Giúp doanh nghiệp huy động vốn trực tiếp từ nhà đầu tư.
B. Cung cấp môi trường để mua đi bán lại các chứng khoán đã phát hành.
C. Định giá ban đầu cho chứng khoán của doanh nghiệp.
D. Thực hiện việc đăng ký và lưu ký cho các loại chứng khoán.

Câu 7. Tổ chức nào tại Việt Nam thực hiện chức năng đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán cho các giao dịch chứng khoán?
A. Ngân hàng giám sát.
B. Sở Giao dịch Chứng khoán.
C. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
D. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD).

Câu 8. Công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ mua bán chứng khoán cho chính mình được gọi là:
A. Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán.
B. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành.
C. Nghiệp vụ tự doanh.
D. Nghiệp vụ môi giới chứng khoán.

Câu 9. Nhà đầu tư tổ chức khác với nhà đầu tư cá nhân chủ yếu ở điểm nào?
A. Luôn luôn thu được lợi nhuận cao hơn trong mọi giao dịch.
B. Có tư cách pháp nhân và thường có quy mô vốn lớn, chuyên nghiệp.
C. Chỉ được phép giao dịch trên thị trường phi tập trung (OTC).
D. Được miễn toàn bộ các loại thuế, phí khi tham gia giao dịch.

Câu 10. Chức năng nào thể hiện rõ nhất vai trò “phong vũ biểu” của nền kinh tế của thị trường chứng khoán?
A. Cung cấp các tín hiệu và đánh giá về “sức khỏe” của các doanh nghiệp niêm yết.
B. Đảm bảo mọi doanh nghiệp phát hành đều tăng trưởng tốt.
C. Tạo ra một kênh đầu tư an toàn tuyệt đối cho công chúng.
D. Giúp các nhà đầu tư nhỏ lẻ có thể kiểm soát doanh nghiệp lớn.

Câu 11. Chỉ số VN-Index phản ánh điều gì?
A. Biến động giá của tất cả cổ phiếu đang niêm yết tại Sở GDCK Hà Nội (HNX).
B. Lợi nhuận bình quân của các công ty chứng khoán hàng đầu Việt Nam.
C. Biến động giá của tất cả cổ phiếu đang niêm yết tại Sở GDCK TP.HCM (HOSE).
D. Tổng giá trị vốn hóa của toàn bộ thị trường chứng khoán Việt Nam.

Câu 12. “Ưu tiên về giá” trong nguyên tắc khớp lệnh có nghĩa là:
A. Lệnh mua có khối lượng lớn hơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
B. Lệnh bán có mức giá thấp hơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
C. Lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch sớm hơn sẽ được ưu tiên.
D. Lệnh của nhà đầu tư nước ngoài luôn được ưu tiên so với lệnh trong nước.

Câu 13. Một nhà đầu tư đặt lệnh mua 500 cổ phiếu HPG với mức giá cụ thể là 28.500 đồng/cổ phiếu. Đây là loại lệnh gì?
A. Lệnh thị trường (MP).
B. Lệnh dừng (Stop Order).
C. Lệnh giao dịch tại mức giá đóng cửa (ATC).
D. Lệnh giới hạn (LO).

Câu 14. Đặc điểm của lệnh thị trường (MP) trên sàn HOSE là gì?
A. Được ưu tiên khớp trước lệnh giới hạn trong cùng một phiên giao dịch.
B. Lệnh sẽ bị hủy nếu không được thực hiện ngay sau khi nhập vào hệ thống.
C. Chỉ được phép sử dụng trong phiên khớp lệnh định kỳ ATO và ATC.
D. Cho phép nhà đầu tư xác định trước mức giá mua hoặc bán mong muốn.

Câu 15. Phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa (ATC) diễn ra vào khoảng thời gian nào?
A. Từ 9h00 đến 9h15.
B. Trong suốt thời gian của phiên giao dịch buổi sáng.
C. Từ 14h30 đến 14h45.
D. Từ 13h00 đến 14h30.

Câu 16. Khi hai lệnh cùng có mức giá tốt nhất (ví dụ hai lệnh mua cùng giá 50.000), yếu tố nào sẽ được xem xét tiếp theo để xác định thứ tự ưu tiên?
A. Ưu tiên về khối lượng giao dịch.
B. Ưu tiên về thời gian nhập lệnh.
C. Ưu tiên cho nhà đầu tư cá nhân.
D. Ưu tiên cho lệnh của công ty chứng khoán.

Câu 17. Nhà đầu tư muốn bán chứng khoán ngay lập tức tại mức giá tốt nhất hiện có trên thị trường. Họ nên sử dụng loại lệnh nào?
A. Lệnh giới hạn (LO) với giá đặt bán thấp hơn giá thị trường.
B. Lệnh thị trường (MP).
C. Chờ đến phiên ATC để đặt lệnh bán.
D. Lệnh điều kiện với giá dừng cụ thể.

Câu 18. Hoạt động nào sau đây diễn ra trong phiên khớp lệnh liên tục?
A. Giá giao dịch được xác định tại một thời điểm duy nhất trong phiên.
B. Chỉ chấp nhận các lệnh giới hạn (LO) và lệnh thị trường (MP).
C. Các lệnh đối ứng được khớp ngay khi được nhập vào hệ thống nếu thỏa mãn điều kiện.
D. Hệ thống chỉ tổng hợp lệnh mà không thực hiện bất kỳ giao dịch nào.

Câu 19. Mục đích chính của việc áp dụng biên độ dao động giá trong ngày là gì?
A. Giới hạn lợi nhuận tối đa mà một nhà đầu tư có thể đạt được.
B. Đảm bảo giá cổ phiếu luôn tăng trưởng ổn định theo thời gian.
C. Giúp công ty phát hành kiểm soát giá cổ phiếu của mình.
D. Hạn chế sự biến động giá quá mức, ổn định tâm lý thị trường.

Câu 20. Giá tham chiếu của một cổ phiếu trong ngày giao dịch được xác định dựa trên:
A. Giá mở cửa của phiên giao dịch liền trước.
B. Mức giá cao nhất đã được giao dịch trong ngày hôm trước.
C. Giá đóng cửa của phiên giao dịch gần nhất trước đó.
D. Mức giá trung bình của các lệnh đặt mua và bán.

Câu 21. Lệnh ATO (lệnh giao dịch tại mức giá mở cửa) có đặc điểm nào dưới đây?
A. Được nhập vào hệ thống trong suốt phiên khớp lệnh liên tục.
B. Có mức độ ưu tiên về giá cao nhất khi so khớp lệnh.
C. Nhà đầu tư có thể hủy hoặc sửa lệnh ATO sau khi đã được nhập.
D. Chỉ được khớp tại mức giá trần của ngày giao dịch.

Câu 22. Hành động nào sau đây KHÔNG phải là nghiệp vụ của một công ty chứng khoán?
A. Thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng và huy động tiền gửi từ công chúng.
B. Tư vấn cho doanh nghiệp về quy trình niêm yết cổ phiếu trên sàn.
C. Quản lý danh mục đầu tư cho khách hàng theo hợp đồng ủy thác.
D. Làm trung gian thực hiện lệnh mua/bán cổ phiếu cho nhà đầu tư.

Câu 23. Tại sao một nhà đầu tư lại chọn đặt lệnh giới hạn (LO) thay vì lệnh thị trường (MP)?
A. Vì lệnh LO luôn đảm bảo được khớp lệnh nhanh hơn lệnh MP.
B. Vì họ muốn kiểm soát được mức giá thực hiện, tránh mua quá cao hoặc bán quá thấp.
C. Vì lệnh LO không yêu cầu ký quỹ trong khi lệnh MP thì có.
D. Vì chỉ có lệnh LO mới được phép đặt trong phiên ATO và ATC.

Câu 24. Trong một phiên khớp lệnh, hệ thống có các lệnh bán cổ phiếu A như sau: 1000 cổ phiếu giá 25.100đ, 500 cổ phiếu giá 25.200đ. Nếu một lệnh mua MP 1200 cổ phiếu A được nhập vào, kết quả khớp lệnh sẽ là:
A. Không khớp được vì lệnh MP không có giá cụ thể.
B. Khớp toàn bộ 1200 cổ phiếu tại mức giá 25.200đ.
C. Lệnh mua MP sẽ bị hủy do không đủ khối lượng đối ứng ở một mức giá.
D. Khớp 1000 cổ phiếu giá 25.100đ và 200 cổ phiếu giá 25.200đ.

Câu 25. Khi một công ty thực hiện phát hành thêm cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu, giao dịch này thuộc về:
A. Thị trường thứ cấp, vì công ty đã niêm yết.
B. Thị trường OTC, nếu cổ đông không muốn mua.
C. Thị trường sơ cấp, vì đây là hoạt động huy động vốn mới.
D. Thị trường phái sinh, vì có liên quan đến quyền mua.

Câu 26. Điều gì sẽ xảy ra nếu một nhà đầu tư đặt lệnh LO mua với giá cao hơn giá bán tốt nhất đang có trên thị trường?
A. Lệnh sẽ được khớp ngay tại mức giá bán tốt nhất hiện có.
B. Lệnh sẽ bị từ chối vì vi phạm nguyên tắc giá.
C. Lệnh sẽ chờ cho đến khi có lệnh bán mới với giá cao hơn.
D. Lệnh sẽ được chuyển thành lệnh MP và khớp ở nhiều mức giá.

Câu 27. Vai trò của ngân hàng giám sát trong hoạt động của các quỹ đầu tư chứng khoán là gì?
A. Quyết định chiến lược đầu tư và lựa chọn cổ phiếu cho quỹ.
B. Bảo quản, lưu ký tài sản và giám sát hoạt động của công ty quản lý quỹ.
C. Đảm bảo quỹ đầu tư luôn đạt được mức lợi nhuận kỳ vọng.
D. Môi giới và thực hiện các giao dịch mua bán chứng khoán cho quỹ.

Câu 28. “Tính thanh khoản” của một cổ phiếu được hiểu là:
A. Khả năng công ty phát hành cổ phiếu đó trả cổ tức đều đặn.
B. Mức độ dễ dàng trong việc mua hoặc bán cổ phiếu đó mà ít ảnh hưởng đến giá.
C. Tỷ lệ lợi nhuận mà cổ phiếu đó mang lại cho nhà đầu tư hàng năm.
D. Giá trị sổ sách của cổ phiếu được ghi nhận trên báo cáo tài chính.

Câu 29. Lệnh nào sau đây sẽ tự động bị hủy vào cuối ngày giao dịch nếu không được thực hiện hoặc chỉ thực hiện một phần?
A. Lệnh GTC (Good till Canceled).
B. Lệnh dừng (Stop Order).
C. Lệnh điều kiện có hiệu lực trong nhiều ngày.
D. Lệnh giới hạn (LO).

Câu 30. Việc phân tích chỉ số VN-Index giúp nhà đầu tư làm gì?
A. Xác định chính xác giá cổ phiếu của một công ty cụ thể sẽ tăng hay giảm.
B. Đưa ra quyết định đầu tư không cần phân tích thêm bất kỳ yếu tố nào khác.
C. Có cái nhìn tổng quan về xu hướng chung của thị trường chứng khoán tại HOSE.
D. Đảm bảo rằng danh mục đầu tư của họ sẽ có lợi nhuận tương đương chỉ số. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: