Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán – Chương 4

Năm thi: 2024
Môn học: Thị trường chứng khoán – Chương 4
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Hoàng Dũng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng
Năm thi: 2024
Môn học: Thị trường chứng khoán – Chương 4
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Hoàng Dũng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán – Chương 4 là dạng đề ôn tập thuộc học phần Thị trường chứng khoán trong chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng tại Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Hoàng Dũng – giảng viên Khoa Ngân hàng, với nội dung xoay quanh phân tích chứng khoán, bao gồm hai phương pháp cơ bản là phân tích cơ bản (fundamental analysis) và phân tích kỹ thuật (technical analysis). Chương này giúp sinh viên hiểu và vận dụng được các chỉ số tài chính, mô hình định giá cổ phiếu, phân tích đồ thị giá và các chỉ báo kỹ thuật trong thực tiễn đầu tư.

Trắc nghiệm đại học trên hệ thống dethitracnghiem.vn là nguồn tài liệu ôn luyện hiệu quả, hỗ trợ sinh viên UEH và các trường khối kinh tế nâng cao tư duy phân tích tài chính. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và lời giải chi tiết, giúp người học hiểu rõ cách vận hành và đánh giá giá trị thực của chứng khoán. Với giao diện dễ sử dụng, có thể làm bài không giới hạn, lưu đề và theo dõi tiến trình học, sinh viên sẽ dễ dàng tiếp cận và thành thạo kiến thức chuyên sâu của môn thị trường chứng khoán.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán – Chương 4

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là chức năng cơ bản của thị trường chứng khoán thứ cấp?
A. Tạo ra một môi trường để các nhà đầu tư chuyển đổi chứng khoán thành tiền mặt.
B. Cung cấp tính thanh khoản cho các loại chứng khoán đã được phát hành trước đó.
C. Huy động vốn trực tiếp cho các doanh nghiệp phát hành để mở rộng sản xuất kinh doanh.
D. Giúp xác định giá trị thị trường của các công ty niêm yết một cách công bằng.

Câu 2. Giao dịch nào dưới đây được thực hiện trên thị trường chứng khoán sơ cấp?
A. Ngân hàng Vietcombank phát hành thêm cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ.
B. Nhà đầu tư A bán 1.000 cổ phiếu FPT cho nhà đầu tư B qua sàn HOSE.
C. Quỹ đầu tư Dragon Capital mua lại 5 triệu cổ phiếu VNM từ một quỹ đầu tư khác.
D. Công ty chứng khoán SSI bán ra số cổ phiếu tự doanh đang nắm giữ trên thị trường.

Câu 3. Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa (ATC), nguyên tắc ưu tiên nào được áp dụng đầu tiên?
A. Ưu tiên về khối lượng giao dịch, lệnh có khối lượng lớn hơn được thực hiện trước.
B. Ưu tiên về thời gian, lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch sớm hơn sẽ được xử lý trước.
C. Ưu tiên về giá, lệnh mua giá cao hơn và lệnh bán giá thấp hơn được ưu tiên khớp.
D. Ưu tiên cho các nhà đầu tư tổ chức so với các nhà đầu tư cá nhân nhỏ lẻ.

Câu 4. Một nhà đầu tư đặt lệnh LO mua 1.000 cổ phiếu VNM với giá 75.500 đồng/cp. Lệnh này sẽ được khớp khi nào?
A. Khi có lệnh bán đối ứng với mức giá bằng hoặc cao hơn 75.500 đồng/cp.
B. Khi có lệnh bán đối ứng với mức giá bằng hoặc thấp hơn 75.500 đồng/cp.
C. Chỉ khi có lệnh bán đối ứng chính xác tại mức giá 75.500 đồng/cp.
D. Ngay lập tức tại mức giá bán tốt nhất hiện có trên thị trường tại thời điểm đặt lệnh.

Câu 5. Mục đích chính của việc tính toán và công bố các chỉ số chứng khoán như VN-Index là gì?
A. Cung cấp một thước đo tổng quan về sự biến động giá của toàn bộ thị trường.
B. Giúp các nhà đầu tư xác định chính xác cổ phiếu nào nên mua hoặc nên bán.
C. Đảm bảo rằng tất cả các công ty niêm yết đều có hoạt động kinh doanh tốt.
D. Là cơ sở pháp lý để Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định xử phạt.

Câu 6. Phương thức giao dịch thỏa thuận được áp dụng trong trường hợp nào là phổ biến nhất?
A. Khi nhà đầu tư muốn mua bán chứng khoán với khối lượng nhỏ trong phiên.
B. Khi các bên muốn thực hiện một giao dịch lớn mà không muốn ảnh hưởng đến giá thị trường.
C. Khi hệ thống khớp lệnh liên tục của Sở Giao dịch gặp sự cố kỹ thuật.
D. Chỉ áp dụng cho các giao dịch cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài.

Câu 7. Nhà đầu tư sử dụng lệnh thị trường (MP) khi họ ưu tiên yếu tố nào nhất?
A. Ưu tiên thực hiện giao dịch tại một mức giá cụ thể do mình xác định.
B. Ưu tiên về khối lượng, mong muốn mua hoặc bán được hết số lượng cổ phiếu.
C. Ưu tiên về thời gian, mong muốn lệnh được khớp ngay lập tức tại giá tốt nhất.
D. Ưu tiên giảm thiểu rủi ro thua lỗ trong các phiên thị trường biến động mạnh.

Câu 8. Giao dịch ký quỹ (margin trading) cho phép nhà đầu tư làm gì?
A. Bán một loại chứng khoán mà mình không sở hữu tại thời điểm giao dịch.
B. Vay tiền từ công ty chứng khoán để mua một số lượng cổ phiếu lớn hơn.
C. Mua chứng khoán và thanh toán toàn bộ 100% giá trị bằng tiền mặt có sẵn.
D. Đặt lệnh với điều kiện chỉ được thực hiện khi giá đạt một ngưỡng nhất định.

Câu 9. Giá tham chiếu của một cổ phiếu trong ngày giao dịch được xác định dựa trên cơ sở nào?
A. Mức giá cao nhất đã được khớp lệnh trong ngày giao dịch liền trước đó.
B. Mức giá trung bình của giá mở cửa và giá đóng cửa của phiên trước.
C. Mức giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất hoặc giá IPO (đối với ngày đầu tiên).
D. Mức giá do chính công ty niêm yết tự đề xuất vào đầu mỗi ngày giao dịch.

Câu 10. Lệnh ATO (At The Opening) có đặc điểm gì?
A. Là lệnh giới hạn được đặt để mua/bán chứng khoán tại mức giá mở cửa thị trường.
B. Là lệnh chỉ có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục sau khi xác định giá mở cửa.
C. Có thể được sửa hoặc hủy bỏ trong suốt thời gian diễn ra phiên khớp lệnh định kỳ.
D. Được ưu tiên khớp trước lệnh giới hạn (LO) trong phiên xác định giá mở cửa.

Câu 11. Yếu tố nào sau đây trực tiếp ảnh hưởng đến giá trị của chỉ số VN-Index?
A. Sự thay đổi giá của các cổ phiếu niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
B. Quyết định chia cổ tức bằng tiền mặt của một công ty trong nhóm VN30.
C. Sự biến động giá của các cổ phiếu đang niêm yết trên Sở Giao dịch TP.HCM.
D. Khối lượng giao dịch thỏa thuận của các nhà đầu tư nước ngoài trong phiên.

Câu 12. “Biên độ dao động giá” là gì?
A. Là khoảng chênh lệch giữa giá mua và giá bán tốt nhất trên sổ lệnh.
B. Là khoảng giá tối đa mà một cổ phiếu có thể tăng hoặc giảm trong một ngày giao dịch.
C. Là tỷ lệ phần trăm nhà đầu tư phải ký quỹ khi thực hiện giao dịch margin.
D. Là mức thay đổi của chỉ số VN-Index so với phiên giao dịch trước đó.

Câu 13. Công ty A hủy niêm yết tự nguyện trên sàn HOSE. Điều này có nghĩa là gì?
A. Cổ phiếu của công ty A không còn được giao dịch trên HOSE nhưng vẫn tồn tại.
B. Cổ phiếu của công ty A sẽ không còn giá trị và cổ đông mất trắng tài sản.
C. Công ty A bắt buộc phải giải thể và thanh lý toàn bộ tài sản cho cổ đông.
D. Công ty A sẽ chuyển toàn bộ cổ phiếu sang niêm yết trên sàn HNX.

Câu 14. Trong phương thức khớp lệnh liên tục, giá khớp lệnh được xác định như thế nào?
A. Là mức giá tại đó khối lượng giao dịch đạt mức cao nhất trong cả phiên.
B. Là mức giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước đó theo nguyên tắc thời gian.
C. Được xác định cuối ngày bằng cách lấy trung bình giá của tất cả các giao dịch.
D. Là giá của lệnh đối ứng đang chờ sẵn trên sổ lệnh tại thời điểm lệnh mới nhập vào.

Câu 15. Vai trò của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSDC) là gì?
A. Tổ chức và điều hành hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán hàng ngày.
B. Thực hiện việc đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán cho các giao dịch chứng khoán.
C. Cấp phép thành lập và giám sát hoạt động của các công ty chứng khoán.
D. Phân tích và đưa ra các khuyến nghị đầu tư cho công chúng.

Câu 16. Một nhà đầu tư muốn bán 500 cổ phiếu HPG nhưng chỉ khi giá thị trường tăng lên ít nhất 30.000 đồng/cp. Nhà đầu tư nên sử dụng loại lệnh nào?
A. Lệnh thị trường (MP) để đảm bảo lệnh được khớp ngay lập tức khi đặt.
B. Lệnh giới hạn (LO) bán với mức giá đặt là 30.000 đồng hoặc cao hơn.
C. Lệnh dừng (Stop Order) để bán khi giá thị trường chạm ngưỡng 30.000.
D. Lệnh ATC để bán toàn bộ số cổ phiếu vào cuối phiên giao dịch.

Câu 17. Thị trường chứng khoán được gọi là thị trường “phong vũ biểu” của nền kinh tế vì:
A. Phản ánh trực tiếp và chính xác tình hình tài chính của tất cả các doanh nghiệp.
B. Giá chứng khoán thường phản ánh kỳ vọng về sức khỏe và triển vọng của nền kinh tế.
C. Luôn đảm bảo lợi nhuận cho tất cả các nhà đầu tư tham gia thị trường.
D. Các quyết định của chính phủ đều phải dựa trên diễn biến của thị trường.

Câu 18. Lệnh Giới hạn (LO) sẽ hết hiệu lực khi nào?
A. Khi kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa (ATO).
B. Lệnh sẽ tự động bị hủy nếu không được khớp trong vòng 30 phút.
C. Khi kết thúc ngày giao dịch hoặc khi lệnh bị nhà đầu tư chủ động hủy bỏ.
D. Lệnh có hiệu lực vô thời hạn cho đến khi được khớp hoàn toàn.

Câu 19. Tổ chức nào chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức, vận hành thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết tại Việt Nam?
A. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (SSC).
B. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSDC).
C. Các Sở Giao dịch Chứng khoán (HOSE, HNX).
D. Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước.

Câu 20. Khi một công ty thực hiện chia tách cổ phiếu (stock split), điều gì sẽ xảy ra?
A. Vốn hóa thị trường của công ty sẽ tăng lên tương ứng với tỷ lệ chia tách.
B. Tổng giá trị tài sản của cổ đông nắm giữ cổ phiếu đó sẽ tăng lên đáng kể.
C. Tỷ lệ sở hữu của mỗi cổ đông trong công ty sẽ bị thay đổi (giảm đi).
D. Giá của mỗi cổ phiếu giảm xuống và tổng số lượng cổ phiếu lưu hành tăng lên.

Câu 21. Sự khác biệt cơ bản giữa phương thức khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục là gì?
A. Khớp lệnh định kỳ chỉ áp dụng cho cổ phiếu, còn liên tục áp dụng cho trái phiếu.
B. Khớp lệnh định kỳ xác định một mức giá chung, còn liên tục có nhiều mức giá.
C. Khớp lệnh liên tục chỉ dành cho nhà đầu tư tổ chức, định kỳ dành cho cá nhân.
D. Thời gian chờ khớp lệnh của phương thức định kỳ ngắn hơn so với liên tục.

Câu 22. Hiện tượng “bán khống” (short selling) trên thị trường chứng khoán là gì?
A. Bán cổ phiếu ngay sau khi mua để hưởng chênh lệch giá nhỏ trong ngày.
B. Bán một loại chứng khoán mà nhà đầu tư đi vay, kỳ vọng giá sẽ giảm để mua lại.
C. Đặt lệnh bán với khối lượng rất lớn để gây áp lực giảm giá lên cổ phiếu.
D. Bán cổ phiếu đang bị thua lỗ để cắt lỗ và cơ cấu lại danh mục đầu tư.

Câu 23. Khi một nhà đầu tư đặt lệnh ATC, họ chấp nhận điều gì?
A. Lệnh của họ chỉ được khớp nếu giá đóng cửa bằng với giá tham chiếu.
B. Lệnh có thể được khớp một phần và phần còn lại sẽ được chuyển sang ngày hôm sau.
C. Lệnh của họ sẽ được thực hiện tại bất kỳ mức giá nào được xác định trong phiên ATC.
D. Mức giá khớp lệnh sẽ là mức giá trung bình của cả ngày giao dịch.

Câu 24. Cổ phiếu của một công ty được niêm yết lần đầu trên Sở giao dịch chứng khoán (IPO) là hoạt động của:
A. Thị trường thứ cấp, giúp tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu.
B. Thị trường sơ cấp, giúp doanh nghiệp huy động vốn từ công chúng.
C. Thị trường tiền tệ, do liên quan đến việc huy động một lượng vốn lớn.
D. Thị trường phi tập trung (OTC), do chưa có giá chính thức.

Câu 25. Nhà đầu tư nào sau đây được coi là “nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp”?
A. Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán và danh mục nắm giữ trên 2 tỷ đồng.
B. Bất kỳ cá nhân nào có tài khoản chứng khoán tại một công ty chứng khoán.
C. Người thực hiện giao dịch mua bán chứng khoán với tần suất cao hàng ngày.
D. Cá nhân có kinh nghiệm đầu tư trên thị trường chứng khoán từ 5 năm trở lên.

Câu 26. Nếu một lệnh mua LO được đặt với giá cao hơn giá bán thấp nhất hiện có trên thị trường, lệnh sẽ được khớp ở mức giá nào?
A. Khớp tại mức giá bán thấp nhất hiện có trên thị trường (giá có lợi cho người mua).
B. Khớp tại mức giá của lệnh mua, vì đó là mức giá nhà đầu tư chấp nhận.
C. Lệnh sẽ không được khớp và bị từ chối do vi phạm nguyên tắc giá.
D. Khớp tại mức giá trung bình giữa giá đặt mua và giá chào bán thấp nhất.

Câu 27. Mục đích của việc áp dụng giá trần và giá sàn trong một phiên giao dịch là gì?
A. Đảm bảo rằng giá cổ phiếu luôn tăng trưởng ổn định theo thời gian.
B. Giúp các công ty chứng khoán dễ dàng hơn trong việc quản lý lệnh.
C. Giúp xác định giá trị thực của doanh nghiệp một cách chính xác hơn.
D. Hạn chế sự biến động giá quá mức, ổn định tâm lý của nhà đầu tư.

Câu 28. “Cổ phiếu blue-chip” là thuật ngữ để chỉ những cổ phiếu nào?
A. Cổ phiếu của các công ty có giá thị trường thấp, dưới 10.000 đồng/cp.
B. Cổ phiếu của các công ty công nghệ mới thành lập có tiềm năng tăng trưởng cao.
C. Cổ phiếu của các công ty lớn, uy tín, có tình hình tài chính vững mạnh.
D. Cổ phiếu đang trong giai đoạn bị cảnh báo hoặc kiểm soát đặc biệt.

Câu 29. Hoạt động nào sau đây là vai trò của công ty chứng khoán với tư cách là nhà môi giới?
A. Tự mua bán chứng khoán bằng nguồn vốn của chính công ty để kiếm lời.
B. Thực hiện lệnh mua hoặc bán chứng khoán cho khách hàng để hưởng phí giao dịch.
C. Tư vấn cho các doanh nghiệp về việc phát hành và niêm yết chứng khoán.
D. Quản lý danh mục đầu tư cho các khách hàng đã ký hợp đồng ủy thác.

Câu 30. Tại sao thị trường chứng khoán thứ cấp lại quan trọng đối với thị trường sơ cấp?
A. Vì giá trên thị trường thứ cấp quyết định giá phát hành trên thị trường sơ cấp.
B. Vì các công ty chứng khoán chỉ được phép hoạt động trên thị trường thứ cấp.
C. Vì thị trường thứ cấp tạo ra tính thanh khoản, khuyến khích nhà đầu tư mua ở sơ cấp.
D. Vì toàn bộ lợi nhuận từ thị trường thứ cấp sẽ được dùng để tài trợ cho sơ cấp. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: