Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh Chương 3 là một đề ôn tập chuyên sâu được biên soạn kỹ lưỡng, tập trung vào các quy định pháp luật về Hợp đồng trong kinh doanh. Đây là một học phần thiết yếu của môn Luật Kinh doanh, thuộc chương trình đào tạo ngành Luật Kinh tế và Quản trị Kinh doanh tại Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh. Đề thi này do ThS. Nguyễn Hoàng Lan, giảng viên Khoa Luật Kinh tế – Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh, xây dựng dựa trên giáo trình cập nhật năm 2024. Nội dung đề trắc nghiệm đại học tập trung vào các vấn đề như nguyên tắc giao kết hợp đồng, hình thức và hiệu lực của hợp đồng kinh doanh, các loại hợp đồng thông dụng, quyền và nghĩa vụ của các bên, cũng như các trường hợp vô hiệu và giải quyết tranh chấp hợp đồng.
Để hỗ trợ sinh viên Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh và các trường đại học khác trong quá trình ôn luyện, đề Trắc nghiệm Luật Kinh doanh này đã được tích hợp trên nền tảng dethitracnghiem.vn. Giao diện thân thiện của website giúp người học dễ dàng tiếp cận kho câu hỏi phong phú, được phân loại chi tiết theo từng khía cạnh của chương—từ phân biệt các điều khoản hợp đồng đến các tình huống pháp lý thực tế—kèm theo đáp án và lời giải thích chuyên sâu. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn số lần, chủ động lưu lại các câu hỏi khó và theo dõi tiến độ ôn luyện của mình qua biểu đồ cá nhân. Nhờ đó, việc củng cố vững chắc kiến thức Luật Kinh doanh trở nên thuận tiện hơn, giúp các bạn tự tin vững vàng khi đối mặt với kỳ thi của môn Luật Kinh doanh.
Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh Chương 3
Câu 1. Đặc điểm pháp lý cơ bản nào sau đây là của doanh nghiệp tư nhân?
A. Có tư cách pháp nhân độc lập.
B. Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn.
C. Được phép phát hành cổ phiếu huy động vốn.
D. Có ít nhất hai chủ sở hữu trở lên.
Câu 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải có số lượng thành viên tối thiểu là bao nhiêu và tối đa là bao nhiêu?
A. Tối thiểu 1, tối đa không giới hạn.
B. Tối thiểu 2, tối đa 50.
C. Tối thiểu 2, tối đa không giới hạn.
D. Tối thiểu 3, tối đa 100.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng về tư cách pháp nhân của các loại hình doanh nghiệp?
A. Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh có tư cách pháp nhân.
B. Công ty TNHH và công ty hợp danh không có tư cách pháp nhân.
C. Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh có tư cách pháp nhân.
D. Chỉ duy nhất công ty cổ phần mới có tư cách pháp nhân.
Câu 4. Người nào sau đây là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân?
A. Kế toán trưởng của doanh nghiệp.
B. Giám đốc được thuê để điều hành.
C. Chủ doanh nghiệp tư nhân.
D. Bất kỳ người nào được ủy quyền.
Câu 5. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây mà thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã cam kết góp?
A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty hợp danh.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
D. Tất cả các loại hình doanh nghiệp.
Câu 6. Trong công ty hợp danh, trách nhiệm của thành viên hợp danh đối với các nghĩa vụ của công ty là gì?
A. Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp.
B. Chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân.
C. Chịu trách nhiệm tương ứng theo tỷ lệ vốn góp của mình.
D. Không phải chịu trách nhiệm cá nhân về các khoản nợ.
Câu 7. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?
A. Toàn bộ tài sản công ty có được sau khi hoạt động.
B. Tổng giá trị tài sản do các thành viên cam kết góp.
C. Số tiền công ty được phép vay từ các ngân hàng.
D. Lợi nhuận tích lũy của công ty qua các năm.
Câu 8. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn?
A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
C. Công ty hợp danh.
D. Công ty cổ phần.
Câu 9. Đối tượng nào sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp?
A. Người đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự.
B. Tổ chức được thành lập một cách hợp pháp.
C. Cán bộ, công chức, viên chức theo luật định.
D. Các nhà đầu tư là người nước ngoài.
Câu 10. Để sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, nghị quyết của Hội đồng thành viên phải được thông qua bằng số phiếu đại diện ít nhất bao nhiêu phần trăm?
A. 51% tổng số vốn góp của thành viên dự họp.
B. 65% tổng số vốn góp của thành viên dự họp.
C. 75% tổng số vốn góp của thành viên dự họp.
D. 100% tổng số vốn góp của thành viên dự họp.
Câu 11. Cơ quan nào sau đây là cơ quan quản lý công ty cổ phần, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty?
A. Đại hội đồng cổ đông.
B. Ban kiểm soát của công ty.
C. Hội đồng quản trị.
D. Tổng giám đốc (Giám đốc).
Câu 12. Ông A là thành viên góp vốn trong công ty hợp danh. Ông A có quyền nào sau đây?
A. Tham gia họp và biểu quyết tại Hội đồng thành viên.
B. Nhân danh công ty để tiến hành hoạt động kinh doanh.
C. Quản lý công ty và chịu trách nhiệm vô hạn.
D. Rút vốn góp bất cứ lúc nào mà không cần sự đồng ý.
Câu 13. Trong công ty cổ phần, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có đặc điểm gì?
A. Được quyền chuyển nhượng cổ phần một cách tự do.
B. Có số phiếu biểu quyết nhiều hơn cổ phần phổ thông.
C. Được ưu tiên nhận cổ tức cố định trước cổ đông khác.
D. Không có quyền biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.
Câu 14. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có vốn điều lệ là 5 tỷ đồng. Sau khi hoạt động, công ty thua lỗ và nợ tổng cộng 7 tỷ đồng. Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm như thế nào?
A. Chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản.
B. Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi 5 tỷ đồng.
C. Không phải chịu trách nhiệm bằng tài sản cá nhân.
D. Chịu trách nhiệm 7 tỷ đồng là khoản nợ thực tế.
Câu 15. Để chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ doanh nghiệp tư nhân cần làm gì?
A. Chỉ cần thay đổi tên và làm lại giấy phép kinh doanh.
B. Chỉ cần tìm thêm một thành viên để góp thêm vốn.
C. Phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục chuyển đổi.
D. Doanh nghiệp tư nhân không thể chuyển đổi được.
Câu 16. Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần là gì?
A. Cơ quan chấp hành của công ty.
B. Cơ quan giám sát hoạt động Hội đồng quản trị.
C. Cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.
D. Cơ quan điều hành kinh doanh hằng ngày.
Câu 17. Trường hợp thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết, công ty phải làm gì?
A. Cho phép thành viên đó chậm nộp không giới hạn.
B. Thực hiện thủ tục điều chỉnh giảm vốn điều lệ tương ứng.
C. Tuyên bố công ty bị giải thể theo quy định.
D. Buộc thành viên chịu trách nhiệm vô hạn với phần thiếu.
Câu 18. Công ty cổ phần phải có Ban kiểm soát khi nào?
A. Bất kỳ công ty cổ phần nào cũng phải có Ban kiểm soát.
B. Công ty cổ phần có vốn điều lệ trên 100 tỷ đồng.
C. Có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông tổ chức lớn.
D. Công ty cổ phần được thành lập từ năm 2020 trở đi.
Câu 19. Điểm khác biệt cơ bản về trách nhiệm tài sản giữa thành viên hợp danh và cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần là gì?
A. Cả hai đều chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ.
B. Cả hai đều chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ.
C. Thành viên hợp danh hữu hạn, cổ đông vô hạn.
D. Thành viên hợp danh vô hạn, cổ đông hữu hạn.
Câu 20. Điều lệ công ty có vai trò gì trong hoạt động của doanh nghiệp?
A. Là bản hiến pháp, quy định các vấn đề cơ bản của công ty.
B. Là văn bản duy nhất điều chỉnh mọi hoạt động của công ty.
C. Chỉ là văn bản nội bộ, không có giá trị với bên thứ ba.
D. Có thể thay đổi dễ dàng mà không cần thủ tục đặc biệt.
Câu 21. Ông C là Chủ tịch Hội đồng thành viên của Công ty TNHH D. Quyền hạn của ông C là gì?
A. Chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên, thực hiện nghị quyết.
B. Nhân danh công ty để giao kết các hợp đồng kinh tế.
C. Trực tiếp quản lý và điều hành công ty hàng ngày.
D. Giám sát hoạt động của các thành viên góp vốn.
Câu 22. Các loại cổ phần nào sau đây có thể có trong công ty cổ phần?
A. Cổ phần ưu đãi, cổ phần ưu tiên, cổ phần hạn chế.
B. Cổ phần phổ thông và các loại cổ phần ưu đãi khác.
C. Cổ phần thường, cổ phần đặc biệt, cổ phần bất động sản.
D. Cổ phần chính và cổ phần phụ của các cổ đông.
Câu 23. Khi các thành viên góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, tài sản góp vốn phải được định giá bởi ai?
A. Do các thành viên tự định giá một cách chủ quan.
B. Do doanh nghiệp tự định giá theo ý muốn của mình.
C. Các thành viên thỏa thuận hoặc do tổ chức thẩm định giá.
D. Do cơ quan đăng ký kinh doanh tiến hành định giá.
Câu 24. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi nào?
A. Khi công ty muốn tăng thêm vốn điều lệ.
B. Khi chủ sở hữu chuyển nhượng một phần vốn cho người khác.
C. Khi công ty muốn chuyển đổi thành công ty cổ phần.
D. Khi công ty đạt được một mức lợi nhuận nhất định.
Câu 25. Nhược điểm chính của công ty hợp danh so với công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?
A. Không có tư cách pháp nhân độc lập.
B. Số lượng thành viên bị giới hạn.
C. Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn.
D. Khó khăn trong việc huy động vốn từ bên ngoài.
Câu 26. Quyền của nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong công ty cổ phần là gì?
A. Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty.
B. Yêu cầu triệu tập Đại hội đồng cổ đông theo luật định.
C. Bắt buộc công ty phải mua lại cổ phần của mình.
D. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.
Câu 27. Các hành vi nào sau đây là bị cấm khi thành lập doanh nghiệp?
A. Thành lập doanh nghiệp tại địa chỉ không có thật.
B. Sử dụng tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác.
C. Kinh doanh ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh.
D. Tất cả các hành vi được nêu trên.
Câu 28. Việc giảm vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn có thể ảnh hưởng đến điều gì?
A. Ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ và uy tín công ty.
B. Luôn là một dấu hiệu xấu cho hoạt động công ty.
C. Không cần phải thông báo cho các chủ nợ biết.
D. Chỉ được áp dụng khi công ty làm ăn thua lỗ.
Câu 29. Một trong những ưu điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn so với doanh nghiệp tư nhân là gì?
A. Dễ dàng thành lập hơn so với doanh nghiệp tư nhân.
B. Có tư cách pháp nhân và trách nhiệm hữu hạn.
C. Có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu.
D. Cơ cấu tổ chức quản lý đơn giản hơn rất nhiều.
Câu 30. Một cá nhân là người nước ngoài muốn thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, người này có thể thành lập loại hình doanh nghiệp nào?
A. Chỉ được thành lập doanh nghiệp tư nhân.
B. Chỉ được thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.
C. Có thể thành lập công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.
D. Không được phép thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.