Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh Chương 5 là một đề ôn tập chuyên sâu được thiết kế kỹ lưỡng, tập trung vào kiến thức về phá sản và giải thể doanh nghiệp. Đây là một học phần thiết yếu của môn Luật Kinh doanh, thuộc chương trình đào tạo ngành Luật Kinh tế và Quản trị Kinh doanh tại Trường Đại học Luật Hà Nội. Đề thi này do ThS. Lê Hải Yến, giảng viên Khoa Luật Kinh tế – Đại học Luật Hà Nội, xây dựng dựa trên giáo trình cập nhật năm 2024. Nội dung đề trắc nghiệm đại học tập trung vào các vấn đề như điều kiện và thủ tục mở thủ tục phá sản, vai trò của quản tài viên, các biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh, tuyên bố phá sản, thứ tự thanh toán tài sản khi phá sản, cũng như các trường hợp giải thể doanh nghiệp tự nguyện hoặc bắt buộc.
Để hỗ trợ sinh viên Đại học Luật Hà Nội và các trường đại học khác trong quá trình ôn luyện, đề Trắc nghiệm Luật Kinh doanh này đã được tích hợp trên nền tảng dethitracnghiem.vn. Giao diện thân thiện của website giúp người học dễ dàng tiếp cận kho câu hỏi phong phú, được phân loại chi tiết theo từng khía cạnh của chương—từ các định nghĩa về mất khả năng thanh toán, quy trình nộp đơn phá sản đến các hệ quả pháp lý của phá sản—kèm theo đáp án và lời giải thích chuyên sâu. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn số lần, chủ động lưu lại các câu hỏi khó và theo dõi tiến độ ôn luyện của mình qua biểu đồ cá nhân. Nhờ đó, việc củng cố vững chắc kiến thức Luật Kinh doanh trở nên thuận tiện hơn, giúp các bạn tự tin vững vàng khi đối mặt với kỳ thi của môn Luật Kinh doanh.
Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh Chương 5
Câu 1. Tranh chấp kinh doanh, thương mại là những mâu thuẫn, bất đồng nào phát sinh trong hoạt động kinh doanh?
A. Chỉ liên quan đến hợp đồng mua bán các loại hàng hóa.
B. Giữa cá nhân với cơ quan nhà nước về vấn đề thuế.
C. Giữa các chủ thể kinh doanh với nhau trong quá trình hoạt động.
D. Giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 2. Phương thức giải quyết tranh chấp nào sau đây không cần sự tham gia của bên thứ ba độc lập?
A. Hòa giải.
B. Trọng tài thương mại.
C. Tòa án.
D. Thương lượng.
Câu 3. Phương thức giải quyết tranh chấp nào có đặc điểm là phán quyết của bên thứ ba có giá trị chung thẩm và cưỡng chế thi hành?
A. Trọng tài thương mại.
B. Hòa giải không thành công.
C. Thương lượng có kết quả.
D. Tòa án nhân dân.
Câu 4. Trong quá trình giải quyết tranh chấp bằng hòa giải, vai trò của hòa giải viên là gì?
A. Là người đưa ra phán quyết cuối cùng để giải quyết.
B. Là người trung gian, hỗ trợ các bên đạt được thỏa thuận.
C. Là người đại diện cho quyền lợi của một bên tranh chấp.
D. Là cơ quan có quyền cưỡng chế thi hành thỏa thuận.
Câu 5. Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh doanh, thương mại là bao nhiêu năm?
A. 1 năm.
B. 3 năm.
C. 4 năm.
D. 5 năm.
Câu 6. Hậu quả pháp lý chính của thỏa thuận hòa giải thành công trong tranh chấp kinh doanh là gì?
A. Trở thành một bản án của Tòa án nhân dân.
B. Tự động chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ liên quan.
C. Có giá trị ràng buộc và các bên phải tự nguyện thi hành.
D. Vẫn có thể bị kiện ra Tòa án bất cứ lúc nào.
Câu 7. Điều kiện tiên quyết để tranh chấp được giải quyết bằng trọng tài thương mại là gì?
A. Phải có sự đồng ý của cơ quan Tòa án có thẩm quyền.
B. Tranh chấp phải có giá trị vượt quá một mức nhất định.
C. Tranh chấp phải có liên quan đến yếu tố nước ngoài.
D. Phải có thỏa thuận trọng tài hợp lệ giữa các bên.
Câu 8. Khi nào Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại có thỏa thuận trọng tài?
A. Khi thỏa thuận trọng tài bị vô hiệu hoặc không thể thi hành.
B. Luôn luôn có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đó.
C. Khi một trong các bên không muốn giải quyết bằng trọng tài.
D. Khi trọng tài viên từ chối giải quyết vụ tranh chấp.
Câu 9. Điểm khác biệt cơ bản về tính công khai giữa tố tụng tại Tòa án và tố tụng trọng tài là gì?
A. Cả hai đều bắt buộc phải tiến hành công khai.
B. Cả hai đều bắt buộc phải tiến hành không công khai.
C. Tòa án công khai, Trọng tài thường không công khai.
D. Tòa án không công khai, Trọng tài thì công khai.
Câu 10. Ông A và ông B ký hợp đồng mua bán hàng hóa, trong đó có điều khoản “Mọi tranh chấp phát sinh sẽ được giải quyết bằng thương lượng. Nếu không thành, các bên có thể đưa tranh chấp ra Tòa án”. Thỏa thuận này là gì?
A. Thỏa thuận về phương thức thương lượng và Tòa án.
B. Thỏa thuận về việc giải quyết bằng trọng tài thương mại.
C. Thỏa thuận về việc hòa giải bắt buộc trước khi kiện.
D. Một thỏa thuận vô hiệu do không có tính ràng buộc.
Câu 11. Loại hình trọng tài nào có cơ cấu tổ chức và quy tắc tố tụng riêng biệt, được duy trì thường xuyên?
A. Trọng tài vụ việc (ad-hoc).
B. Trọng tài không chính thức.
C. Trọng tài độc lập.
D. Trọng tài quy chế (thường trực).
Câu 12. Một trong những ưu điểm chính của giải quyết tranh chấp bằng trọng tài so với Tòa án là gì?
A. Phán quyết trọng tài có thể bị kháng cáo lên cấp trên.
B. Chi phí giải quyết tranh chấp luôn thấp hơn Tòa án.
C. Quy trình linh hoạt, thủ tục đơn giản và bảo mật.
D. Thời hiệu khởi kiện để giải quyết dài hơn.
Câu 13. Trong quy trình tố tụng tại Tòa án, bên bị đơn có quyền yêu cầu phản tố khi nào?
A. Khi họ muốn đưa thêm một bên thứ ba vào vụ kiện.
B. Khi có yêu cầu đối với nguyên đơn liên quan đến vụ kiện.
C. Khi không đồng ý với bản án sơ thẩm của Tòa án.
D. Khi muốn thay đổi thẩm phán đang giải quyết vụ án.
Câu 14. Giả sử một vụ tranh chấp hợp đồng kinh doanh giữa Công ty X (Hà Nội) và Công ty Y (TP.HCM). Các bên không có thỏa thuận trọng tài. Công ty X muốn khởi kiện Công ty Y. Tòa án có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm là Tòa án nào?
A. Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
B. Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội.
C. Tòa án tại Hà Nội hoặc TP.HCM theo lựa chọn của nguyên đơn.
D. Tòa án nhân dân tối cao tại Hà Nội.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng về bản án của Tòa án và phán quyết của Trọng tài thương mại?
A. Cả hai đều có thể bị kháng cáo lên Tòa án cấp cao hơn.
B. Bản án Tòa án không có giá trị, phán quyết Trọng tài có giá trị.
C. Bản án Tòa án có thể kháng cáo, phán quyết Trọng tài là chung thẩm.
D. Cả hai cần được Bộ Tư pháp phê chuẩn để có hiệu lực.
Câu 16. Điều nào sau đây là không phải là một nguyên tắc cơ bản trong giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại?
A. Tôn trọng thỏa thuận của các bên tranh chấp.
B. Ưu tiên giải quyết bằng Tòa án trong mọi trường hợp.
C. Bình đẳng trước pháp luật giữa các chủ thể.
D. Công khai (trừ trường hợp pháp luật có quy định).
Câu 17. Sau khi một phán quyết trọng tài thương mại có hiệu lực, nếu bên phải thi hành không tự nguyện thi hành, bên được thi hành có quyền làm gì?
A. Khởi kiện lại vụ án ra Tòa án nhân dân.
B. Yêu cầu Trọng tài viên trực tiếp cưỡng chế.
C. Yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự thi hành.
D. Yêu cầu cơ quan công an tiến hành can thiệp.
Câu 18. Các bên trong tranh chấp kinh doanh có thể thỏa thuận về việc lựa chọn luật áp dụng để giải quyết tranh chấp khi nào?
A. Chỉ khi tranh chấp liên quan đến yếu tố nước ngoài.
B. Bất cứ khi nào các bên mong muốn, không giới hạn.
C. Khi tranh chấp có yếu tố nước ngoài và không trái luật.
D. Chỉ khi tranh chấp có giá trị lớn theo quy định.
Câu 19. Vai trò của Viện kiểm sát nhân dân trong tố tụng dân sự (bao gồm tranh chấp kinh doanh, thương mại) là gì?
A. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong quá trình tố tụng.
B. Là bên nguyên đơn hoặc bị đơn trong mọi vụ án.
C. Thực hiện chức năng xét xử sơ thẩm các vụ án.
D. Tổ chức thi hành các bản án dân sự đã có hiệu lực.
Câu 20. Hạn chế của việc giải quyết tranh chấp bằng thương lượng là gì?
A. Chi phí giải quyết quá cao.
B. Thời gian giải quyết kéo dài.
C. Luôn dẫn đến xung đột căng thẳng hơn.
D. Kết quả không có tính cưỡng chế thi hành.
Câu 21. Một vụ tranh chấp kinh doanh mà các bên đã có thỏa thuận trọng tài hợp lệ nhưng sau đó một bên lại nộp đơn khởi kiện ra Tòa án. Tòa án sẽ xử lý như thế nào?
A. Trả lại đơn khởi kiện nếu thỏa thuận trọng tài hợp lệ.
B. Chuyển vụ án sang cho Trọng tài để giải quyết.
C. Tiếp tục thụ lý và giải quyết vụ án như bình thường.
D. Tuyên bố thỏa thuận trọng tài bị vô hiệu ngay lập tức.
Câu 22. Biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng tại Tòa án có mục đích gì?
A. Giải quyết toàn bộ nội dung của tranh chấp ngay.
B. Bảo vệ quyền lợi tạm thời và tránh thiệt hại không thể khắc phục.
C. Buộc bên thua kiện phải thi hành án ngay lập tức.
D. Thay thế cho việc giải quyết tranh chấp chính thức.
Câu 23. Việc thi hành phán quyết của trọng tài thương mại được thực hiện theo quy định của pháp luật nào?
A. Luật Trọng tài thương mại.
B. Luật Thi hành án hình sự.
C. Luật Thi hành án dân sự.
D. Luật Tố tụng hành chính.
Câu 24. Trong tố tụng dân sự, nguyên tắc “hòa giải là bắt buộc” có ý nghĩa gì?
A. Các bên phải hòa giải thành công mới được xét xử.
B. Tòa án phải tiến hành hòa giải, trừ trường hợp không được hòa giải.
C. Hòa giải là phương thức duy nhất để giải quyết.
D. Các bên phải tự hòa giải trước khi nộp đơn kiện.
Câu 25. Trường hợp nào sau đây không phải là cơ sở để hủy phán quyết trọng tài của Tòa án?
A. Phán quyết trọng tài có sai sót về nội dung.
B. Hội đồng trọng tài không tuân thủ quy tắc tố tụng.
C. Phán quyết trọng tài trái nguyên tắc cơ bản của luật.
D. Tranh chấp không thuộc thẩm quyền của trọng tài.
Câu 26. Một ưu điểm của phương thức hòa giải so với thương lượng là gì?
A. Hòa giải mang tính bắt buộc hơn là thương lượng.
B. Kết quả của hòa giải có tính cưỡng chế thi hành.
C. Chi phí luôn luôn cao hơn so với thương lượng.
D. Có sự tham gia của bên thứ ba độc lập, khách quan.
Câu 27. Khi một doanh nghiệp khởi kiện ra Tòa án, đơn khởi kiện phải gửi đến Tòa án nào?
A. Tòa án nơi nguyên đơn cư trú hoặc có trụ sở.
B. Tòa án có thẩm quyền theo luật tố tụng dân sự.
C. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi gần nhất.
D. Bất kỳ Tòa án nào mà nguyên đơn lựa chọn.
Câu 28. Ông D và bà E thỏa thuận trong hợp đồng rằng mọi tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC). Sau đó, tranh chấp phát sinh. Ông D muốn đưa vụ việc ra Tòa án. Tòa án sẽ xử lý thế nào?
A. Tiếp tục giải quyết vì Tòa án luôn có thẩm quyền.
B. Hướng dẫn ông D nộp đơn lên VIAC theo thỏa thuận.
C. Tuyên bố hòa giải không thành công giữa các bên.
D. Ép buộc các bên phải tiến hành thương lượng lại.
Câu 29. Để thực hiện quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự tại Tòa án, điều nào sau đây là đúng?
A. Quyết định này có thể bị kháng cáo, kháng nghị.
B. Quyết định này không có giá trị cưỡng chế thi hành.
C. Các bên phải nộp đơn riêng lên cơ quan thi hành án.
D. Quyết định có hiệu lực ngay và được thi hành như bản án.
Câu 30. Một trong những đặc điểm nổi bật nhất của phán quyết trọng tài, thể hiện sự khác biệt với bản án Tòa án thông thường, là gì?
A. Phán quyết trọng tài là chung thẩm, không bị kháng cáo.
B. Phán quyết trọng tài phải được công bố rộng rãi.
C. Thời gian thi hành phán quyết trọng tài luôn dài hơn.
D. Phán quyết chỉ có hiệu lực với các bên tại Việt Nam.