Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán HU là bộ đề ôn tập được thiết kế cho sinh viên chuyên ngành Kinh tế và Tài chính của Trường Đại học Huế (HU). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Lê Thị Bích Ngọc, giảng viên Khoa Kinh tế – Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, năm 2024. Đề tập trung vào các kiến thức trọng tâm của môn học như khái niệm và vai trò của thị trường chứng khoán trong nền kinh tế, phân loại và chức năng của các công cụ tài chính, cơ chế hoạt động của thị trường sơ cấp và thứ cấp, cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu và trái phiếu. Đề trắc nghiệm gồm nhiều câu hỏi đa dạng, giúp sinh viên rèn luyện khả năng phân tích và áp dụng lý thuyết vào thực tiễn.
Bộ đề đại học này được tích hợp trên nền tảng dethitracnghiem.vn, hỗ trợ sinh viên luyện thi trực tuyến mọi lúc, mọi nơi. Hệ thống tự động ghi nhớ đề đã làm, thống kê kết quả qua biểu đồ chi tiết và cung cấp lời giải rõ ràng cho từng câu hỏi. Đây là nguồn tài liệu hiệu quả giúp sinh viên ngành tài chính nắm vững kiến thức cốt lõi trong môn Thị trường Chứng khoán, đồng thời tự tin đối mặt với các kỳ kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ tại Trường Đại học.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán HU
Câu 1. Chức năng nào sau đây được xem là quan trọng nhất của thị trường chứng khoán đối với nền kinh tế?
A. Là kênh huy động vốn trung và dài hạn hiệu quả cho các doanh nghiệp.
B. Cung cấp môi trường cho các hoạt động đầu cơ, lướt sóng kiếm lời.
C. Đảm bảo mọi nhà đầu tư tham gia thị trường đều sẽ có lợi nhuận.
D. Trực tiếp tham gia vào việc quản lý và điều hành sản xuất của công ty.
Câu 2. Điểm khác biệt căn bản giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp là gì?
A. Thị trường thứ cấp là nơi doanh nghiệp huy động được vốn từ nhà đầu tư.
B. Thị trường sơ cấp là nơi mua bán lại các chứng khoán đã được phát hành.
C. Vốn từ giao dịch trên thị trường thứ cấp không chảy vào tổ chức phát hành.
D. Giao dịch trên thị trường sơ cấp có tính thanh khoản cao hơn thứ cấp.
Câu 3. Đặc điểm cốt lõi của thị trường Giao dịch phi tập trung (OTC) là:
A. Mọi giao dịch đều được thực hiện công khai tại một địa điểm duy nhất.
B. Giá cả chứng khoán được hình thành dựa trên sự thương lượng song phương.
C. Chỉ có các loại trái phiếu của chính phủ được phép niêm yết và giao dịch.
D. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực tiếp đứng ra bảo lãnh cho mọi giao dịch.
Câu 4. “Tính thanh khoản” của một cổ phiếu được hiểu là:
A. Khả năng tạo ra lợi nhuận cao trong một khoảng thời gian ngắn.
B. Mức độ rủi ro khi nắm giữ cổ phiếu trong danh mục đầu tư.
C. Tần suất và tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt hàng năm của công ty.
D. Khả năng chuyển đổi nhanh thành tiền mặt với chi phí thấp nhất.
Câu 5. Trong các chủ thể sau, chủ thể nào thực hiện vai trò phát hành chứng khoán nhằm mục đích huy động vốn?
A. Nhà đầu tư cá nhân và tổ chức.
B. Công ty chứng khoán môi giới.
C. Doanh nghiệp hoặc chính phủ.
D. Sở giao dịch chứng khoán.
Câu 6. Quyền lợi nào sau đây là đặc trưng của cổ đông nắm giữ cổ phiếu phổ thông?
A. Được ưu tiên nhận lại tài sản khi công ty tiến hành thanh lý, giải thể.
B. Được hưởng một tỷ lệ cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh.
C. Được quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phiếu của mình bất kỳ lúc nào.
D. Được quyền biểu quyết đối với các quyết định quan trọng của công ty.
Câu 7. Yếu tố nào sau đây có mối quan hệ nghịch biến rõ rệt nhất với giá trái phiếu đang lưu hành trên thị trường?
A. Lãi suất coupon danh nghĩa của chính trái phiếu đó.
B. Mức độ tín nhiệm và uy tín của tổ chức phát hành.
C. Mức lãi suất chung đang thịnh hành trên thị trường.
D. Khoảng thời gian còn lại cho đến ngày đáo hạn.
Câu 8. Đâu là một trong những đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi cổ tức?
A. Người nắm giữ được nhận cổ tức với một mức xác định và ổn định.
B. Người nắm giữ luôn có quyền biểu quyết như cổ đông phổ thông.
C. Giá trị của cổ phiếu ưu đãi không bị ảnh hưởng bởi biến động thị trường.
D. Cổ phiếu ưu đãi luôn được đảm bảo thanh toán cổ tức hàng năm.
Câu 9. Đối tượng nào dưới đây không được coi là một loại chứng khoán?
A. Chứng chỉ quỹ đầu tư đại chúng.
B. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
C. Tín phiếu do Kho bạc Nhà nước phát hành.
D. Trái phiếu do doanh nghiệp phát hành.
Câu 10. Mục đích chính của nhà đầu tư khi sử dụng hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán là gì?
A. Mua một rổ cổ phiếu cấu thành nên chỉ số đó tại mức giá hiện tại.
B. Phòng ngừa rủi ro hoặc đầu cơ vào sự biến động của chỉ số trong tương lai.
C. Nhận cổ tức từ tất cả các công ty có cổ phiếu nằm trong rổ chỉ số.
D. Góp vốn dài hạn cho các doanh nghiệp có trong danh mục của chỉ số.
Câu 11. Trái phiếu chuyển đổi (Convertible Bond) cho phép người nắm giữ:
A. Yêu cầu công ty phát hành mua lại trái phiếu trước ngày đáo hạn.
B. Nhận lãi suất cao hơn so với các loại trái phiếu thông thường khác.
C. Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu phổ thông của công ty phát hành.
D. Bán lại trái phiếu cho một nhà đầu tư khác trên thị trường thứ cấp.
Câu 12. Phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng (IPO) có ý nghĩa là:
A. Doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu cho các cổ đông hiện hữu.
B. Doanh nghiệp lần đầu tiên huy động vốn rộng rãi từ công chúng.
C. Doanh nghiệp bán cổ phiếu cho một nhóm nhà đầu tư chiến lược.
D. Doanh nghiệp thực hiện niêm yết trên một sở giao dịch quốc tế.
Câu 13. Vai trò chính của tổ chức bảo lãnh phát hành trong một đợt IPO là gì?
A. Phân tích và đưa ra khuyến nghị đầu tư cho công chúng.
B. Quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau IPO.
C. Cam kết phân phối hoặc mua lại số chứng khoán phát hành.
D. Giám sát và điều tiết các giao dịch trên thị trường thứ cấp.
Câu 14. “Bản cáo bạch” là tài liệu do ai lập và công bố?
A. Tổ chức bảo lãnh phát hành, trình bày các rủi ro của đợt chào bán.
B. Sở Giao dịch Chứng khoán, cung cấp thông tin về quy định niêm yết.
C. Tổ chức phát hành, cung cấp thông tin chi tiết về doanh nghiệp và đợt chào bán.
D. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, phê duyệt tính hợp pháp của đợt phát hành.
Câu 15. Phương thức phát hành nào không cần thông qua tổ chức bảo lãnh?
A. Chào bán cho các cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ.
B. Đấu giá công khai qua Sở Giao dịch Chứng khoán.
C. Phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng (IPO).
D. Chào bán riêng lẻ cho dưới 100 nhà đầu tư chiến lược.
Câu 16. Mục đích của việc định giá chứng khoán trong đợt phát hành sơ cấp là:
A. Đảm bảo giá cổ phiếu sẽ tăng ngay khi niêm yết trên sàn thứ cấp.
B. Tìm ra mức giá hợp lý, cân bằng lợi ích giữa nhà phát hành và nhà đầu tư.
C. Tối đa hóa số tiền thu được cho tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán.
D. Giúp nhà đầu tư xác định chính xác lợi nhuận sẽ nhận được trong tương lai.
Câu 17. Nhà đầu tư đặt lệnh giới hạn (LO) mua 1.000 cổ phiếu HPG giá 28.000đ. Lệnh sẽ được khớp khi nào?
A. Khi giá khớp lệnh trên thị trường bằng hoặc thấp hơn 28.000đ.
B. Khi giá khớp lệnh trên thị trường bằng hoặc cao hơn 28.000đ.
C. Khớp ngay lập tức tại mức giá tham chiếu của phiên giao dịch.
D. Chỉ được khớp khi có người đặt lệnh bán chính xác tại giá 28.000đ.
Câu 18. Lệnh thị trường (MP) được ưu tiên khớp trước lệnh giới hạn (LO) vì:
A. Lệnh MP chấp nhận mọi mức giá để được thực hiện ngay lập tức.
B. Lệnh MP thường có khối lượng giao dịch lớn hơn so với lệnh LO.
C. Lệnh MP chỉ được sử dụng bởi các nhà đầu tư tổ chức chuyên nghiệp.
D. Lệnh MP giúp bình ổn giá cổ phiếu tốt hơn so với các loại lệnh khác.
Câu 19. Chu kỳ thanh toán T+2 trên thị trường chứng khoán Việt Nam có nghĩa là:
A. Nhà đầu tư phải trả tiền ngay nhưng 2 ngày sau mới được bán cổ phiếu.
B. Sau 2 ngày làm việc kể từ ngày giao dịch, cổ phiếu và tiền mới về tài khoản.
C. Nhà đầu tư có 2 ngày để quyết định hủy bỏ giao dịch đã khớp lệnh.
D. Giao dịch chỉ được xác nhận thành công sau 2 phiên giao dịch kế tiếp.
Câu 20. Giao dịch ký quỹ (margin trading) cho phép nhà đầu tư:
A. Mua chứng khoán bằng khoản vay từ công ty chứng khoán.
B. Bán một chứng khoán mà không thực sự sở hữu nó.
C. Mua chứng khoán không cần trả phí giao dịch cho công ty.
D. Cầm cố chứng khoán để vay tiền từ ngân hàng thương mại.
Câu 21. Giá tham chiếu của một cổ phiếu trong phiên giao dịch được sử dụng để:
A. Xác định mức giá cao nhất mà cổ phiếu có thể đạt được trong ngày.
B. Làm cơ sở để tính toán biên độ dao động giá trần và giá sàn.
C. Là mức giá bắt buộc phải thực hiện đối với các giao dịch thỏa thuận.
D. Đảm bảo lợi nhuận cho các nhà đầu tư đã mua cổ phiếu ở phiên trước.
Câu 22. Hiện tượng “Bán khống” (Short Selling) là hành vi:
A. Bán chứng khoán ngay khi nó vừa về tài khoản để chốt lời nhanh.
B. Đặt lệnh bán với khối lượng rất lớn để làm giá cổ phiếu giảm sâu.
C. Vay mượn chứng khoán để bán với kỳ vọng giá sẽ giảm để mua lại.
D. Bán ra toàn bộ cổ phiếu trong danh mục khi thị trường có tin xấu.
Câu 23. Nhà phân tích kỹ thuật tập trung vào yếu tố nào để ra quyết định đầu tư?
A. Lịch sử biến động giá và khối lượng giao dịch của cổ phiếu trên đồ thị.
B. Các báo cáo tài chính, tình hình kinh doanh và ban lãnh đạo công ty.
C. Các chỉ số kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi suất và tăng trưởng GDP.
D. Các thông tin nội bộ và tin đồn chưa được công bố rộng rãi ra thị trường.
Câu 24. Chỉ số P/E (Price-to-Earnings Ratio) của một cổ phiếu thể hiện điều gì?
A. Mức độ rủi ro hệ thống mà cổ phiếu đó đang phải đối mặt.
B. Số tiền nhà đầu tư sẵn sàng trả cho một đồng lợi nhuận của công ty.
C. Tỷ lệ cổ tức mà công ty chi trả cho cổ đông trên thị giá cổ phiếu.
D. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu mà công ty đạt được.
Câu 25. Chỉ số VN-Index phản ánh điều gì?
A. Tổng giá trị vốn hóa của tất cả các doanh nghiệp tại Việt Nam.
B. Mức độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam qua từng thời kỳ.
C. Lợi nhuận trung bình của các công ty niêm yết trên sàn HNX.
D. Sự biến động giá của tất cả cổ phiếu niêm yết trên sàn HOSE.
Câu 26. Cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý, giám sát chung và cấp phép cho các hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam?
A. Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE).
B. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam (VSDC).
C. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
D. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (SSC).
Câu 27. Hoạt động lưu ký chứng khoán có mục đích chính là:
A. Tư vấn cho nhà đầu tư nên mua hay bán loại chứng khoán nào.
B. Nhận ký gửi, bảo quản và thực hiện chuyển giao quyền sở hữu chứng khoán.
C. Tổ chức các phiên đấu giá cổ phiếu của doanh nghiệp nhà nước.
D. Cung cấp các khoản vay ký quỹ cho nhà đầu tư có nhu cầu.
Câu 28. “Rủi ro hệ thống” trong đầu tư chứng khoán là loại rủi ro:
A. Chỉ ảnh hưởng đến một ngành hoặc một công ty cụ thể.
B. Có thể loại bỏ hoàn toàn bằng cách đa dạng hóa danh mục.
C. Phát sinh từ việc nhà đầu tư thiếu kiến thức và kinh nghiệm.
D. Gắn liền với sự biến động chung của toàn bộ thị trường.
Câu 29. Mục đích của việc công ty thực hiện “chia tách cổ phiếu” (stock split) là:
A. Tăng vốn điều lệ của công ty lên một cách đáng kể.
B. Tăng tổng giá trị vốn hóa thị trường của công ty.
C. Giảm thị giá, tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu.
D. Trả thưởng cho ban lãnh đạo và nhân viên công ty.
Câu 30. Khi một công ty niêm yết công bố thông tin bất thường, nhà đầu tư cần làm gì?
A. Bán ngay lập tức mọi cổ phiếu của công ty đó để tránh rủi ro.
B. Mua vào ngay lập tức vì giá cổ phiếu sắp có biến động mạnh.
C. Phân tích kỹ lưỡng thông tin để đánh giá tác động đến giá trị công ty.
D. Bỏ qua thông tin vì nó thường không ảnh hưởng đến giá cổ phiếu.