500 Câu Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán – Phần 3

Năm thi: 2023
Môn học: Thị trường Chứng khoán
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Hoàng Việt
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Tài liệu ôn tập chuyên sâu
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Thời gian thi: 125 phút
Số lượng câu hỏi: 100 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng và Quản trị Kinh doanh
Năm thi: 2023
Môn học: Thị trường Chứng khoán
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Hoàng Việt
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Tài liệu ôn tập chuyên sâu
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Thời gian thi: 125 phút
Số lượng câu hỏi: 100 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng và Quản trị Kinh doanh
Làm bài thi

Mục Lục

500 Câu Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán – Phần 3 là phần cuối trong bộ đề ôn tập chuyên sâu môn Thị trường Chứng khoán, do ThS. Nguyễn Hoàng Việt – giảng viên Khoa Tài chính, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH) biên soạn năm 2023. Nội dung phần 3 tập trung vào các chủ đề mang tính ứng dụng thực tiễn cao như luật chứng khoán Việt Nam, hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, quản lý danh mục đầu tư, và vai trò của công ty chứng khoán. Tài liệu này đặc biệt phù hợp cho sinh viên năm cuối hoặc những ai đang chuẩn bị cho kỳ thi CFA, chứng chỉ hành nghề chứng khoán.

Đề đại học trong phần này không chỉ giúp người học ôn tập lý thuyết một cách toàn diện mà còn cung cấp tình huống thực tế để luyện kỹ năng phân tích và xử lý nghiệp vụ tài chính. Nhờ tích hợp trên nền tảng dethitracnghiem.vn, sinh viên dễ dàng luyện tập mọi lúc, mọi nơi, đồng thời theo dõi tiến độ học tập và nâng cao hiệu suất ôn luyện môn Thị trường Chứng khoán một cách tối ưu.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

500 Câu Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán – Phần 3

Câu 1. Thị trường chứng khoán (TTCK) được xem là “phong vũ biểu” của nền kinh tế vì:
A. Mọi biến động của nền kinh tế đều được dự báo chính xác bởi diễn biến trên TTCK.
B. Giá chứng khoán phản ánh kỳ vọng về lợi nhuận tương lai của doanh nghiệp và toàn nền kinh tế.
C. TTCK là nơi duy nhất cung cấp vốn cho các hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh.
D. Các quyết định của Chính phủ về kinh tế vĩ mô đều phải dựa trên chỉ số giá chứng khoán.

Câu 2. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng cơ bản của thị trường chứng khoán?
A. Cung cấp môi trường đầu tư đa dạng cho công chúng với nhiều mức độ rủi ro khác nhau.
B. Tạo ra một kênh huy động các nguồn vốn trung và dài hạn cho các chủ thể trong nền kinh tế.
C. Trực tiếp điều tiết và phân phối lại tổng sản phẩm quốc dân (GDP) giữa các ngành.
D. Đem lại tính thanh khoản cho các loại chứng khoán đã được phát hành ra công chúng.

Câu 3. Căn cứ vào phương thức hoạt động, thị trường chứng khoán được phân loại thành:
A. Thị trường tập trung (Sở giao dịch) và thị trường phi tập trung (OTC).
B. Thị trường vốn, thị trường tiền tệ và thị trường các công cụ phái sinh.
C. Thị trường sơ cấp (phát hành) và thị trường thứ cấp (lưu thông).
D. Thị trường trong nước, thị trường khu vực và thị trường quốc tế.

Câu 4. Vai trò của thị trường thứ cấp đối với thị trường sơ cấp được thể hiện rõ nhất qua việc:
A. Quyết định toàn bộ khối lượng chứng khoán được phép phát hành trên thị trường sơ cấp.
B. Cung cấp các thông tin và dịch vụ cần thiết cho hoạt động của thị trường sơ cấp.
C. Là nơi duy nhất để các nhà đầu tư tổ chức tham gia mua chứng khoán phát hành lần đầu.
D. Tạo tính thanh khoản, giúp nhà đầu tư dễ dàng chuyển đổi chứng khoán thành tiền mặt.

Câu 5. Điều kiện tiên quyết và quan trọng nhất cho sự ra đời và phát triển của TTCK là:
A. Nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao và có sự lưu thông tiền tệ ổn định.
B. Chính phủ ban hành các chính sách ưu đãi đặc biệt về thuế cho nhà đầu tư chứng khoán.
C. Sự tồn tại của một hệ thống các ngân hàng thương mại lớn mạnh trên toàn quốc.
D. Tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế được duy trì ở mức rất thấp hoặc bằng không.

Câu 6. Yếu tố nào sau đây có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến tâm lý nhà đầu tư trên TTCK?
A. Sự thay đổi trong cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
B. Các thông tin vĩ mô như chính sách tiền tệ, tỷ lệ lạm phát, và tốc độ tăng trưởng GDP.
C. Việc các doanh nghiệp niêm yết thực hiện chi trả cổ tức bằng cổ phiếu thay vì tiền mặt.
D. Thay đổi trong quy định về thời gian giao dịch lô lẻ trên các sở giao dịch chứng khoán.

Câu 7. Thị trường OTC (Over The Counter) có đặc điểm cơ bản là:
A. Mọi giao dịch đều được thực hiện công khai, minh bạch tại một địa điểm giao dịch tập trung.
B. Giao dịch dựa trên cơ chế thương lượng giá giữa các bên tham gia mà không có địa điểm tập trung.
C. Chỉ dành riêng cho các nhà đầu tư tổ chức và không cho phép nhà đầu tư cá nhân tham gia.
D. Các chứng khoán giao dịch trên thị trường này phải đáp ứng tiêu chuẩn niêm yết rất cao.

Câu 8. Rủi ro hệ thống (Systematic Risk) trên thị trường chứng khoán là loại rủi ro:
A. Chỉ tác động đến một ngành hoặc một lĩnh vực kinh tế cụ thể và có thể loại bỏ hoàn toàn.
B. Xuất phát từ hoạt động kinh doanh yếu kém của riêng một doanh nghiệp niêm yết.
C. Có thể được giảm thiểu hoàn toàn thông qua việc đa dạng hóa danh mục đầu tư.
D. Tác động đến toàn bộ thị trường và không thể loại bỏ bằng cách đa dạng hóa danh mục.

Câu 9. Sự khác biệt cơ bản giữa thị trường vốn và thị trường tiền tệ nằm ở:
A. Công cụ tài chính được giao dịch trên thị trường vốn có tính thanh khoản cao hơn.
B. Kỳ hạn của các công cụ tài chính được giao dịch trên hai thị trường này.
C. Mức độ rủi ro trên thị trường tiền tệ luôn cao hơn so với thị trường vốn.
D. Thị trường tiền tệ chỉ dành cho các tổ chức, còn thị trường vốn dành cho cá nhân.

Câu 10. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) là cơ quan:
A. Trực thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chứng khoán và TTCK.
B. Độc lập với Chính phủ, có vai trò tư vấn chính sách và xây dựng pháp luật chứng khoán.
C. Thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chịu trách nhiệm cấp phép cho các công ty chứng khoán.
D. Là một tổ chức tự quản do các công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ lập ra.

Câu 11. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là hàng hóa của thị trường chứng khoán?
A. Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn tại các ngân hàng thương mại.
B. Chứng chỉ quỹ đầu tư do các công ty quản lý quỹ phát hành.
C. Trái phiếu chính phủ được phát hành bởi Kho bạc Nhà nước.
D. Cổ phiếu phổ thông của một công ty cổ phần niêm yết.

Câu 12. Khi một công ty thực hiện IPO (Initial Public Offering), hoạt động này diễn ra trên:
A. Thị trường sơ cấp, nơi vốn được huy động trực tiếp cho doanh nghiệp.
B. Thị trường thứ cấp, nơi các cổ đông hiện hữu bán lại cổ phiếu của mình.
C. Thị trường OTC, thông qua thương lượng giá với các nhà đầu tư lớn.
D. Thị trường phái sinh, nhằm mục đích phòng ngừa rủi ro cho đợt phát hành.

Câu 13. Mục đích chính của việc xây dựng và công bố các chỉ số chứng khoán (như VN-Index, HNX-Index) là:
A. Quyết định giá tham chiếu hàng ngày cho tất cả các cổ phiếu trên thị trường.
B. Đưa ra một thước đo tổng hợp về sự biến động giá của thị trường hoặc một nhóm cổ phiếu.
C. Xác định các cổ phiếu tốt nhất để nhà đầu tư đưa ra quyết định mua hoặc bán.
D. Phân loại các doanh nghiệp niêm yết theo quy mô vốn hóa và ngành nghề kinh doanh.

Câu 14. Trong cấu trúc của một hệ thống tài chính, TTCK thuộc bộ phận nào?
A. Thị trường tài chính trực tiếp.
B. Thị trường tài chính gián tiếp.
C. Các định chế tài chính trung gian.
D. Thị trường liên ngân hàng.

Câu 15. Sự minh bạch và công bằng trên TTCK được đảm bảo chủ yếu bởi:
A. Cam kết của các doanh nghiệp niêm yết về việc luôn kinh doanh có lãi.
B. Hoạt động phân tích và khuyến nghị đầu tư của các công ty chứng khoán.
C. Hệ thống pháp luật chặt chẽ và hoạt động giám sát hiệu quả của cơ quan quản lý.
D. Kinh nghiệm và khả năng phán đoán xu hướng thị trường của các nhà đầu tư.

Câu 16. Hiện tượng “Bong bóng tài sản” trên TTCK xảy ra khi:
A. Giá chứng khoán tăng ổn định, phản ánh đúng tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.
B. Khối lượng giao dịch trên thị trường sụt giảm đột ngột trong một thời gian dài.
C. Nhà đầu tư nước ngoài bán ròng liên tục, gây áp lực lên tỷ giá hối đoái.
D. Giá chứng khoán bị đẩy lên cao vô lý, vượt xa giá trị thực của doanh nghiệp.

Câu 17. Thị trường chứng khoán có tổ chức (Sở Giao dịch) khác với thị trường OTC ở điểm nào?
A. Mức độ rủi ro trên thị trường có tổ chức luôn thấp hơn thị trường OTC.
B. Thị trường có tổ chức có địa điểm giao dịch tập trung và quy tắc niêm yết rõ ràng.
C. Lợi nhuận tiềm năng từ đầu tư trên thị trường OTC luôn cao hơn thị trường có tổ chức.
D. Chỉ có nhà đầu tư cá nhân được tham gia thị trường có tổ chức.

Câu 18. Một trong những hạn chế của TTCK là:
A. Không thể cung cấp nguồn vốn dài hạn cho các dự án đầu tư lớn.
B. Có thể gây ra sự bất ổn cho nền kinh tế nếu không được quản lý và giám sát tốt.
C. Làm giảm tính thanh khoản của các tài sản tài chính trong nền kinh tế.
D. Không tạo ra cơ hội đầu tư cho các nhà đầu tư cá nhân với số vốn nhỏ.

Câu 19. Việc chuyển đổi từ hình thức ghi sổ sang dữ liệu điện tử của chứng khoán được gọi là:
A. Lưu ký chứng khoán.
B. Bù trừ chứng khoán.
C. Đăng ký chứng khoán.
D. Niêm yết chứng khoán.

Câu 20. “Cung” chứng khoán trên thị trường sơ cấp xuất phát từ:
A. Các nhà đầu tư muốn bán lại chứng khoán mình đang nắm giữ để thu lợi nhuận.
B. Nhu cầu huy động vốn của các chủ thể phát hành như Chính phủ và doanh nghiệp.
C. Hoạt động mua bán lại chứng khoán giữa các công ty chứng khoán với nhau.
D. Quyết định bán ra của các quỹ đầu tư để tái cơ cấu lại danh mục đầu tư.

Câu 21. Đặc điểm nào thể hiện rõ nhất sự khác biệt về bản chất giữa cổ phiếu và trái phiếu?
A. Cổ phiếu là bằng chứng xác nhận quyền sở hữu một phần công ty, còn trái phiếu xác nhận một khoản nợ.
B. Lợi tức cổ phiếu (cổ tức) luôn cố định, trong khi lợi tức trái phiếu (trái tức) thay đổi theo kết quả kinh doanh.
C. Trái phiếu luôn có tính thanh khoản cao hơn cổ phiếu do được ưu tiên thanh toán khi công ty phá sản.
D. Chỉ có cổ phiếu mới được niêm yết và giao dịch trên các Sở giao dịch chứng khoán tập trung.

Câu 22. Cổ đông nắm giữ cổ phiếu phổ thông (cổ phiếu thường) có quyền nào sau đây?
A. Quyền được ưu tiên nhận cổ tức trước các loại cổ phiếu khác với một tỷ lệ cố định.
B. Quyền được ưu tiên thanh toán giá trị cổ phần trước trái chủ khi công ty giải thể, phá sản.
C. Quyền được nhận lại phần tài sản còn lại của công ty sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ.
D. Quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình vào bất kỳ thời điểm nào theo mệnh giá.

Câu 23. Khi lãi suất thị trường có xu hướng tăng, giá của loại chứng khoán nào sau đây thường sẽ giảm?
A. Các hợp đồng quyền chọn mua đang ở trạng thái “có lãi” (in-the-money).
B. Trái phiếu có lãi suất cố định đang lưu hành trên thị trường.
C. Cổ phiếu của các công ty thuộc ngành hàng tiêu dùng thiết yếu.
D. Chứng chỉ quỹ của các quỹ đầu tư chỉ số (index funds).

Câu 24. “Mệnh giá” của một cổ phiếu thể hiện:
A. Giá trị sổ sách của cổ phiếu được tính tại thời điểm phát hành.
B. Giá trị thị trường của cổ phiếu được xác định bởi cung cầu.
C. Số tiền tối thiểu mà công ty nhận được khi phát hành cổ phiếu.
D. Số vốn pháp định được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Câu 25. Trái phiếu chuyển đổi (Convertible Bond) hấp dẫn nhà đầu tư vì:
A. Mang lại cho họ một mức lãi suất coupon cao hơn hẳn các loại trái phiếu thông thường khác.
B. Cho phép họ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu phổ thông của công ty phát hành theo điều kiện định trước.
C. Đảm bảo nhà đầu tư sẽ được hoàn trả vốn gốc trước tất cả các chủ nợ khác khi công ty phá sản.
D. Nhà đầu tư không phải chịu bất kỳ rủi ro nào liên quan đến biến động giá cổ phiếu của công ty.

Câu 26. Chứng quyền có bảo đảm (Covered Warrant) là:
A. Một loại chứng khoán do công ty phát hành cổ phiếu cơ sở tạo ra và bán cho nhà đầu tư.
B. Một loại chứng khoán nợ, xác nhận nghĩa vụ trả nợ của tổ chức phát hành đối với người nắm giữ.
C. Một loại chứng khoán phái sinh do một công ty chứng khoán phát hành, cho phép người sở hữu quyền mua/bán một chứng khoán cơ sở.
D. Một loại cổ phiếu ưu đãi đặc biệt, cho phép cổ đông nhận cổ tức cao hơn mức thông thường.

Câu 27. Rủi ro tái đầu tư của một trái phiếu liên quan đến khả năng:
A. Tổ chức phát hành không thể thanh toán đầy đủ, đúng hạn lãi và gốc trái phiếu.
B. Nhà đầu tư không thể bán lại trái phiếu trên thị trường thứ cấp trước ngày đáo hạn.
C. Nhà đầu tư phải tái đầu tư các khoản lãi coupon nhận được với một mức lãi suất thấp hơn.
D. Giá trái phiếu trên thị trường sụt giảm mạnh do lạm phát tăng cao đột ngột.

Câu 28. “Giá trị sổ sách” (Book Value) của một cổ phiếu được tính bằng cách:
A. Lấy tổng tài sản của công ty chia cho tổng số cổ phiếu đang lưu hành.
B. Lấy vốn chủ sở hữu của công ty chia cho tổng số cổ phiếu đang lưu hành.
C. Lấy lợi nhuận sau thuế của công ty chia cho tổng số cổ phiếu đang lưu hành.
D. Lấy giá đóng cửa của cổ phiếu nhân với tổng số cổ phiếu đang lưu hành.

Câu 29. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức có đặc điểm nào sau đây?
A. Người sở hữu có quyền biểu quyết tương đương với cổ đông phổ thông.
B. Cổ tức được trả cố định và không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.
C. Mức cổ tức được nhận thường thấp hơn so với cổ đông phổ thông khi công ty làm ăn tốt.
D. Được ưu tiên nhận cổ tức và ưu tiên phân chia tài sản nhưng thường không có quyền biểu quyết.

Câu 30. Trái phiếu không trả lãi định kỳ (Zero-coupon bond) được bán với giá:
A. Bằng với mệnh giá và nhà đầu tư nhận toàn bộ lãi vào ngày đáo hạn.
B. Cao hơn mệnh giá và nhà đầu tư không nhận được bất kỳ khoản lãi nào.
C. Thấp hơn đáng kể so với mệnh giá và nhà đầu tư nhận lại mệnh giá khi đáo hạn.
D. Biến đổi liên tục theo lãi suất thả nổi của thị trường liên ngân hàng.

Câu 31. Khi công ty tiến hành chia tách cổ phiếu (stock split), điều gì sẽ xảy ra?
A. Vốn chủ sở hữu của công ty tăng lên tương ứng với tỷ lệ chia tách cổ phiếu.
B. Tổng giá trị vốn hóa thị trường của công ty không thay đổi một cách trực tiếp.
C. Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu (book value per share) sẽ tăng lên.
D. Tỷ lệ sở hữu của mỗi cổ đông trong công ty sẽ bị giảm xuống.

Câu 32. Chứng chỉ quỹ (Fund Certificate) là loại chứng khoán:
A. Xác nhận quyền sở hữu một phần vốn góp trong một quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng.
B. Do các ngân hàng thương mại phát hành để huy động vốn tiền gửi từ công chúng.
C. Cho phép người nắm giữ mua một lượng cổ phiếu nhất định với giá xác định trước.
D. Cam kết trả một khoản lợi tức cố định hàng năm cho người sở hữu nó.

Câu 33. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến giá của một hợp đồng quyền chọn mua cổ phiếu?
A. Mức độ biến động của giá cổ phiếu cơ sở.
B. Thời gian còn lại cho đến ngày đáo hạn.
C. Lịch sử chi trả cổ tức của công ty trong quá khứ.
D. Mức chênh lệch giữa giá thực hiện và giá thị trường của cổ phiếu.

Câu 34. “Cổ phiếu quỹ” là:
A. Cổ phiếu được các quỹ đầu tư mua vào với số lượng lớn để đầu tư dài hạn.
B. Cổ phiếu đã phát hành và được chính công ty phát hành mua lại trên thị trường.
C. Cổ phiếu chưa bao giờ được phát hành, nằm trong kế hoạch huy động vốn tương lai.
D. Cổ phiếu được dùng để trả lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên trong công ty.

Câu 35. Sự khác biệt cơ bản giữa Hợp đồng tương lai (Futures) và Hợp đồng kỳ hạn (Forwards) là:
A. Hợp đồng tương lai được giao dịch trên thị trường OTC, còn kỳ hạn giao dịch trên sở giao dịch.
B. Hợp đồng kỳ hạn có mức độ rủi ro tín dụng thấp hơn so với hợp đồng tương lai.
C. Hợp đồng tương lai được chuẩn hóa và giao dịch trên sở giao dịch, còn kỳ hạn là thỏa thuận riêng.
D. Chỉ có hợp đồng kỳ hạn mới được sử dụng cho mục đích phòng ngừa rủi ro (hedging).

Câu 36. Lợi suất đáo hạn (Yield to Maturity – YTM) của một trái phiếu phản ánh:
A. Tỷ lệ lãi coupon hàng năm mà trái chủ nhận được so với mệnh giá trái phiếu.
B. Tổng tỷ suất sinh lợi mà nhà đầu tư nhận được nếu nắm giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn.
C. Mức chênh lệch giữa giá mua và mệnh giá của trái phiếu tại thời điểm đáo hạn.
D. Tỷ lệ tăng trưởng giá của trái phiếu trên thị trường thứ cấp trong một năm.

Câu 37. Quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới dành cho cổ đông hiện hữu nhằm mục đích:
A. Giúp công ty bán cổ phiếu mới với giá cao hơn giá thị trường.
B. Tránh sự pha loãng cổ phiếu và duy trì tỷ lệ sở hữu cho cổ đông hiện hữu.
C. Tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu trên thị trường thứ cấp.
D. Giảm số lượng cổ phiếu đang lưu hành để làm tăng chỉ số EPS.

Câu 38. Loại chứng khoán nào có rủi ro thấp nhất trong các lựa chọn sau đây?
A. Cổ phiếu của một công ty công nghệ mới thành lập (startup).
B. Trái phiếu Chính phủ kỳ hạn ngắn.
C. Trái phiếu chuyển đổi của một công ty bất động sản.
D. Chứng chỉ quỹ của một quỹ đầu tư mạo hiểm.

Câu 39. Khi một công ty mua lại cổ phiếu quỹ, chỉ số Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) có xu hướng:
A. Tăng lên, do lợi nhuận không đổi nhưng số lượng cổ phiếu lưu hành giảm.
B. Giảm xuống, do công ty phải dùng tiền để mua lại cổ phiếu.
C. Không thay đổi, vì lợi nhuận và vốn chủ sở hữu đều không bị ảnh hưởng.
D. Biến động không thể dự đoán trước vì phụ thuộc vào giá mua lại.

Câu 40. “Chứng khoán phái sinh” được gọi như vậy vì:
A. Chúng được phát hành sau khi các loại chứng khoán cơ sở đã ra đời.
B. Chúng luôn có giá trị thấp hơn so với các tài sản cơ sở mà chúng đại diện.
C. Giá trị của chúng bắt nguồn và phụ thuộc vào giá trị của một tài sản cơ sở khác.
D. Chúng chỉ được giao dịch bởi các nhà đầu tư chuyên nghiệp, không dành cho công chúng.

Câu 41. Chủ thể nào sau đây có vai trò tạo lập thị trường (market maker) trên thị trường OTC?
A. Các nhà đầu tư cá nhân thực hiện giao dịch với khối lượng lớn.
B. Các công ty chứng khoán cam kết thực hiện việc mua bán một loại chứng khoán nhất định.
C. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi cần can thiệp để bình ổn thị trường.
D. Các doanh nghiệp phát hành chứng khoán ra công chúng lần đầu.

Câu 42. Công ty quản lý quỹ thực hiện chức năng chính là:
A. Quản lý các tài khoản giao dịch chứng khoán riêng lẻ cho từng nhà đầu tư cá nhân.
B. Cung cấp dịch vụ bảo lãnh phát hành cho các doanh nghiệp chuẩn bị IPO.
C. Thành lập và quản lý các quỹ đầu tư, huy động vốn từ nhiều nhà đầu tư để đầu tư chung.
D. Thực hiện các hoạt động lưu ký và bù trừ thanh toán cho toàn bộ thị trường.

Câu 43. Trong hoạt động bảo lãnh phát hành, phương thức “cam kết chắc chắn” có nghĩa là tổ chức bảo lãnh sẽ:
A. Hứa sẽ cố gắng hết sức để bán số chứng khoán phát hành nhưng không đảm bảo kết quả.
B. Mua lại toàn bộ số chứng khoán của đợt phát hành và bán lại cho công chúng.
C. Chỉ đóng vai trò đại lý, hưởng hoa hồng trên số chứng khoán thực tế bán được.
D. Tư vấn cho tổ chức phát hành về giá và thời điểm phát hành phù hợp nhất.

Câu 44. Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK) KHÔNG thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Tổ chức và giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán của các thành viên.
B. Đưa ra các khuyến nghị đầu tư “mua” hoặc “bán” đối với các cổ phiếu niêm yết.
C. Cấp phép niêm yết và quản lý các chứng khoán đã niêm yết trên sàn.
D. Công bố các thông tin liên quan đến hoạt động giao dịch trên thị trường.

Câu 45. Nhà đầu tư tổ chức (institutional investor) khác với nhà đầu tư cá nhân ở điểm nào?
A. Nhà đầu tư tổ chức luôn có lợi nhuận cao hơn và không bao giờ thua lỗ.
B. Nhà đầu tư tổ chức thường có nguồn vốn lớn, đội ngũ phân tích chuyên nghiệp và tuân thủ quy định chặt chẽ hơn.
C. Nhà đầu tư cá nhân không được phép tham gia vào thị trường sơ cấp.
D. Nhà đầu tư tổ chức không phải chịu sự giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Câu 46. Vai trò của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán (VSDC) là:
A. Cấp phép hoạt động cho các công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ.
B. Phân tích và định giá các doanh nghiệp trước khi thực hiện IPO.
C. Tổ chức thị trường giao dịch cho các loại chứng khoán chưa đủ điều kiện niêm yết.
D. Thực hiện đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán cho các giao dịch.

Câu 47. Công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ môi giới là khi:
A. Công ty tự bỏ vốn ra để mua bán chứng khoán cho chính mình nhằm mục đích kiếm lời.
B. Công ty đứng ra làm trung gian thực hiện lệnh mua, bán chứng khoán cho khách hàng để hưởng phí.
C. Công ty quản lý một danh mục đầu tư theo ủy thác của khách hàng.
D. Công ty tư vấn cho doanh nghiệp về các thủ tục để niêm yết trên sàn chứng khoán.

Câu 48. Tổ chức định mức tín nhiệm (Credit Rating Agency) có vai trò gì trên TTCK?
A. Đánh giá khả năng sinh lời của các cổ phiếu và đưa ra khuyến nghị đầu tư.
B. Đánh giá mức độ rủi ro vỡ nợ của tổ chức phát hành chứng khoán nợ (trái phiếu).
C. Xác định giá hợp lý cho một đợt phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO).
D. Quản lý và giám sát dòng vốn đầu tư nước ngoài vào thị trường chứng khoán.

Câu 49. Nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia vào TTCK Việt Nam phải tuân thủ quy định nào?
A. Không được phép sở hữu quá 10% vốn điều lệ của một ngân hàng thương mại.
B. Phải mở tài khoản giao dịch tại một công ty chứng khoán thành viên và tuân thủ tỷ lệ sở hữu tối đa.
C. Được miễn toàn bộ thuế thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán.
D. Chỉ được phép đầu tư vào các loại trái phiếu Chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp.

Câu 50. Mục đích chính của nghiệp vụ tự doanh của một công ty chứng khoán là:
A. Hỗ trợ thanh khoản cho thị trường bằng cách liên tục đặt lệnh mua và bán.
B. Tìm kiếm lợi nhuận trực tiếp cho chính công ty thông qua hoạt động mua bán chứng khoán.
C. Thực hiện lệnh giao dịch cho khách hàng để nhận phí hoa hồng môi giới.
D. Cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành cho các doanh nghiệp.

Câu 51. Một nhà đầu tư cá nhân muốn mua cổ phiếu niêm yết trên HOSE, họ phải:
A. Đến trực tiếp Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM để đặt lệnh.
B. Mở tài khoản giao dịch tại một công ty chứng khoán là thành viên của Sở và đặt lệnh qua công ty đó.
C. Liên hệ trực tiếp với doanh nghiệp phát hành để thỏa thuận mua lại cổ phiếu.
D. Đăng ký với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán để được cấp quyền mua.

Câu 52. Khi một công ty chứng khoán bị mất khả năng thanh toán, quyền lợi của nhà đầu tư được bảo vệ như thế nào?
A. Công ty chứng khoán khác sẽ tự động tiếp quản và chịu trách nhiệm toàn bộ.
B. Nhà nước sẽ dùng ngân sách để đền bù 100% thiệt hại cho nhà đầu tư.
C. Tài sản của nhà đầu tư được quản lý tách biệt với tài sản của công ty chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký.
D. Nhà đầu tư phải tự chịu rủi ro vì đây là rủi ro kinh doanh thông thường.

Câu 53. Các quỹ đầu tư được phân loại thành quỹ đóng và quỹ mở dựa trên tiêu chí nào?
A. Quy mô vốn của quỹ lớn hay nhỏ hơn một mức quy định.
B. Chiến lược đầu tư của quỹ là chủ động hay thụ động.
C. Phương thức huy động vốn và giao dịch chứng chỉ quỹ sau khi phát hành.
D. Lĩnh vực mà quỹ tập trung đầu tư, ví dụ như bất động sản, công nghệ…

Câu 54. “Nhà đầu tư chuyên nghiệp” theo luật chứng khoán Việt Nam có đặc điểm gì khác biệt?
A. Có khả năng tiếp cận các sản phẩm tài chính phức tạp và các đợt phát hành riêng lẻ.
B. Được miễn trừ hoàn toàn nghĩa vụ công bố thông tin khi thực hiện giao dịch lớn.
C. Luôn được đảm bảo lợi nhuận tối thiểu từ các khoản đầu tư của mình.
D. Không cần mở tài khoản tại công ty chứng khoán mà có thể giao dịch trực tiếp.

Câu 55. Ngân hàng giám sát (Supervising Bank) có vai trò gì đối với một quỹ đầu tư?
A. Quyết định chiến lược phân bổ tài sản và lựa chọn cổ phiếu cho danh mục của quỹ.
B. Lưu ký và giám sát việc quản lý tài sản của quỹ, đảm bảo công ty quản lý quỹ tuân thủ điều lệ.
C. Bảo lãnh cho các khoản vay của quỹ đầu tư tại các tổ chức tín dụng khác.
D. Bán chứng chỉ quỹ ra công chúng và thực hiện các hoạt động marketing cho quỹ.

Câu 56. Chủ thể phát hành chứng khoán trên TTCK bao gồm:
A. Chỉ có các công ty cổ phần đã niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán.
B. Chính phủ, chính quyền địa phương và các doanh nghiệp có nhu cầu huy động vốn.
C. Chỉ có các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
D. Các công ty chứng khoán và các công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

Câu 57. Trong một giao dịch chứng khoán, vai trò của người môi giới (broker) và người tự doanh (dealer) khác nhau ở chỗ:
A. Broker hành động vì lợi ích của khách hàng, còn dealer hành động vì lợi ích của chính mình.
B. Broker được phép nắm giữ chứng khoán, còn dealer thì không.
C. Phí mà broker nhận được cao hơn lợi nhuận mà dealer kiếm được.
D. Dealer chịu sự quản lý của UBCKNN, còn broker thì không.

Câu 58. Lý do chính để các doanh nghiệp muốn niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán là:
A. Để tránh phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin định kỳ cho cổ đông.
B. Để được miễn giảm các loại thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng.
C. Tăng uy tín, quảng bá hình ảnh và tạo tính thanh khoản cao cho cổ phiếu.
D. Để dễ dàng vay vốn từ các ngân hàng thương mại với lãi suất ưu đãi.

Câu 59. Khi một nhà đầu tư nhận thấy có dấu hiệu giao dịch nội gián trên thị trường, họ nên báo cáo cho cơ quan nào?
A. Công ty chứng khoán nơi họ mở tài khoản.
B. Doanh nghiệp có cổ phiếu bị nghi ngờ giao dịch nội gián.
C. Hiệp hội các nhà đầu tư tài chính Việt Nam (VAFI).
D. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) hoặc Sở Giao dịch Chứng khoán.

Câu 60. Quỹ ETF (Exchange Traded Fund) mô phỏng một chỉ số chứng khoán có đặc điểm là:
A. Nhà đầu tư chỉ có thể mua/bán chứng chỉ quỹ ETF trực tiếp với công ty quản lý quỹ.
B. Chứng chỉ quỹ ETF được niêm yết và giao dịch trên Sở giao dịch như một cổ phiếu thông thường.
C. Luôn mang lại lợi nhuận cao hơn so với mức tăng trưởng của chỉ số mà nó mô phỏng.
D. Chỉ đầu tư vào các loại tài sản có độ rủi ro rất thấp như trái phiếu chính phủ.

Câu 61. Mục đích chính của việc xây dựng một bản cáo bạch chi tiết trong đợt IPO là:
A. Quảng cáo về tiềm năng tăng trưởng vượt trội của công ty để thu hút nhà đầu tư.
B. Cung cấp đầy đủ thông tin trung thực về doanh nghiệp để nhà đầu tư có cơ sở ra quyết định.
C. Đáp ứng yêu cầu của Sở Giao dịch Chứng khoán về một thủ tục hành chính bắt buộc.
D. So sánh và chứng minh rằng cổ phiếu của công ty tốt hơn các đối thủ cạnh tranh.

Câu 62. Phương pháp khớp lệnh định kỳ được áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán nhằm mục đích:
A. Đảm bảo mọi lệnh giao dịch đều được thực hiện ngay lập tức khi nhập vào hệ thống.
B. Tăng tối đa tính thanh khoản của thị trường trong toàn bộ phiên giao dịch.
C. Xác định một mức giá thực hiện duy nhất cho tất cả các lệnh mua/bán đối ứng tại một thời điểm.
D. Cho phép nhà đầu tư thương lượng giá trực tiếp với nhau mà không qua hệ thống.

Câu 63. Lệnh thị trường (MP – Market Price) trên HOSE có đặc điểm nào sau đây?
A. Được ưu tiên khớp lệnh trước các loại lệnh giới hạn (LO) trong phiên khớp lệnh liên tục.
B. Luôn đảm bảo cho nhà đầu tư mức giá thực hiện tốt nhất có thể dự đoán trước.
C. Chỉ được sử dụng trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa (ATO).
D. Nếu không được thực hiện hết, phần còn lại của lệnh sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn.

Câu 64. Một nhà đầu tư đặt lệnh bán 1.000 cổ phiếu VNM với giá 75.000đ. Đây là loại lệnh gì?
A. Lệnh thị trường (MP).
B. Lệnh dừng (Stop Order).
C. Lệnh giới hạn (LO).
D. Lệnh ATO (At The Opening).

Câu 65. “Ngày giao dịch không hưởng quyền” là ngày mà:
A. Nhà đầu tư mua cổ phiếu sẽ không có tên trong danh sách nhận các quyền lợi (cổ tức, mua ưu đãi,…).
B. Tất cả các giao dịch chứng khoán trên toàn thị trường đều bị tạm dừng.
C. Cổ đông hiện hữu có thể bán quyền mua cổ phiếu ưu đãi của mình cho người khác.
D. Doanh nghiệp phát hành chính thức chốt danh sách cổ đông để thực hiện quyền.

Câu 66. Nguyên tắc ưu tiên khớp lệnh trên Sở Giao dịch Chứng khoán là:
A. Ưu tiên về thời gian trước, sau đó ưu tiên về khối lượng giao dịch.
B. Ưu tiên về giá trước (giá mua cao hơn, giá bán thấp hơn), sau đó đến ưu tiên về thời gian.
C. Ưu tiên cho lệnh của nhà đầu tư nước ngoài trước, sau đó đến nhà đầu tư trong nước.
D. Ưu tiên cho lệnh có khối lượng lớn hơn trước, sau đó đến ưu tiên về giá.

Câu 67. Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch được quy định nhằm mục đích:
A. Đảm bảo giá cổ phiếu luôn tăng trưởng ổn định theo một biên độ cho phép.
B. Giúp các nhà tạo lập thị trường dễ dàng hơn trong việc kiểm soát giá.
C. Hạn chế sự biến động giá quá mức trong một phiên, góp phần ổn định thị trường.
D. Xác định mức giá trần và giá sàn cố định cho cổ phiếu trong suốt một năm.

Câu 68. Giao dịch ký quỹ (Margin Trading) cho phép nhà đầu tư:
A. Bán một loại chứng khoán mà mình không sở hữu tại thời điểm giao dịch.
B. Vay tiền từ công ty chứng khoán để mua số lượng chứng khoán nhiều hơn số tiền mình có.
C. Mua chứng khoán bằng 100% vốn tự có để giảm thiểu rủi ro.
D. Ủy thác toàn bộ việc đầu tư cho công ty chứng khoán và hưởng lợi nhuận cố định.

Câu 69. “Margin Call” (Lệnh gọi ký quỹ) xảy ra khi:
A. Lợi nhuận từ khoản đầu tư ký quỹ của nhà đầu tư vượt quá một mức nhất định.
B. Tỷ lệ nợ trên tài sản ròng trong tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư giảm xuống dưới mức duy trì.
C. Nhà đầu tư muốn vay thêm tiền từ công ty chứng khoán để mua thêm cổ phiếu.
D. Công ty chứng khoán yêu cầu nhà đầu tư thanh lý toàn bộ danh mục để đóng tài khoản.

Câu 70. Hoạt động bán khống (Short Selling) một cổ phiếu thể hiện kỳ vọng của nhà đầu tư rằng:
A. Giá của cổ phiếu đó sẽ tăng mạnh trong tương lai gần.
B. Công ty sẽ sớm chia cổ tức bằng tiền mặt với tỷ lệ cao.
C. Giá của cổ phiếu đó sẽ giảm trong tương lai.
D. Cổ phiếu đó sẽ sớm bị hủy niêm yết khỏi Sở giao dịch.

Câu 71. Chu kỳ thanh toán T+2 trên TTCK Việt Nam có nghĩa là:
A. Nhà đầu tư phải trả tiền ngay khi đặt lệnh mua và nhận cổ phiếu sau 2 ngày.
B. Sau 2 ngày làm việc kể từ ngày giao dịch, cổ phiếu/tiền mới về tài khoản của nhà đầu tư.
C. Nhà đầu tư có 2 ngày để quyết định có thực hiện giao dịch đã khớp lệnh hay không.
D. Lệnh giao dịch sẽ hết hiệu lực sau 2 giờ nếu không được khớp.

Câu 72. Giá tham chiếu của một cổ phiếu niêm yết cho phiên giao dịch ngày hôm sau thường được xác định bằng:
A. Giá mở cửa của phiên giao dịch liền trước.
B. Giá đóng cửa của phiên giao dịch liền trước (sau khi đã điều chỉnh cho các sự kiện quyền).
C. Mức giá trung bình của tất cả các giao dịch trong ngày.
D. Giá đóng cửa của phiên khớp lệnh liên tục liền trước.

Câu 73. Giao dịch thỏa thuận khác với giao dịch khớp lệnh ở điểm nào?
A. Giao dịch thỏa thuận chỉ được thực hiện với các cổ phiếu trên thị trường OTC.
B. Giao dịch thỏa thuận có khối lượng và giá trị nhỏ hơn so với giao dịch khớp lệnh.
C. Giao dịch thỏa thuận được các bên mua/bán tự thỏa thuận các điều kiện và báo cáo cho Sở giao dịch.
D. Giao dịch thỏa thuận không cần thông qua các công ty chứng khoán thành viên.

Câu 74. Việc tạm ngừng giao dịch một cổ phiếu trên Sở Giao dịch thường xảy ra khi:
A. Công ty công bố thông tin về việc trả cổ tức bằng cổ phiếu.
B. Có sự biến động giá hoặc khối lượng giao dịch bất thường cần được làm rõ.
C. Khối lượng đặt mua cổ phiếu đó đột ngột tăng cao hơn khối lượng đặt bán.
D. Công ty sắp tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên.

Câu 75. Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa (ATC), nguyên tắc xác định giá là:
A. Mức giá có khối lượng giao dịch đạt lớn nhất và tất cả các lệnh cao hơn đều được thực hiện.
B. Mức giá trung bình của tất cả các lệnh mua và lệnh bán được nhập vào hệ thống.
C. Mức giá tại đó khối lượng giao dịch có thể thực hiện là lớn nhất.
D. Mức giá cuối cùng được khớp trong phiên giao dịch liên tục trước đó.

Câu 76. Một nhà đầu tư thực hiện “mua và nắm giữ” (buy and hold) có triết lý đầu tư là:
A. Tin tưởng vào sự tăng trưởng dài hạn của doanh nghiệp và ít quan tâm đến biến động ngắn hạn.
B. Tận dụng các biến động giá nhỏ trong ngày để tìm kiếm lợi nhuận nhanh.
C. Luôn bán cổ phiếu ngay khi đạt được một mức lợi nhuận mục tiêu định trước.
D. Chỉ mua cổ phiếu khi thị trường đang trong xu hướng giảm giá mạnh.

Câu 77. Điều gì xảy ra với lệnh giới hạn mua giá 50.000đ khi giá khớp lệnh trên thị trường đang là 49.500đ?
A. Lệnh sẽ được khớp ngay lập tức tại mức giá 49.500đ.
B. Lệnh sẽ không được khớp và tiếp tục chờ trên hệ thống.
C. Lệnh sẽ bị hủy tự động vì giá đặt cao hơn giá thị trường.
D. Lệnh sẽ được chuyển thành lệnh thị trường (MP).

Câu 78. Thị trường sơ cấp khác thị trường thứ cấp ở đặc điểm cơ bản nào?
A. Thị trường sơ cấp có tính thanh khoản cao hơn thị trường thứ cấp.
B. Lợi nhuận trên thị trường sơ cấp luôn cao hơn trên thị trường thứ cấp.
C. Dòng tiền từ nhà đầu tư trên thị trường sơ cấp đi vào doanh nghiệp phát hành.
D. Giao dịch trên thị trường sơ cấp không cần thông qua các trung gian tài chính.

Câu 79. “Phá vỡ giá” (Breakout) trong phân tích kỹ thuật xảy ra khi:
A. Giá cổ phiếu di chuyển ra khỏi một vùng giá đi ngang (tích lũy hoặc phân phối) đã được thiết lập trước đó.
B. Giá cổ phiếu quay trở lại mức giá trung bình của 20 phiên giao dịch gần nhất.
C. Khối lượng giao dịch của cổ phiếu giảm xuống mức thấp nhất trong nhiều tháng.
D. Chỉ số sức mạnh tương đối (RSI) đi vào vùng quá mua hoặc quá bán.

Câu 80. Lệnh LO (lệnh giới hạn) có ưu điểm là:
A. Đảm bảo lệnh sẽ được khớp ngay lập tức với bất kỳ giá nào.
B. Giúp nhà đầu tư kiểm soát được mức giá mua/bán mong muốn.
C. Luôn được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác trong mọi phiên.
D. Không bị giới hạn bởi biên độ dao động giá trong ngày.

Câu 81. Chỉ số P/E (Price to Earnings Ratio) của một cổ phiếu cao có thể hàm ý rằng:
A. Cổ phiếu đó đang được định giá thấp so với lợi nhuận mà công ty tạo ra.
B. Nhà đầu tư đang kỳ vọng vào khả năng tăng trưởng lợi nhuận cao của công ty trong tương lai.
C. Công ty đang gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh và lợi nhuận sụt giảm.
D. Công ty có chính sách chi trả cổ tức bằng tiền mặt rất cao và đều đặn.

Câu 82. Phân tích cơ bản (Fundamental Analysis) trong đầu tư chứng khoán tập trung vào:
A. Nghiên cứu các mô hình biểu đồ giá và khối lượng giao dịch trong quá khứ để dự báo tương lai.
B. Các yếu tố kinh tế vĩ mô, ngành và nội tại doanh nghiệp để xác định giá trị thực của cổ phiếu.
C. Theo dõi tâm lý và hành vi của đám đông trên thị trường để ra quyết định mua bán.
D. Sử dụng các công thức toán học phức tạp để tìm ra các cơ hội chênh lệch giá ngắn hạn.

Câu 83. Một danh mục đầu tư được coi là đa dạng hóa tốt khi:
A. Bao gồm nhiều loại chứng khoán có mối tương quan biến động giá cao với nhau.
B. Chỉ tập trung đầu tư vào một vài cổ phiếu có tiềm năng tăng trưởng tốt nhất.
C. Chỉ bao gồm các loại tài sản an toàn như trái phiếu chính phủ và tiền gửi ngân hàng.
D. Bao gồm các loại tài sản khác nhau có mối tương quan thấp để giảm thiểu rủi ro phi hệ thống.

Câu 84. Chỉ số Beta của một cổ phiếu bằng 1.2 có nghĩa là:
A. Khi thị trường tăng 1%, giá cổ phiếu này có xu hướng tăng 1.2%.
B. Cổ phiếu này có mức độ rủi ro thấp hơn 20% so với mức rủi ro chung của thị trường.
C. Cổ phiếu này không có bất kỳ mối liên hệ nào với sự biến động của thị trường.
D. Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu này luôn cao hơn lợi nhuận thị trường 1.2%.

Câu 85. Theo lý thuyết thị trường hiệu quả (EMH) dạng yếu, nhà đầu tư không thể kiếm được lợi nhuận bất thường bằng cách:
A. Sử dụng các thông tin nội bộ chưa được công bố ra công chúng.
B. Phân tích các báo cáo tài chính và các thông tin công khai của doanh nghiệp.
C. Phân tích các dữ liệu về giá và khối lượng giao dịch trong quá khứ.
D. Đa dạng hóa danh mục đầu tư một cách tối ưu.

Câu 86. Chỉ số ROE (Return on Equity) đo lường điều gì?
A. Khả năng của công ty trong việc sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu.
B. Mức độ hiệu quả mà công ty sử dụng vốn chủ sở hữu để tạo ra lợi nhuận.
C. Tỷ lệ lợi nhuận gộp trên tổng doanh thu của công ty trong một kỳ.
D. Tỷ lệ nợ vay trên tổng nguồn vốn của công ty.

Câu 87. Một nhà phân tích kỹ thuật có thể sử dụng chỉ báo nào sau đây để xác định xu hướng của thị trường?
A. Chỉ số P/E và P/B của toàn thị trường.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP và tỷ lệ lạm phát.
C. Đường trung bình động (Moving Average – MA).
D. Báo cáo tài chính quý của các công ty blue-chip.

Câu 88. “Giá trị nội tại” của một cổ phiếu là:
A. Giá trị được ghi trên sổ sách kế toán của công ty.
B. Mức giá đóng cửa của cổ phiếu trong phiên giao dịch gần nhất.
C. Giá trị thực được ước tính của cổ phiếu dựa trên các yếu tố cơ bản, độc lập với giá thị trường.
D. Mệnh giá của cổ phiếu được ghi trên giấy chứng nhận sở hữu cổ phần.

Câu 89. Khi một công ty có chỉ số P/B (Price to Book Value) nhỏ hơn 1, điều này có thể chỉ ra rằng:
A. Thị trường đang định giá cổ phiếu của công ty thấp hơn cả giá trị sổ sách của nó.
B. Công ty đang hoạt động rất hiệu quả và có tiềm năng tăng trưởng lớn.
C. Nhà đầu tư sẵn sàng trả giá cao cho mỗi đồng vốn chủ sở hữu của công ty.
D. Công ty có một lượng lớn tài sản vô hình không được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán.

Câu 90. Rủi ro phi hệ thống (Unsystematic Risk) có thể được giảm thiểu thông qua:
A. Mua các hợp đồng quyền chọn bán để phòng ngừa cho danh mục.
B. Đa dạng hóa danh mục đầu tư với nhiều loại chứng khoán khác nhau.
C. Chỉ đầu tư vào các cổ phiếu có hệ số Beta nhỏ hơn 1.
D. Chờ đợi sự can thiệp và hỗ trợ từ phía các cơ quan quản lý nhà nước.

Câu 91. Chiến lược đầu tư giá trị (Value Investing) tập trung vào việc:
A. Mua cổ phiếu của các công ty đang có tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận cao nhất.
B. Mua cổ phiếu đang được giao dịch ở mức giá thấp hơn đáng kể so với giá trị nội tại của chúng.
C. Lướt sóng theo các xu hướng ngắn hạn của thị trường để tìm kiếm lợi nhuận nhanh.
D. Mua các cổ phiếu đang thu hút sự chú ý lớn của truyền thông và công chúng đầu tư.

Câu 92. Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) được sử dụng để:
A. Dự báo chính xác giá cổ phiếu sẽ đạt được trong một năm tới.
B. Xác định tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của một khoản đầu tư dựa trên rủi ro hệ thống của nó.
C. Tính toán giá trị sổ sách của một cổ phiếu dựa trên báo cáo tài chính.
D. Phân tích các mẫu hình nến trên biểu đồ kỹ thuật để tìm điểm mua/bán.

Câu 93. Trong phân tích kỹ thuật, “mức hỗ trợ” là vùng giá mà tại đó:
A. Áp lực bán có xu hướng mạnh hơn áp lực mua, khiến giá khó có thể tăng tiếp.
B. Giá cổ phiếu có xu hướng đi ngang trong một biên độ hẹp với khối lượng thấp.
C. Áp lực mua được kỳ vọng sẽ đủ mạnh để ngăn chặn đà giảm giá tiếp theo.
D. Khối lượng giao dịch thường đạt mức cao nhất trong lịch sử của cổ phiếu.

Câu 94. Tỷ lệ chi trả cổ tức (Dividend Payout Ratio) được tính bằng cách:
A. Lấy tổng cổ tức đã trả chia cho tổng lợi nhuận sau thuế của công ty.
B. Lấy cổ tức trên mỗi cổ phiếu chia cho giá thị trường của cổ phiếu.
C. Lấy tổng lợi nhuận sau thuế chia cho tổng số cổ phiếu đang lưu hành.
D. Lấy tổng nợ phải trả chia cho tổng vốn chủ sở hữu của công ty.

Câu 95. Việc phân tích “chu kỳ kinh tế” quan trọng đối với nhà đầu tư vì:
A. Các ngành khác nhau thường có kết quả kinh doanh tốt ở các giai đoạn khác nhau của chu kỳ.
B. Giúp dự báo chính xác thời điểm đỉnh và đáy của thị trường chứng khoán.
C. Nó là yếu tố duy nhất quyết định đến giá trị dài hạn của một doanh nghiệp.
D. Giúp loại bỏ hoàn toàn rủi ro khi tham gia đầu tư trên thị trường chứng khoán.

Câu 96. Một công ty có dòng tiền tự do (Free Cash Flow) âm liên tục trong nhiều năm cho thấy:
A. Công ty đang tái đầu tư mạnh mẽ vào tài sản cố định và mở rộng hoạt động kinh doanh.
B. Công ty có thể gặp khó khăn trong việc tạo tiền từ hoạt động kinh doanh hoặc đang đầu tư quá mức.
C. Công ty có khả năng tạo ra nhiều tiền mặt hơn mức cần thiết để duy trì và phát triển.
D. Công ty luôn có đủ tiền để trả cổ tức cho cổ đông và thanh toán các khoản nợ đến hạn.

Câu 97. Khi so sánh hai cổ phiếu, nếu chỉ dựa vào EPS, nhà đầu tư có thể bị sai lệch vì:
A. EPS không phản ánh được quy mô vốn đầu tư để tạo ra lợi nhuận đó.
B. EPS là một chỉ số của quá khứ và không có giá trị dự báo cho tương lai.
C. EPS của các công ty trong các ngành khác nhau không thể so sánh được với nhau.
D. EPS không tính đến các yếu tố như cơ cấu vốn hay chính sách cổ tức.

Câu 98. “Tâm lý bầy đàn” (Herding Behavior) trên thị trường chứng khoán là hiện tượng:
A. Các nhà đầu tư cùng nhau phân tích và đưa ra quyết định dựa trên các yếu tố cơ bản.
B. Nhà đầu tư có xu hướng bắt chước hành động của số đông thay vì tự phân tích.
C. Các quỹ đầu tư lớn mua và bán cổ phiếu theo một chiến lược đã được thống nhất.
D. Thị trường biến động đồng pha với các chỉ số kinh tế vĩ mô của quốc gia.

Câu 99. Một nhà đầu tư nên xem xét yếu tố nào khi quyết định đầu tư vào cổ phiếu của một công ty?
A. Chỉ cần xem xét giá cổ phiếu đã tăng bao nhiêu trong 1 tháng qua.
B. Chỉ cần xem xét các khuyến nghị mua/bán từ các diễn đàn trên mạng xã hội.
C. Chỉ cần xem xét chỉ số P/E của công ty có thấp hơn trung bình ngành hay không.
D. Cần xem xét tổng hòa nhiều yếu tố: vĩ mô, ngành, tài chính, quản trị và định giá.

Câu 100. Lý do chính mà phân tích kỹ thuật vẫn có thể hiệu quả ngay cả khi thị trường không hoàn toàn hiệu quả là:
A. Nó dự báo chính xác 100% các biến động giá trong tương lai của cổ phiếu.
B. Nó giúp nhà đầu tư xác định giá trị nội tại thực sự của một doanh nghiệp.
C. Nó phản ánh tâm lý và hành vi của con người, vốn có xu hướng lặp lại theo các mẫu hình.
D. Nó loại bỏ hoàn toàn yếu tố cảm xúc ra khỏi các quyết định đầu tư.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: