Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh UFM là đề tham khảo thuộc môn Luật Kinh doanh, nằm trong chương trình đào tạo của ngành Kinh tế và Quản trị tại Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM). Đề thi được xây dựng bởi ThS. Phạm Minh Hiếu, giảng viên Khoa Luật – UFM, năm 2023. Nội dung chủ yếu xoay quanh các vấn đề pháp lý nền tảng liên quan đến hoạt động kinh doanh như doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp đồng thương mại, pháp luật cạnh tranh và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Đề nhằm giúp sinh viên nắm vững lý thuyết và vận dụng vào phân tích tình huống thực tế trong môi trường kinh doanh.
Tài liệu trắc nghiệm đại học trên dethitracnghiem.vn là công cụ hữu ích để sinh viên ôn luyện và củng cố kiến thức chuyên ngành. Với giao diện thân thiện, hệ thống câu hỏi được sắp xếp theo mức độ từ cơ bản đến nâng cao, có kèm đáp án và lời giải chi tiết, người học có thể chủ động luyện tập hiệu quả. Việc thực hành thường xuyên qua trắc nghiệm môn Luật Kinh doanh giúp sinh viên tăng khả năng phản xạ pháp lý và chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi kết thúc học phần.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết hơn về đề thi này và thử sức ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh UFM
Câu 1. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên được xác lập thông qua hình thức nào?
A. Do Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty bổ nhiệm trực tiếp.
B. Do tất cả các thành viên sáng lập ban đầu cùng thỏa thuận.
C. Do Hội đồng thành viên tiến hành bầu ra từ các thành viên.
D. Do cơ quan đăng ký kinh doanh chỉ định khi thành lập doanh nghiệp.
Câu 2. Trong công ty hợp danh, thành viên nào phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ của công ty?
A. Chỉ thành viên có tỷ lệ vốn góp cao nhất trong các thành viên.
B. Tất cả các thành viên, bao gồm thành viên hợp danh và góp vốn.
C. Các thành viên góp vốn theo tỷ lệ vốn đã cam kết góp.
D. Các thành viên hợp danh của công ty.
Câu 3. Một cá nhân muốn thành lập doanh nghiệp mà mình là chủ sở hữu duy nhất và chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã đăng ký. Loại hình nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu.
B. Công ty hợp danh do một cá nhân duy nhất làm thành viên.
C. Doanh nghiệp tư nhân do cá nhân làm chủ đầu tư.
D. Công ty cổ phần chỉ phát hành một cổ phiếu duy nhất.
Câu 4. Quyết định nào sau đây KHÔNG thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần?
A. Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty.
B. Bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
C. Quyết định chiến lược, kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty.
D. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm và phương án phân chia lợi nhuận.
Câu 5. Công ty A ký hợp đồng mua 10 tấn thép của Công ty B. Tuy nhiên, do biến động thị trường, giá thép tăng đột ngột 50%. Công ty B từ chối giao hàng. Hành vi của công ty B được xem là:
A. Vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
B. Trường hợp bất khả kháng được miễn trách nhiệm.
C. Hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy định pháp luật.
D. Rủi ro trong kinh doanh mà công ty A phải chấp nhận.
Câu 6. Doanh nghiệp X bị Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản. Kể từ thời điểm này, hoạt động nào của doanh nghiệp X vẫn được phép thực hiện mà không cần sự đồng ý bằng văn bản của Quản tài viên?
A. Thanh toán các khoản nợ không có bảo đảm phát sinh trước đó.
B. Trả lương và các khoản phúc lợi cho người lao động trong doanh nghiệp.
C. Bán hoặc thay thế các tài sản cố định có giá trị lớn của công ty.
D. Ký kết các hợp đồng vay vốn mới để duy trì sản xuất.
Câu 7. Một hành vi bị coi là cạnh tranh không lành mạnh khi có đủ các yếu tố nào sau đây?
A. Hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực.
B. Gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
C. Tác động xấu đến lợi ích của người tiêu dùng và xã hội.
D. Trái nguyên tắc trung thực, gây thiệt hại cho đối thủ cạnh tranh.
Câu 8. Công ty TNHH An Bình được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào ngày 01/03/2024. Theo quy định, các thành viên phải góp đủ số vốn đã cam kết trước thời điểm nào?
A. Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp.
B. Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày 01/03/2024.
C. Chậm nhất là ngày 29/05/2024.
D. Trước ngày 01/06/2024.
Câu 9. Văn bản pháp lý nào ghi nhận các thông tin cơ bản nhất về một doanh nghiệp như tên, địa chỉ, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật?
A. Điều lệ công ty do các thành viên/cổ đông thông qua.
B. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước cấp.
C. Hợp đồng lao động ký với người đại diện theo pháp luật.
D. Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp.
Câu 10. Tranh chấp về việc thực hiện hợp đồng tín dụng giữa một doanh nghiệp và một ngân hàng thương mại được xác định là loại tranh chấp gì?
A. Tranh chấp kinh doanh, thương mại.
B. Tranh chấp dân sự thông thường.
C. Tranh chấp hành chính trong lĩnh vực ngân hàng.
D. Tranh chấp lao động giữa các bên.
Câu 11. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tại Việt Nam?
A. Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
C. Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp.
D. Trọng tài thương mại do các bên thỏa thuận lựa chọn.
Câu 12. Trong các loại hình doanh nghiệp sau, loại hình nào không có tư cách pháp nhân?
A. Công ty TNHH một thành viên.
B. Công ty hợp danh.
C. Công ty cổ phần.
D. Doanh nghiệp tư nhân.
Câu 13. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại là bao lâu, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm?
A. 01 năm.
B. 03 năm.
C. 02 năm.
D. 05 năm.
Câu 14. Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần có quyền quyết định nội dung nào sau đây?
A. Thay đổi vốn điều lệ của công ty.
B. Bán tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản của công ty.
C. Bổ nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
D. Tổ chức lại hoặc giải thể công ty.
Câu 15. Một trong những đặc điểm cơ bản của hợp đồng kinh doanh, thương mại là:
A. Chủ thể tham gia luôn phải có ít nhất một bên là thương nhân.
B. Mục đích của các bên khi giao kết hợp đồng luôn là lợi nhuận.
C. Luôn phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực.
D. Chỉ được giải quyết tranh chấp tại Tòa án kinh tế.
Câu 16. Chào hàng công khai là việc một bên đề nghị giao kết hợp đồng và hướng tới:
A. Chỉ một đối tác cụ thể đã được xác định trước.
B. Một nhóm đối tác trong cùng một lĩnh vực kinh doanh.
C. Bên được chào hàng thông qua hình thức văn bản.
D. Một số lượng đối tác không xác định từ trước.
Câu 17. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan bị cấm trong trường hợp nào?
A. Chỉ bị cấm khi các doanh nghiệp này chiếm từ 30% thị phần trở lên.
B. Bị cấm vô điều kiện đối với mọi trường hợp thỏa thuận.
C. Chỉ bị cấm khi hành vi này được thực hiện trên phạm vi cả nước.
D. Chỉ bị cấm đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 18. Một thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên, thì phải tuân thủ điều kiện gì đầu tiên?
A. Phải được sự chấp thuận của Giám đốc công ty.
B. Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại trước.
C. Phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia.
D. Phải tổ chức họp Hội đồng thành viên để biểu quyết.
Câu 19. Trong trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác với quy định của Luật Doanh nghiệp, thì áp dụng quy định nào?
A. Luôn áp dụng quy định trong Điều lệ công ty vì đây là sự thỏa thuận.
B. Áp dụng quy định của Luật Doanh nghiệp trong mọi trường hợp.
C. Áp dụng quy định của Điều lệ nếu nó không trái với quy định của luật.
D. Vấn đề này phải do Tòa án quyết định khi có tranh chấp phát sinh.
Câu 20. Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần có thể là ai?
A. Chỉ có thể là Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty.
B. Chỉ có thể là Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
C. Một cá nhân do Đại hội đồng cổ đông trực tiếp bầu ra.
D. Chủ tịch HĐQT hoặc Giám đốc/Tổng giám đốc theo Điều lệ.
Câu 21. Hình thức giải quyết tranh chấp nào mà phán quyết của nó có giá trị chung thẩm và ràng buộc các bên thi hành ngay?
A. Hòa giải thương mại do một hòa giải viên thực hiện.
B. Phán quyết của Trọng tài thương mại.
C. Phán quyết sơ thẩm của Tòa án nhân dân.
D. Kết luận của cơ quan thanh tra chuyên ngành.
Câu 22. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền quyết định hoạt động nào sau đây?
A. Mọi hoạt động kinh doanh, sử dụng lợi nhuận sau thuế và thực hiện nghĩa vụ.
B. Chỉ quyết định các vấn đề liên quan đến chiến lược phát triển dài hạn.
C. Các quyết định về nhân sự cấp cao, còn lại do Giám đốc điều hành.
D. Chỉ quyết định việc vay nợ và thế chấp tài sản của doanh nghiệp.
Câu 23. Khi một hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu, hậu quả pháp lý chính là gì?
A. Các bên không phải thực hiện các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
B. Hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị Tòa án tuyên bố.
C. Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả những gì đã nhận.
D. Bên có lỗi phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên còn lại.
Câu 24. Cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần KHÔNG có quyền nào sau đây?
A. Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
B. Nhận cổ tức với mức ổn định và không phụ thuộc kết quả kinh doanh.
C. Tham dự, phát biểu và biểu quyết tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
D. Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ sở hữu.
Câu 25. Một doanh nghiệp quảng cáo sản phẩm của mình bằng cách so sánh trực tiếp chất lượng, giá cả với sản phẩm cùng loại của một doanh nghiệp khác. Hành vi này có thể bị xem là:
A. Phương pháp marketing sáng tạo và được khuyến khích.
B. Cạnh tranh không lành mạnh nếu gây bất lợi cho đối thủ.
C. Cung cấp thông tin minh bạch cho người tiêu dùng.
D. Vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp khác.
Câu 26. Sự khác biệt cơ bản về chế độ trách nhiệm tài sản giữa thành viên hợp danh và thành viên góp vốn trong công ty hợp danh là gì?
A. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn, thành viên góp vốn hữu hạn.
B. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm hữu hạn, thành viên góp vốn vô hạn.
C. Cả hai loại thành viên đều phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản.
D. Cả hai loại thành viên đều chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.
Câu 27. Cuộc họp Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên được tiến hành hợp lệ khi có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất bao nhiêu % vốn điều lệ?
A. Ít nhất 75% vốn điều lệ.
B. Trên 50% vốn điều lệ.
C. Ít nhất 65% vốn điều lệ.
D. Ít nhất 51% vốn điều lệ.
Câu 28. “Thương nhân” theo Luật Thương mại Việt Nam bao gồm những chủ thể nào?
A. Mọi cá nhân, tổ chức có hoạt động nhằm mục đích sinh lợi.
B. Chỉ các công ty cổ phần, công ty TNHH đã niêm yết trên sàn.
C. Các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân có đăng ký kinh doanh.
Câu 29. Trường hợp nào sau đây, một hợp đồng kinh doanh thương mại có thể bị chấm dứt?
A. Khi một bên đơn phương nhận thấy việc thực hiện hợp đồng không còn lợi nhuận.
B. Khi hợp đồng đã được các bên hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết.
C. Khi giá cả nguyên vật liệu trên thị trường có sự biến động nhẹ.
D. Khi người đại diện theo pháp luật của một bên bị thay đổi.
Câu 30. Lợi nhuận của công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được phân chia như thế nào?
A. Chia đều cho các thành viên trong Hội đồng thành viên của công ty.
B. Thuộc toàn quyền quyết định sử dụng của chủ sở hữu công ty sau khi nộp thuế.
C. Phải trích lập các quỹ theo quyết định của Giám đốc công ty.
D. Nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.