Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh OU

Năm thi: 2024
Môn học: Luật Kinh doanh
Trường: Trường Đại học Mở TP.HCM (OU)
Người ra đề: ThS. Lê Thị Thanh Nhàn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế và Quản trị
Năm thi: 2024
Môn học: Luật Kinh doanh
Trường: Trường Đại học Mở TP.HCM (OU)
Người ra đề: ThS. Lê Thị Thanh Nhàn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế và Quản trị
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh OU là đề ôn tập thuộc môn Luật Kinh doanh, một học phần nền tảng trong chương trình đào tạo ngành Luật, Quản trị Kinh doanh và Kế toán tại Trường Đại học Mở TP.HCM (OU). Đề được biên soạn bởi ThS. Lê Thị Thanh Nhàn, giảng viên Khoa Luật – OU, vào năm 2024. Nội dung tập trung vào các chuyên đề như chủ thể kinh doanh, quy định về doanh nghiệp, hợp đồng thương mại, giải quyết tranh chấp kinh doanh, và những quy định pháp lý hiện hành trong môi trường kinh doanh tại Việt Nam. Đề thi được thiết kế nhằm giúp sinh viên luyện tập và hiểu sâu hơn các nguyên lý pháp lý áp dụng trong thực tế.

Đề trắc nghiệm đại học trên website dethitracnghiem.vn mang đến trải nghiệm học tập hiệu quả cho sinh viên OU. Các câu hỏi bám sát chương trình giảng dạy, được trình bày theo hình thức trắc nghiệm khách quan, có kèm đáp án và phần giải thích rõ ràng. Việc luyện tập thường xuyên với trắc nghiệm Luật Kinh doanh không chỉ giúp sinh viên ôn tập toàn diện mà còn phát hiện điểm yếu để cải thiện kịp thời trước kỳ thi học phần. Nền tảng còn hỗ trợ theo dõi tiến trình học tập và lưu trữ kết quả để dễ dàng đánh giá năng lực cá nhân.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết hơn về đề thi này và thử sức ngay hôm nay!

Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh OU

Câu 1. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, chủ thể nào sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam?
A. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong các đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
B. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
C. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù.
D. Tất cả các chủ thể được nêu trong các phương án còn lại đều không có quyền này.

Câu 2. Trong công ty TNHH hai thành viên trở lên, quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty phải được Hội đồng thành viên thông qua với tỷ lệ tán thành là:
A. Từ 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp trở lên tán thành.
B. Từ 75% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp trở lên tán thành.
C. Từ 51% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp trở lên tán thành.
D. Được 100% tổng số vốn góp của tất cả thành viên trong công ty tán thành.

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ?
A. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
B. Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.
C. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân độc lập với chủ sở hữu.
D. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định mọi hoạt động kinh doanh.

Câu 4. Một hợp đồng kinh tế được xem là vô hiệu tuyệt đối khi nào?
A. Hợp đồng được ký kết do một bên bị nhầm lẫn về nội dung cơ bản.
B. Hợp đồng có mục đích và nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật.
C. Một trong các bên tham gia ký kết hợp đồng không có năng lực hành vi dân sự.
D. Hợp đồng được ký kết do một bên bị đe dọa hoặc lừa dối khi giao kết.

Câu 5. Trong công ty cổ phần, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc tổ chức lại hoặc giải thể công ty?
A. Hội đồng quản trị.
B. Ban kiểm soát.
C. Đại hội đồng cổ đông.
D. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Câu 6. Thời hạn góp vốn đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên là bao lâu, kể từ ngày được cấp GCNĐKDN?
A. Trong thời hạn 60 ngày.
B. Trong thời hạn 90 ngày.
C. Trong thời hạn 120 ngày.
D. Trong thời hạn 180 ngày.

Câu 7. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là:
A. Tổng giá trị tài sản ròng mà công ty sở hữu tại thời điểm đăng ký kinh doanh.
B. Tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được các cổ đông sáng lập đăng ký mua.
C. Tổng số vốn thực tế mà các cổ đông đã góp vào công ty khi bắt đầu hoạt động.
D. Tổng mệnh giá cổ phần đã bán được cho các cổ đông trong vòng 90 ngày.

Câu 8. Theo Luật Phá sản 2014, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là:
A. Doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ kéo dài trong 03 tháng liên tiếp.
B. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng.
C. Doanh nghiệp có tổng nợ phải trả lớn hơn tổng giá trị tài sản hiện có.
D. Doanh nghiệp có các khoản nợ đến hạn mà chủ nợ yêu cầu nhưng không thanh toán.

Câu 9. Trong công ty hợp danh, thành viên nào phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty?
A. Thành viên hợp danh.
B. Thành viên góp vốn.
C. Tất cả các thành viên của công ty.
D. Chỉ chủ tịch Hội đồng thành viên.

Câu 10. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện cho ít nhất bao nhiêu % tổng số cổ phần có quyền biểu quyết?
A. Ít nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
B. Ít nhất 75% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
C. Ít nhất 50% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
D. Ít nhất 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

Câu 11. Hành vi nào sau đây được xem là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?
A. Bán hàng hóa với giá thấp hơn đối thủ để thu hút khách hàng.
B. Quảng cáo so sánh trực tiếp sản phẩm của mình tốt hơn sản phẩm của đối thủ.
C. Cung cấp thông tin không trung thực về doanh nghiệp khác gây ảnh hưởng xấu.
D. Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã có.

Câu 12. Trong các loại hình doanh nghiệp sau, loại hình nào không có tư cách pháp nhân?
A. Công ty TNHH một thành viên.
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Công ty cổ phần.
D. Công ty hợp danh.

Câu 13. Một trong những quyền cơ bản của cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần là:
A. Yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình bất cứ khi nào có yêu cầu.
B. Được ưu tiên thanh toán khi công ty giải thể hoặc phá sản.
C. Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
D. Được biểu quyết về mọi vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.

Câu 14. Tranh chấp kinh doanh thương mại giữa các bên trước hết phải được giải quyết thông qua:
A. Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
B. Trọng tài thương mại theo thỏa thuận.
C. Cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế.
D. Thương lượng, hòa giải giữa các bên.

Câu 15. Giám đốc (Tổng giám đốc) của công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể do ai đảm nhiệm?
A. Phải là một thành viên trong Hội đồng thành viên của công ty.
B. Có thể là người được thuê và không nhất thiết là thành viên công ty.
C. Bắt buộc phải là Chủ tịch Hội đồng thành viên để đảm bảo sự thống nhất.
D. Chỉ có thể là người sở hữu phần vốn góp lớn nhất trong công ty.

Câu 16. Chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng là việc:
A. Chào bán cổ phần cho dưới 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
B. Chào bán cổ phần trực tiếp cho các cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ.
C. Chào bán cổ phần cho một số nhà đầu tư chiến lược được Đại hội đồng cổ đông lựa chọn.
D. Chào bán cổ phần thông qua các phương tiện thông tin đại chúng cho công chúng.

Câu 17. Theo Bộ luật Dân sự, một đề nghị giao kết hợp đồng chỉ có hiệu lực khi:
A. Đề nghị được gửi đến một hoặc nhiều chủ thể đã được xác định cụ thể.
B. Đề nghị được thông báo công khai trên các phương tiện truyền thông.
C. Đề nghị nêu rõ ý định của bên đề nghị và được bên kia chấp nhận ngay.
D. Đề nghị được lập thành văn bản và có chữ ký của bên đề nghị.

Câu 18. Một thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên muốn chuyển nhượng một phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên, thành viên đó phải:
A. Được sự đồng ý bằng văn bản của Hội đồng thành viên.
B. Được sự chấp thuận của trên 75% số vốn của các thành viên.
C. Thông báo bằng văn bản cho công ty và có thể tự do chuyển nhượng.
D. Chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại trước tiên.

Câu 19. Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Hiến pháp do Quốc hội ban hành.
B. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
C. Điều lệ của một công ty cổ phần do Đại hội đồng cổ đông thông qua.
D. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật.

Câu 20. Trách nhiệm của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh được xác định như thế nào?
A. Chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới bằng toàn bộ tài sản cá nhân.
B. Chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
C. Chịu trách nhiệm tương đương với thành viên hợp danh trong mọi trường hợp.
D. Không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào về các khoản nợ của công ty.

Câu 21. Trường hợp nào sau đây công ty phải thực hiện thủ tục giải thể?
A. Công ty kinh doanh thua lỗ trong 2 năm tài chính liên tiếp.
B. Công ty không thanh toán được các khoản nợ đến hạn trong 3 tháng.
C. Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không gia hạn.
D. Công ty bị cơ quan đăng ký kinh doanh thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký.

Câu 22. Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có thể kiêm nhiệm chức danh nào sau đây?
A. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của chính công ty đó theo quy định.
B. Trưởng Ban kiểm soát của chính công ty đó để giám sát hiệu quả.
C. Kế toán trưởng của chính công ty đó để quản lý tài chính.
D. Chủ tịch HĐQT của một công ty cổ phần khác có cùng ngành nghề.

Câu 23. Khi một bên trong hợp đồng vi phạm cơ bản nghĩa vụ, bên bị vi phạm có quyền gì?
A. Yêu cầu giảm giá trị hợp đồng tương ứng với mức độ vi phạm.
B. Yêu cầu bên vi phạm bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh.
C. Tạm ngừng thực hiện nghĩa vụ của mình đối với bên vi phạm.
D. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường.

Câu 24. Cổ phần ưu đãi cổ tức là loại cổ phần:
A. Được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông.
B. Có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông tương ứng.
C. Được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu.
D. Không được chuyển nhượng tự do cho người khác trong mọi trường hợp.

Câu 25. Một giao dịch dân sự được coi là có hiệu lực khi đáp ứng điều kiện nào sau đây?
A. Chủ thể có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch.
B. Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của luật, đạo đức xã hội.
C. Chủ thể tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc hay lừa dối.
D. Phải đáp ứng đồng thời cả ba điều kiện được nêu trong các phương án còn lại.

Câu 26. Trong các chủ thể sau, chủ thể nào là thương nhân theo Luật Thương mại 2005?
A. Một cá nhân hành nghề bác sĩ mở phòng khám tư.
B. Một hộ gia đình thực hiện hoạt động sản xuất nông nghiệp.
C. Một công ty luật cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý.
D. Một công ty TNHH hoạt động mua bán hàng hóa.

Câu 27. Hội đồng thành viên trong công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu có vai trò:
A. Nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu.
B. Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, trên cả chủ sở hữu công ty.
C. Chỉ có chức năng tư vấn cho Chủ tịch công ty trong hoạt động quản lý.
D. Tương đương với Ban kiểm soát trong công ty cổ phần về chức năng giám sát.

Câu 28. “Chế tài thương mại” là biện pháp được áp dụng khi:
A. Một bên có hành vi vi phạm pháp luật hình sự trong kinh doanh.
B. Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng thương mại.
C. Một doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh không lành mạnh.
D. Một doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước.

Câu 29. Doanh nghiệp xã hội theo Luật Doanh nghiệp 2020 phải đáp ứng tiêu chí nào?
A. Phải sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận hằng năm để tái đầu tư.
B. Chỉ được hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục, y tế và môi trường.
C. Không được phép chia lợi nhuận cho các thành viên hoặc chủ sở hữu.
D. Hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng.

Câu 30. Sự khác biệt cơ bản về quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết so với cổ đông phổ thông là:
A. Được ưu tiên nhận cổ tức và tài sản khi công ty giải thể.
B. Cổ phần của họ có số phiếu biểu quyết nhiều hơn cổ phần phổ thông.
C. Được quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần bất kỳ lúc nào.
D. Không bị hạn chế quyền chuyển nhượng cổ phần như cổ đông sáng lập. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: