Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh BAV là đề ôn tập thuộc môn Luật Kinh doanh, một học phần quan trọng trong chương trình đào tạo ngành Quản trị Kinh doanh và Luật Doanh nghiệp tại Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng (BAV). Đề thi được biên soạn bởi ThS. Vũ Thanh An, giảng viên Khoa Luật – BAV, năm 2024. Nội dung chính bao gồm pháp luật điều chỉnh hoạt động doanh nghiệp, hợp đồng thương mại, trách nhiệm pháp lý và tranh chấp trong kinh doanh. Đề hướng tới mục tiêu giúp sinh viên vận dụng kiến thức lý thuyết vào phân tích tình huống thực tiễn, củng cố nền tảng pháp lý và chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối học phần.
Trắc nghiệm đại học trên dethitracnghiem.vn mang đến hệ thống câu hỏi đa dạng, phù hợp với chương trình của Khoa Luật – BAV. Với giao diện trực quan và thiết kế thông minh, hệ thống cho phép học viên lưu đề yêu thích, xem đáp án kèm giải thích chi tiết, cũng như theo dõi tiến trình học tập qua các bảng thống kê. Việc luyện tập thường xuyên với Trắc nghiệm Luật Kinh Doanh giúp người học nắm vững các quy định pháp luật, phát triển kỹ năng phản biện và áp dụng kiến thức một cách hiệu quả trong môi trường doanh nghiệp hiện đại.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết hơn về đề thi này và thử sức ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh BAV
Câu 1. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây không có tư cách pháp nhân?
A. Công ty hợp danh.
B. Công ty cổ phần.
C. Doanh nghiệp tư nhân.
D. Công ty TNHH một thành viên.
Câu 2. Trong một hợp đồng mua bán tài sản, thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với tài sản được xác định như thế nào nếu các bên không có thỏa thuận khác?
A. Kể từ thời điểm bên mua thanh toán đủ 100% giá trị hợp đồng.
B. Kể từ thời điểm bên bán chuyển giao tài sản cho bên mua.
C. Kể từ thời điểm hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực.
D. Kể từ thời điểm hai bên hoàn tất việc ký kết hợp đồng.
Câu 3. Một cá nhân bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Người đại diện theo pháp luật của cá nhân này là ai?
A. Người giám hộ do Tòa án chỉ định hoặc theo quy định của pháp luật.
B. Người được cá nhân đó ủy quyền trước khi bị mất năng lực hành vi dân sự.
C. Bất kỳ thành viên nào trong gia đình của người đó tự nguyện đảm nhận.
D. Cha, mẹ của người đó, bất kể cha mẹ có đủ điều kiện làm giám hộ hay không.
Câu 4. Hành vi nào sau đây được xem là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?
A. Thực hiện chương trình khuyến mại, giảm giá sâu cho sản phẩm.
B. Đăng ký độc quyền kiểu dáng công nghiệp cho sản phẩm mới.
C. Mở rộng hệ thống phân phối để chiếm lĩnh thị phần lớn hơn.
D. Chỉ dẫn gây nhầm lẫn cho khách hàng về xuất xứ, chất lượng sản phẩm.
Câu 5. Trong công ty TNHH hai thành viên trở lên, quyết định nào sau đây thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên?
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
B. Quyết định các công việc kinh doanh, hoạt động hàng ngày của công ty.
C. Ký kết các hợp đồng nhân sự với người lao động trong công ty.
D. Tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
Câu 6. Theo Bộ luật Dân sự 2015, một hợp đồng được xem là vô hiệu khi nào?
A. Khi một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng.
B. Khi mục đích và nội dung của hợp đồng vi phạm điều cấm của luật.
C. Khi một trong các bên không còn khả năng tài chính để thực hiện hợp đồng.
D. Khi đối tượng của hợp đồng không còn tồn tại sau khi giao kết.
Câu 7. Một doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. Ai là người có quyền nộp đơn yêu cầu này?
A. Chủ nợ có bảo đảm đối với các khoản nợ chưa đến hạn của doanh nghiệp.
B. Bất kỳ người lao động nào đang làm việc tại doanh nghiệp đó.
C. Chủ doanh nghiệp tư nhân, hoặc đại diện pháp luật của công ty.
D. Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Câu 8. Trong công ty cổ phần, cơ quan nào có quyền quyết định cao nhất?
A. Hội đồng quản trị.
B. Ban kiểm soát.
C. Giám đốc/Tổng giám đốc.
D. Đại hội đồng cổ đông.
Câu 9. Điều kiện để một đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực là gì?
A. Phải được gửi đến một hoặc nhiều chủ thể đã xác định cụ thể.
B. Phải được lập thành văn bản và có chữ ký của bên đề nghị.
C. Phải nêu rõ các điều khoản về phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.
D. Phải được gửi thông qua hệ thống bưu chính công cộng có xác nhận.
Câu 10. Trách nhiệm của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh được quy định như thế nào?
A. Chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
B. Chỉ chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ đã được Hội đồng thành viên thông qua.
C. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
D. Không phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với các khoản nợ của công ty.
Câu 11. Giải quyết tranh chấp thương mại bằng Trọng tài có đặc điểm gì nổi bật so với Tòa án?
A. Mọi chi phí giải quyết tranh chấp đều do bên thua kiện chi trả toàn bộ.
B. Phán quyết của Trọng tài có giá trị chung thẩm và không thể bị kháng cáo.
C. Thủ tục giải quyết tranh chấp được tiến hành công khai trước công chúng.
D. Thẩm phán xét xử được chỉ định bởi Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Câu 12. “Vốn pháp định” là gì?
A. Mức vốn điều lệ tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật khi thành lập doanh nghiệp.
B. Tổng giá trị tài sản mà các thành viên/cổ đông đã góp hoặc cam kết góp vào công ty.
C. Số vốn mà doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan thuế khi bắt đầu hoạt động.
D. Mức vốn tối thiểu do các thành viên sáng lập tự thỏa thuận và ghi vào điều lệ.
Câu 13. Một hợp đồng có thể bị hủy bỏ trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi một bên bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép trong quá trình giao kết hợp đồng.
B. Khi hoàn cảnh thực hiện hợp đồng thay đổi cơ bản so với lúc giao kết.
C. Khi một trong các bên thay đổi người đại diện theo pháp luật.
D. Khi đối tác giao kết hợp đồng sau đó bị tuyên bố phá sản.
Câu 14. Trong công ty cổ phần, cổ đông phổ thông có quyền nào sau đây mà cổ đông ưu đãi cổ tức không có?
A. Nhận cổ tức theo tỷ lệ sở hữu cổ phần khi công ty kinh doanh có lãi.
B. Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ sở hữu.
C. Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
D. Được nhận lại một phần tài sản còn lại khi công ty giải thể.
Câu 15. Giao dịch dân sự nào sau đây bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực?
A. Hợp đồng vay tài sản giữa hai cá nhân với giá trị 50 triệu đồng.
B. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
C. Hợp đồng thuê nhà với thời hạn 01 năm giữa doanh nghiệp và cá nhân.
D. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế trị giá trên 100.000 USD.
Câu 16. Thứ tự ưu tiên phân chia tài sản khi một doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản là gì?
A. Chi phí phá sản; khoản nợ lương; nghĩa vụ tài chính với Nhà nước; các chủ nợ.
B. Thuế; các khoản nợ lương; chi phí phá sản; khoản nợ có bảo đảm.
C. Các khoản nợ có bảo đảm; chi phí phá sản; nợ lương và thuế; các chủ nợ khác.
D. Chi phí phá sản; các khoản nợ không có bảo đảm; nợ thuế; các khoản nợ có bảo đảm.
Câu 17. Pháp luật quy định thời hiệu khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp hợp đồng là bao lâu?
A. 03 năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thể bị xâm phạm.
B. 02 năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thể bị xâm phạm.
C. 01 năm, kể từ ngày các bên không thể tự thương lượng, hòa giải được.
D. 05 năm, kể từ ngày hợp đồng được các bên ký kết và có hiệu lực.
Câu 18. Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu là ai?
A. Bất kỳ người nào được chủ sở hữu bổ nhiệm và ghi trong điều lệ.
B. Giám đốc/Tổng giám đốc được Hội đồng thành viên bổ nhiệm.
C. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc/Tổng giám đốc.
D. Chủ sở hữu công ty, trừ trường hợp điều lệ có quy định khác.
Câu 19. “Sáp nhập doanh nghiệp” là gì?
A. Một hoặc một số công ty chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ để chấm dứt tồn tại và hợp thành một công ty mới.
B. Một hoặc một số công ty được chuyển vào một công ty khác, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.
C. Một công ty được chia thành hai hoặc nhiều công ty mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị chia.
D. Một công ty chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mà không làm thay đổi chủ sở hữu của công ty.
Câu 20. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự?
A. Cầm cố tài sản.
B. Đặt cọc.
C. Ủy quyền.
D. Bảo lãnh.
Câu 21. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền nào sau đây?
A. Phát hành cổ phiếu để huy động vốn cho hoạt động kinh doanh.
B. Góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần trong công ty hợp danh khác.
C. Cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình cho một cá nhân, tổ chức.
D. Giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp xuống thấp hơn mức đã đăng ký.
Câu 22. Sự kiện nào sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng?
A. Nhà cung cấp nguyên vật liệu không giao hàng đúng hẹn làm đình trệ sản xuất.
B. Một cơn bão lớn bất thường phá hủy nhà xưởng, không thể lường trước và khắc phục.
C. Doanh nghiệp không vay được vốn ngân hàng dẫn đến không có khả năng thanh toán.
D. Giá nguyên vật liệu trên thị trường thế giới tăng đột biến gây thua lỗ.
Câu 23. Trong các loại hình doanh nghiệp sau, thành viên của loại hình nào phải chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản?
A. Cổ đông trong công ty cổ phần.
B. Thành viên góp vốn trong công ty TNHH.
C. Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh.
D. Chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên.
Câu 24. Khi một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật, bên kia có quyền gì?
A. Yêu cầu bên vi phạm tiếp tục thực hiện hợp đồng và bồi thường thiệt hại.
B. Chỉ được quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại phát sinh từ việc chấm dứt.
C. Yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu do vi phạm nghiêm trọng.
D. Không cần thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào còn lại của mình theo hợp đồng.
Câu 25. Quyền tác giả đối với một tác phẩm văn học phát sinh khi nào?
A. Khi tác giả nộp đơn đăng ký bản quyền tại Cục Bản quyền tác giả.
B. Khi tác phẩm được định hình dưới một hình thức vật chất nhất định.
C. Khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên trước công chúng.
D. Khi tác giả được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.
Câu 26. Trường hợp nào sau đây doanh nghiệp bắt buộc phải giải thể?
A. Công ty kinh doanh thua lỗ trong 02 năm tài chính liên tiếp.
B. Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo luật định trong 6 tháng liên tục.
C. Giám đốc/Tổng giám đốc của công ty bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Công ty không thanh toán được các khoản nợ đến hạn cho chủ nợ.
Câu 27. Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần có vai trò gì?
A. Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề.
B. Là cơ quan có quyền lực cao nhất, quyết định các vấn đề chiến lược của công ty.
C. Là cơ quan giám sát hoạt động của Giám đốc và các nhà quản lý khác trong công ty.
D. Là cơ quan quyết định các vấn đề không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Câu 28. “Im lặng” có được coi là chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng không?
A. Luôn được coi là chấp nhận, thể hiện sự đồng ý ngầm của bên được đề nghị.
B. Chỉ được coi là chấp nhận nếu các bên có thỏa thuận hoặc theo thói quen đã xác lập.
C. Không bao giờ được coi là chấp nhận, vì không thể hiện ý chí rõ ràng.
D. Chỉ được coi là chấp nhận đối với các hợp đồng có giá trị nhỏ.
Câu 29. Doanh nghiệp A và B ký hợp đồng mua bán, thỏa thuận rằng mọi tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC). Khi có tranh chấp, doanh nghiệp A có thể nộp đơn khởi kiện ở đâu?
A. Chỉ tại VIAC theo đúng thỏa thuận trọng tài đã ký kết.
B. Tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền nơi doanh nghiệp B đặt trụ sở.
C. Tại bất kỳ Trung tâm Trọng tài nào mà doanh nghiệp A lựa chọn.
D. Tại Tòa án hoặc VIAC, tùy thuộc vào lựa chọn của doanh nghiệp A.
Câu 30. Một giao dịch được thực hiện bởi người không có quyền đại diện thì có ràng buộc bên được đại diện không?
A. Không bao giờ ràng buộc, vì người thực hiện không có thẩm quyền hợp pháp.
B. Luôn ràng buộc, bên được đại diện phải chịu trách nhiệm với bên thứ ba.
C. Không ràng buộc, trừ khi được bên được đại diện chấp thuận sau đó.
D. Chỉ ràng buộc nếu bên thứ ba không biết về việc thiếu thẩm quyền đại diện.