Trắc nghiệm lý thuyết Kinh tế lượng – Đề số 5

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế lượng
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế lượng
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Kinh tế lượng là một phần quan trọng trong môn học Kinh tế lượng, được giảng dạy cho sinh viên các ngành Kinh tế, Quản trị Kinh doanh, Tài chính, và Kinh tế phát triển tại nhiều trường đại học hiện nay. Môn học này giúp sinh viên nắm vững các phương pháp phân tích định lượng để nghiên cứu và dự đoán các hiện tượng kinh tế, bao gồm các mô hình hồi quy, phân tích dữ liệu, và kiểm định giả thuyết.

Trắc nghiệm lý thuyết Kinh tế lượng – Đề số 5

Câu 1: Giả định nào sau đây là cơ bản trong mô hình hồi quy tuyến tính?
A. Tính độc lập của các biến độc lập.
B. Tính đồng nhất của phương sai.
C. Sai số ngẫu nhiên có kỳ vọng bằng 0.
D. Các biến độc lập phải là các biến định lượng.

Câu 2: Trong mô hình hồi quy, hệ số xác định R2R^2 phản ánh điều gì?
A. Tỷ lệ phần trăm biến thiên của biến phụ thuộc được giải thích bởi biến độc lập.
B. Mức độ phù hợp của mô hình.
C. Số lượng biến độc lập trong mô hình.
D. Mức độ chính xác của hệ số hồi quy.

Câu 3: Hồi quy phi tuyến thường được sử dụng khi:
A. Mối quan hệ giữa các biến là tuyến tính.
B. Mối quan hệ giữa các biến là không xác định.
C. Mối quan hệ giữa các biến không phải là tuyến tính.
D. Dữ liệu không có sự biến đổi.

Câu 4: Khi kiểm tra tính đồng nhất của phương sai, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?
A. Kiểm định t.
B. Kiểm định Breusch-Pagan.
C. Kiểm định chi bình phương.
D. Kiểm định F.

Câu 5: Hồi quy bội khác với hồi quy đơn biến ở điểm nào?
A. Sử dụng nhiều biến phụ thuộc.
B. Sử dụng nhiều biến độc lập.
C. Sử dụng một biến phụ thuộc và một biến độc lập.
D. Sử dụng một biến độc lập và nhiều biến phụ thuộc.

Câu 6: Một mô hình hồi quy có hệ số R2R^2 bằng 0 có nghĩa là:
A. Mô hình hoàn toàn phù hợp với dữ liệu.
B. Mô hình giải thích 100% biến thiên của biến phụ thuộc.
C. Tất cả các biến độc lập có tương quan mạnh với biến phụ thuộc.
D. Mô hình không giải thích được biến thiên của biến phụ thuộc.

Câu 7: Trong mô hình hồi quy tuyến tính, phương pháp bình phương tối thiểu (OLS) được sử dụng để:
A. Tối đa hóa độ dốc của đường hồi quy.
B. Tối đa hóa hệ số xác định R2R^2.
C. Tối thiểu hóa tổng bình phương sai số (residuals).
D. Tối thiểu hóa phương sai của các hệ số hồi quy.

Câu 8: Để phát hiện hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?
A. Kiểm định Durbin-Watson.
B. Chỉ số VIF (Variance Inflation Factor).
C. Kiểm định chi bình phương.
D. Kiểm định Breusch-Pagan.

Câu 9: Khi hệ số hồi quy của một biến độc lập không có ý nghĩa thống kê, điều này có thể chỉ ra rằng:
A. Biến độc lập này giải thích phần lớn biến thiên của biến phụ thuộc.
B. Biến độc lập này không có mối quan hệ rõ ràng với biến phụ thuộc.
C. Biến phụ thuộc không phù hợp với mô hình.
D. Mô hình hồi quy có vấn đề về đa cộng tuyến.

Câu 10: Một trong những hậu quả của hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy là:
A. Các hệ số hồi quy trở nên đáng tin cậy hơn.
B. Các ước lượng của hệ số hồi quy trở nên không ổn định.
C. Mô hình hồi quy có độ chính xác cao hơn.
D. Mô hình không còn phù hợp với dữ liệu.

Câu 11: Trong mô hình hồi quy, khi pp-value của một biến độc lập nhỏ hơn mức ý nghĩa α\alpha (ví dụ α=0.05\alpha = 0.05), ta có thể kết luận:
A. Biến độc lập này có ảnh hưởng đáng kể đến biến phụ thuộc.
B. Biến độc lập này không ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.
C. Mô hình hồi quy không phù hợp.
D. Không có kết luận nào đúng.

Câu 12: Khi kiểm tra giả định về tính đồng nhất của phương sai, kiểm định nào sau đây thường được sử dụng?
A. Kiểm định Breusch-Pagan.
B. Kiểm định t.
C. Kiểm định F.
D. Kiểm định chi bình phương.

Câu 13: Hệ số hồi quy âm có nghĩa là gì trong mô hình hồi quy tuyến tính?
A. Mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc là phi tuyến tính.
B. Khi biến độc lập tăng, biến phụ thuộc có xu hướng giảm.
C. Khi biến độc lập tăng, biến phụ thuộc cũng tăng.
D. Không có mối quan hệ nào giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.

Câu 14: Mục tiêu của phương pháp bình phương tối thiểu là:
A. Tối thiểu hóa phương sai của biến độc lập.
B. Tối thiểu hóa tổng bình phương sai số (residuals).
C. Tối đa hóa hệ số xác định R2R^2.
D. Tối đa hóa độ dốc của đường hồi quy.

Câu 15: Hiện tượng nào xảy ra khi các biến độc lập trong mô hình hồi quy có mối tương quan mạnh với nhau?
A. Tính đồng nhất của phương sai.
B. Tính tự tương quan của các sai số.
C. Đa cộng tuyến.
D. Sự phụ thuộc ngẫu nhiên.

Câu 16: Nếu hệ số R2R^2 của mô hình bằng 1, điều này có nghĩa là:
A. Mô hình không phù hợp với dữ liệu.
B. Mô hình giải thích được 50% biến thiên của biến phụ thuộc.
C. Các biến độc lập không có mối quan hệ với biến phụ thuộc.
D. Mô hình giải thích hoàn toàn biến thiên của biến phụ thuộc.

Câu 17: Để kiểm tra giả định về tính độc lập của các sai số trong mô hình hồi quy, kiểm định nào thường được sử dụng?
A. Kiểm định Durbin-Watson.
B. Kiểm định Breusch-Pagan.
C. Kiểm định t.
D. Kiểm định chi bình phương.

Câu 18: Trong hồi quy logistic, biến phụ thuộc thường là:
A. Biến nhị phân (binary).
B. Biến liên tục.
C. Biến định lượng.
D. Biến danh định (categorical).

Câu 19: Để kiểm tra giả định về tính đồng nhất của phương sai trong mô hình hồi quy tuyến tính, bạn có thể sử dụng kiểm định nào?
A. Kiểm định Breusch-Pagan.
B. Kiểm định t.
C. Kiểm định F.
D. Kiểm định Durbin-Watson.

Câu 20: Hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy tuyến tính có thể dẫn đến:
A. Mô hình hồi quy có độ chính xác cao hơn.
B. Hệ số hồi quy trở nên đáng tin cậy hơn.
C. Mô hình không còn phù hợp với dữ liệu.
D. Các ước lượng của hệ số hồi quy trở nên không ổn định.

Câu 21: Trong mô hình hồi quy tuyến tính, hệ số hồi quy đại diện cho:
A. Mối quan hệ phi tuyến tính giữa các biến.
B. Mối quan hệ giữa các biến độc lập.
C. Sự thay đổi của biến phụ thuộc khi biến độc lập thay đổi một đơn vị.
D. Mức độ phù hợp của mô hình.

Câu 22: Một hệ số hồi quy có giá trị pp-value nhỏ hơn 0.05 có nghĩa là:
A. Hệ số này có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%.
B. Hệ số này không có ý nghĩa thống kê.
C. Mô hình hồi quy không phù hợp.
D. Không có kết luận nào đúng.

Câu 23: Để kiểm tra giả định về tính đồng nhất của phương sai, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?
A. Kiểm định Breusch-Pagan.
B. Kiểm định t.
C. Kiểm định chi bình phương.
D. Kiểm định F.

Câu 24: Khi pp-value của một biến độc lập lớn hơn mức ý nghĩa α\alpha (ví dụ α=0.05\alpha = 0.05), ta có thể kết luận:
A. Biến độc lập này không có ảnh hưởng đáng kể đến biến phụ thuộc.
B. Biến độc lập này có ảnh hưởng đáng kể đến biến phụ thuộc.
C. Mô hình hồi quy không phù hợp.
D. Không có kết luận nào đúng.

Câu 25: Hiện tượng nào xảy ra khi các biến độc lập trong mô hình hồi quy có mối tương quan mạnh với nhau?
A. Tính đồng nhất của phương sai.
B. Tính tự tương quan của các sai số.
C. Đa cộng tuyến.
D. Sự phụ thuộc ngẫu nhiên.

Câu 26: Trong mô hình hồi quy logistic, biến phụ thuộc có thể là:
A. Biến liên tục.
B. Biến nhị phân (binary).
C. Biến định lượng.
D. Biến danh định (categorical).

Câu 27: Khi hệ số hồi quy của một biến độc lập không có ý nghĩa thống kê, điều này có thể chỉ ra rằng:
A. Biến độc lập này giải thích phần lớn biến thiên của biến phụ thuộc.
B. Biến độc lập này không có mối quan hệ rõ ràng với biến phụ thuộc.
C. Biến phụ thuộc không phù hợp với mô hình.
D. Mô hình hồi quy có vấn đề về đa cộng tuyến.

Câu 28: Để kiểm tra giả định về tính đồng nhất của phương sai trong mô hình hồi quy tuyến tính, bạn có thể sử dụng kiểm định nào?
A. Kiểm định Breusch-Pagan.
B. Kiểm định t.
C. Kiểm định F.
D. Kiểm định Durbin-Watson.

Câu 29: Khi kiểm tra tính đồng nhất của phương sai, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?
A. Kiểm định t.
B. Kiểm định Breusch-Pagan.
C. Kiểm định chi bình phương.
D. Kiểm định F.

Câu 30: Khi kiểm tra giả định về tính đồng nhất của phương sai, kiểm định nào sau đây thường được sử dụng?
A. Kiểm định Breusch-Pagan.
B. Kiểm định t.
C. Kiểm định F.
D. Kiểm định chi bình phương.

Câu 31: Khi hệ số hồi quy của một biến độc lập có pp-value nhỏ hơn 0.05, ta có thể kết luận rằng:
A. Biến độc lập này có ảnh hưởng đáng kể đến biến phụ thuộc.
B. Biến độc lập này không ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.
C. Mô hình hồi quy không phù hợp.
D. Không có kết luận nào đúng.

Câu 32: Hồi quy phi tuyến thường được sử dụng khi:
A. Mối quan hệ giữa các biến là tuyến tính.
B. Mối quan hệ giữa các biến là không xác định.
C. Mối quan hệ giữa các biến không phải là tuyến tính.
D. Dữ liệu không có sự biến đổi.

Câu 33: Để phát hiện hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?
A. Kiểm định Durbin-Watson.
B. Chỉ số VIF (Variance Inflation Factor).
C. Kiểm định chi bình phương.
D. Kiểm định Breusch-Pagan.

Câu 34: Trong mô hình hồi quy tuyến tính, hệ số hồi quy đại diện cho:
A. Mối quan hệ phi tuyến tính giữa các biến.
B. Mối quan hệ giữa các biến độc lập.
C. Sự thay đổi của biến phụ thuộc khi biến độc lập thay đổi một đơn vị.
D. Mức độ phù hợp của mô hình.

Câu 35: Hệ số hồi quy âm có nghĩa là gì trong mô hình hồi quy tuyến tính?
A. Mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc là phi tuyến tính.
B. Khi biến độc lập tăng, biến phụ thuộc có xu hướng giảm.
C. Khi biến độc lập tăng, biến phụ thuộc cũng tăng.
D. Không có mối quan hệ nào giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.

Câu 36: Mục tiêu của phương pháp bình phương tối thiểu là:
A. Tối thiểu hóa phương sai của biến độc lập.
B. Tối thiểu hóa tổng bình phương sai số (residuals).
C. Tối đa hóa hệ số xác định R2R^2.
D. Tối đa hóa độ dốc của đường hồi quy.

Câu 37: Trong mô hình hồi quy, hệ số xác định R2R^2 phản ánh điều gì?
A. Tỷ lệ phần trăm biến thiên của biến phụ thuộc được giải thích bởi biến độc lập.
B. Mức độ phù hợp của mô hình.
C. Số lượng biến độc lập trong mô hình.
D. Mức độ chính xác của hệ số hồi quy.

Câu 38: Một mô hình hồi quy có hệ số R2R^2 bằng 0 có nghĩa là:
A. Mô hình hoàn toàn phù hợp với dữ liệu.
B. Mô hình giải thích 100% biến thiên của biến phụ thuộc.
C. Tất cả các biến độc lập có tương quan mạnh với biến phụ thuộc.
D. Mô hình không giải thích được biến thiên của biến phụ thuộc.

Câu 39: Khi kiểm tra giả định về tính độc lập của các sai số trong mô hình hồi quy, kiểm định nào thường được sử dụng?
A. Kiểm định Durbin-Watson.
B. Kiểm định Breusch-Pagan.
C. Kiểm định t.
D. Kiểm định chi bình phương.

Câu 40: Trong hồi quy logistic, biến phụ thuộc thường là:
A. Biến nhị phân (binary).
B. Biến liên tục.
C. Biến định lượng.
D. Biến danh định (categorical).

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)