TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
TỔ: SỬ - ĐỊA - GDKT&PL
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024 – 2025
Môn: Địa lí 12
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi 101
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1. Nhận định nào không phải là ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta hiện nay?
- A. Khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn có.
- B. Khai thác tổng hợp các nguồn lực trong nước và tranh thủ các nguồn lực bên ngoài.
- C. Khai thác tối đa nguồn lợi về tài nguyên thiên nhiên.
- D. Đẩy nhanh quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
- A. Tăng tỉ trọng giá trị sản xuất của thành phần kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước.
- B. Tăng tỉ trọng giá trị sản xuất của thành phần kinh tế Nhà nước.
- C. Tăng tỉ trọng giá trị sản xuất của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước.
- D. Giảm tỉ trọng giá trị sản xuất của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- A. Điện nguyên tử.
- B. Nhiệt điện.
- C. Năng lượng tái tạo.
- D. Thuỷ điện.
- A. Thái Bình.
- B. Lạng Sơn.
- C. Kiên Giang.
- D. Quảng Ninh.
- A. Nhà nước có nhiều chính sách thúc đẩy phát triển.
- B. Khí hậu thuận lợi để tái sinh các hệ sinh thái rừng.
- C. Còn nhiều diện tích rừng giàu, nhiều loại gỗ quý.
- D. Lao động có nhiều kinh nghiệm với nghề rừng.
- A. Nguyên liệu trong nước phong phú.
- B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- C. Nguồn lao động dồi dào.
- D. Có lịch sử phát triển lâu đời.
- A. Phần lớn lao động nước ta đã qua đào tạo.
- B. Lao động nước ta đều chưa qua đào tạo.
- C. Phần lớn lao động có trình độ cao đẳng trở lên.
- D. Chất lượng lao động ngày càng tăng.
- A. gió mùa Đông Bắc di chuyển qua lục địa.
- B. Tín phong hoạt động mạnh lấn át gió mùa Đông Bắc.
- C. gió mùa Tây Nam vượt dãy Trường Sơn.
- D. gió mùa Tây Nam bắt đầu hoạt động.
- A. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá và cửa sông.
- B. Vùng biển nhiệt đới, nguồn hải sản phong phú.
- C. Người lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
- D. Các thị trường xuất khẩu tuy khó tính nhưng rất ổn định.
- A. Hình thành các vùng chuyên canh.
- B. Thuận lợi cho đẩy mạnh cơ giới hóa, hiện đại hóa.
- C. Phát triển nền nông nghiệp hữu cơ.
- D. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
- A. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.
- B. Giảm nhanh tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
- C. Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng.
- D. Hạn chế phát triển các ngành đòi hỏi lao động chất lượng cao.
- A. Sản phẩm chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng và phát triển các ngành kinh tế ở trong nước.
- B. Là ngành công nghiệp trẻ, các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học – công nghệ trong ngành đang được đẩy mạnh.
- C. Phân bố và phát triển mạnh ở những vùng trung du và miền núi.
- D. Phát triển nhờ lợi thế về nguồn lao động phổ thông dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
- A. Khu công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai.
- B. Khu công nghệ cao Hoà Lạc.
- C. Khu công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh.
- D. Khu công nghệ cao Đà Nẵng.
- A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
- B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
- C. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- A. Chú trọng phát triển các loại cây trồng, vật nuôi truyền thống.
- B. Giảm tỉ trọng giá trị sản xuất của cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, cây dược liệu.
- C. Đẩy mạnh phát triển cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm.
- D. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Điền (Đ) hoặc (S)
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

a) Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước giảm liên tục. (16)
b) Tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước không ổn định. (17)
c) Kinh tế ngoài Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng cao nhất. (18)
d) Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng lên chủ yếu do nước ta có nguồn lao động dồi dào. (19)
Câu 2: Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
"Bờ biển dài hơn 3.260 km, với 112 cửa sông, lạch có khả năng phong phú nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch của nước ta rất đa dạng và chằng chịt, có tới 15 con sông có diện tích lưu vực từ 300 km² trở lên. Ngoài ra, còn hàng nghìn đảo lớn nhỏ nằm rải rác dọc theo đường biển là những khu vực có thể phát triển nuôi trồng thuỷ sản quanh năm. Bên cạnh điều kiện tự nhiên vùng biển, Việt Nam còn có nguồn lợi thuỷ sản nước ngọt ở 2 360 con sông lớn nhỏ, nhiều triệu hecta đất ngập nước, ao hồ, ruộng trũng, rừng ngập mặn, đặc biệt là ở lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long."
(Nguồn: gso.gov.vn)
a) Nước ta có diện tích mặt nước lớn để phát triển nuôi trồng thuỷ sản. (20)
b) Nuôi trồng thủy sản được tiến hành chủ yếu ở các ngư trường trọng điểm. (21)
c) Nước ta chỉ nuôi thuỷ sản ở các vùng biển. (22)
d) Nước ta có thể phát triển nuôi trồng thuỷ sản quanh năm ở các hải đảo. (23)
Câu 3: Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
"Theo các chuyên gia, để ngành chăn nuôi phát triển ổn định, tới đây các địa phương cần tích cực triển khai Luật Chăn nuôi, Chiến lược Phát triển chăn nuôi hiệu quả; tập trung phát triển chăn nuôi theo định hướng thị trường; phát huy thế mạnh của từng vùng, từng vật nuôi chủ lực để nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng cường xuất khẩu một số sản phẩm chăn nuôi tiềm năng; đẩy mạnh chăn nuôi công nghiệp công nghệ cao với các sản phẩm chủ lực như lợn, bò, gia cầm, gắn với xây dựng, phát triển thương hiệu; tiếp tục mở rộng chăn nuôi áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt VietGAP; khuyến khích các mô hình liên kết trong chăn nuôi theo hướng sinh thái, xanh, hữu cơ đem lại hiệu quả kinh tế cao; duy trì chăn nuôi nông hộ theo hình thức hữu cơ truyền thống; phát triển giống vật nuôi chất lượng cao phục vụ sản xuất; ưu tiên nhập khẩu giống tốt, chọn tạo đàn giống thích hợp cho mỗi vùng sinh thái."
(Nguồn: nhandan.vn)
a) Chăn nuôi theo hướng hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất. (24)
b) Sản phẩm của ngành chăn nuôi chủ yếu phục vụ xuất khẩu. (25)
c) Định hướng xóa bỏ chăn nuôi hộ gia đình theo quy mô nhỏ lẻ. (26)
d) Ngày càng áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật trong chăn nuôi. (27)
Câu 4: Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
a) Sản lượng điện tăng liên tục qua các năm. (28)
b) Cơ cấu sản lượng điện tương đối đồng đều giữa các nguồn năng lượng. (29)
c) Nhiệt điện đóng vai trò quan trọng và chủ yếu nhất trong cơ cấu sản lượng điện. (30)
d) Nguồn năng lượng dồi dào là nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng điện tăng nhanh. (31)
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Câu 1: Năm 2021, ở nước ta tổng số dân là $98{,}5$ triệu người, sản lượng điện là $244{,}9$ tỉ kWh. Tính sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: kWh/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
(32)
Câu 2: Năm 2010, nước ta có số dân thành thị là $26{,}5$ triệu người, năm 2021 có số dân thành thị là $36{,}6$ triệu người. Nếu coi số dân thành thị năm 2010 là $100\%$, hãy tính tốc độ tăng trưởng số dân thành thị năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
(33)
Câu 3: Năm 2021, ở nước ta GDP đạt $8\,487{,}5$ nghìn tỉ đồng, GDP của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là $1\,069{,}7$ nghìn tỉ đồng. Tính tỉ trọng GDP của khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
(34)
Câu 4: Năm 2021, ở nước ta diện tích gieo trồng lúa là $7{,}2$ triệu ha, sản lượng lúa là $43{,}9$ triệu tấn. Tính năng suất lúa của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: tạ/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
(35)
Câu 5: Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết diện tích cây công nghiệp lâu năm từ năm 2010 đến năm 2021 tăng bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
(36)
Câu 6: Năm 2022, vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích tự nhiên là $21\,278{,}6$ km², số dân là $23\,454{,}2$ nghìn người. Tính mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2022 (đơn vị tính: người/km², làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
(37)
