SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜG THPT HỒ NGHINH
(Đề thi có 03 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ 1
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Loại gió nào hoạt động quanh năm ở nước ta?
- A. Gió mùa Tây Nam.
- B. Gió mùa phơn.
- C. Gió mùa Đông Bắc.
- D. Gió Tín phong.
- A. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
- B. Giảm tỉ trọng cây công nghiệp.
- C. Giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
- D. Giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
- A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với hai mùa mưa và khô rõ rệt.
- B. Độ ẩm không khí cao, lượng mưa trung bình năm lớn, nguồn nước dồi dào.
- C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, đất pheralit phì nhiêu màu mỡ.
- D. Khí hậu có sự phân hóa theo mùa và phân hóa theo độ cao địa hình.
- A. chiếm tỉ trọng GDP cao nhất và tốc độ tăng trưởng rất cao.
- B. chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế khác.
- C. số lượng doanh nghiệp thành lập hàng năm tăng cao nhất.
- D. nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia.
- A. trên các vành đai sinh khoáng lớn.
- B. trong khu vực gió Tây ôn đới.
- C. ở phía đông của Thái Bình Dương
- D. phía tây của Thái Bình Dương.

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2015 và 2021, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
- A. Miền, tròn.
- B. Cột, miền.
- C. Cột, tròn.
- D. Đường, miền.
- A. ứng dụng nhiều kĩ thuật tiên tiến trong sản xuất, lao động dồi dào.
- B. có nhiều thuận lợi về nguồn lực để phát triển, nhu cầu tiêu thụ lớn.
- C. thị trường tiêu thụ lớn ở trong nước, có điều kiện tự nhiên thích hợp.
- D. ngành truyền thống, có thị trường tiêu thụ, người dân có kinh nghiệm.
- A. giàu tài nguyên thiên nhiên, ít có thiên tai xảy ra.
- B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
- C. dân cư và lao động phân bố đều giữa các vùng.
- D. lao động trình độ cao đáp ứng yêu cầu của ngành.
- A. Đông Nam Bộ.
- B. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
- C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- D. Đồng bằng sông Hồng.
- A. chỉ tập trung ở dải đồng bằng ven biển.
- B. tương đối đồng đều giữa các khu vực.
- C. chủ yếu ở nông thôn với mật độ rất cao.
- D. khác nhau giữa các khu vực.
- A. tăng tỉ trọng lĩnh vực khai thác.
- B. giảm tỉ trọng sản xuất điện năng.
- C. cân đối tỉ trọng giữa các ngành.
- D. tăng tỉ trọng chế biến, chế tạo.
- A. cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu.
- B. lúa chất lượng cao, cây ăn quả nhiệt đới, thuỷ sản.
- C. cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới.
- D. cây lương thực, cây thực phẩm, rau quả, chăn nuôi.
- A. tăng nông nghiệp.
- B. giảm dịch vụ.
- C. tăng dịch vụ.
- D. giảm công nghiệp.
- A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng.
- B. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- D. đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.
- A. ở miền núi đông hơn đồng bằng.
- B. có mức sống cao đều ở các vùng.
- C. ở nông thôn đông hơn thành thị.
- D. chủ yếu hoạt động công nghiệp.
- A. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
- B. lao động có nhiều kinh nghiệm đánh bắt.
- C. vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn.
- D. nhu cầu thị trường thế giới ngày càng lớn.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Điền (Đ) hoặc (S)
Câu 1. Cho bảng số liệu:
a) So với 2021 sản lượng đường kính và gạo xay xát năm 2022 tăng. (17)
b) So với 2020 sản lượng gạo xay xát năm 2022 giảm 594,6 nghìn tấn. (18)
c) Sản lượng gạo xay xát và đường kính giảm liên tục. (19)
d) Để thể hiện thay đổi quy mô sản lượng gạo xay xát và đường kính biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột. (20)
Câu 2. Cho bảng số liệu:
a) Thủy điện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta. (21)
b) Năng lượng tái tạo có tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta là do vốn đầu tư ít, hiệu quả kinh tế cao, trình độ thấp và có khả năng sử dụng rộng rãi. (22)
c) Ngành điện nước ta đang chuyển dịch cơ cấu sang các nguồn năng lượng tái tạo nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế gắn với tận dụng nguồn năng lượng sạch và phát triển bền vững. (23)
d) Năng lượng tái tạo đóng góp vào sản lượng điện nước ta hiện nay chủ yếu là điện gió, điện mặt trời và địa nhiệt. (24)
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng dân số của Việt Nam năm 2020. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người)
(25)
Câu 2. Cho bảng số liệu sau:
Cho biết biên độ nhiệt giữa tháng 1 và tháng 7 ở Hà Nội cao hơn ở TP Hồ Chí Minh bao nhiêu độ °C?
(26)
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết năng suất cà phê năm 2021 cao hơn so với năm 2015 là bao nhiêu tạ/ha? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của tạ/ha)
(27)
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác than năm 2015. (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
(28)
