Đề thi trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình – đề 10

Năm thi: 2023
Môn học: Luật hôn nhân và gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: TS. Phạm Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình.
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật hôn nhân và gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: TS. Phạm Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình.
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm Luật Hôn nhân và Gia đình – Đề 10 là một bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Luật Hôn nhân và Gia đình tại các trường đại học đào tạo ngành Luật, điển hình như Trường Đại học Luật Hà Nội. Đề thi này được biên soạn bởi TS. Phạm Thị Thanh Hương, một giảng viên có chuyên môn sâu về luật hôn nhân và gia đình, nhằm giúp sinh viên nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến hôn nhân, quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, chế độ tài sản, cũng như các vấn đề pháp lý về quan hệ giữa cha mẹ và con cái. Đề thi này thường dành cho sinh viên năm thứ ba, chuyên ngành Luật, giúp các bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi chính thức. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bộ Đề thi trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình – đề 10 (có đáp án)

Câu 1: Hôn nhân là:
A. Quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn
B. Quan hệ giữa nam và nữ sau khi kết hôn
C. Quan hệ giữa vợ và chồng trước khi kết hôn
D. Quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết thúc kết hôn

Câu 2: Gia đình là:
A. Tập hợp những người gắn bó với nhau chỉ do hôn nhân làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật hôn nhân gia đình
B. Tất cả các câu đúng
C. Tập hợp những người gắn bó với nhau chỉ do quan hệ huyết thống làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật hôn nhân gia đình
D. Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật hôn nhân gia đình.

Câu 3: Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình:
A. Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; các thành viên gia đình có nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; không phân biệt đối xử giữa các con
B. Kế thừa, phát huy truyền thống văn hóa, đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam về hôn nhân và gia đình
C. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
D. Danh dự, nhân phẩm, uy tín, bí mật đời tư và các quyền riêng tư khác của các bên được tôn trọng, bảo vệ trong quá trình giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình

Câu 4: Luật hôn nhân gia đình có hiệu lực hiện hành là:
A. Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
B. Bộ Luật hôn nhân gia đình năm 2015
C. Luật hôn nhân gia đình năm 2015
D. Bộ luật hôn nhân gia đình năm 2014

Câu 5: Luật hôn nhân gia đình hiện hành có hiệu lực khi nào?
A. 01/01/2014
B. 01/01/2015
C. 21/12/2014
D. 31/12/2015

Câu 6: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Tất cả các câu đều đúng
B. Vợ chồng không có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế độ tài sản theo thỏa thuận
C. Vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế độ tài sản theo thỏa thuận
D. Vợ chồng chỉ có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định

Câu 7: Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình, là quy định của Luật hôn nhân gia đình về:
A. Tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ và chồng
B. Bình đẳng giữa vợ và chồng
C. Tôn trọng giữa vợ và chồng
D. Tình nghĩa vợ chồng

Câu 8: Khẳng định nào sau đây sai?
A. Việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung được thực hiện theo quy định bắt buộc của pháp luật
B. Tất cả các câu sai
C. Tài sản được nhập vào tài sản chung mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì thỏa thuận phải bảo đảm hình thức đó
D. Việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung được thực hiện theo thỏa thuận của vợ chồng

Câu 9: Khẳng định nào sau đây sai?
A. Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình và phải nhập tài sản riêng vào tài sản chung khi kết hôn
B. Trong trường hợp vợ, chồng có tài sản riêng mà hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng đó là nguồn sống duy nhất của gia đình thì việc định đoạt tài sản này phải có sự đồng ý của chồng, vợ
C. Tất cả các câu trên sai
D. Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình; nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung

Câu 10: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ quyết định
B. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do chồng quyết định
C. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận
D. Tất cả các câu đúng

Câu 11: Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là:
A. Quan hệ hôn nhân và gia đình mà duy nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài
B. Quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất hai bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài
C. Quan hệ hôn nhân và gia đình mà phải hai bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài
D. Quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài

Câu 12: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Tất cả các câu đều đúng
B. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của Việt Nam
C. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn không tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó
D. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó

Câu 13: Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì:
A. Uỷ ban nhân dân cấp quận nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn
B. Uỷ ban nhân dân cấp thành phố nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn
C. Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn
D. Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn

Câu 14: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và chỉ 1 bên có mặt khi đăng ký kết hôn
B. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn
C. Tất cả câu trên đúng
D. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và có thể 1 bên có mặt khi đăng ký kết hôn

Câu 15: Cơ quan ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã đó với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú
A. Uỷ ban nhân dân tỉnh
B. Uỷ ban nhân dân xã
C. Uỷ ban nhân dân huyện
D. Uỷ ban nhân dân thành phố

Câu 16: Khẳng định nào sau đây đúng:
A. Con chưa thành niên sống chung với cha, mẹ có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cha, mẹ trong trường hợp cha, mẹ không có khả năng lao động và không có tài sản để nuôi mình
B. Con đã thành niên sống chung với cha, mẹ có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cha, mẹ trong trường hợp cha, mẹ không có khả năng lao động và không có tài sản để nuôi mình
C. Con chưa thành niên không sống chung với cha, mẹ có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cha, mẹ trong trường hợp cha, mẹ không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi
D. Con đã thành niên không sống chung với cha, mẹ có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cha, mẹ trong trường hợp cha, mẹ không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình

Câu 17: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau, già yếu, khuyết tật; trường hợp gia đình có nhiều con thì các con phải cùng nhau chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ
B. Con có quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau, già yếu, khuyết tật; trường hợp gia đình có nhiều con thì các con phải cùng nhau chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ
C. Con có trách nhiệm và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau, già yếu, khuyết tật; trường hợp gia đình có nhiều con thì các con phải cùng nhau chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ
D. Con có bổn phận và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau, già yếu, khuyết tật; trường hợp gia đình có nhiều con thì các con phải cùng nhau chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ

Câu 18: Chị A là công dân Việt Nam kết hôn với anh B công dân Lào, việc kết hôn được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam. Hỏi độ tuổi kết hôn của A và B được quy định như thế nào?
A. Độ tuổi kết hôn của A phải tuân theo pháp luật Việt Nam và độ tuổi kết hôn của B phải tuân theo pháp luật Việt Nam và pháp luật Lào
B. A phải đủ 18 tuổi, B phải đủ 18 tuổi
C. A phải đủ 18 tuổi, độ tuổi của B theo pháp luật Lào
D. Độ tuổi kết hôn của A và B phải tuân theo pháp luật Việt Nam và pháp luật Lào

Câu 19: Đâu là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình?
A. Không phân biệt đối xử giữa các con
B. Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn
C. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình được xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật
D. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính

Câu 20: Anh A (quốc tịch Campuchia) và Chị B (quốc tịch Việt Nam) là cư dân ở khu vực biên giới đủ điều kiện kết hôn thì nơi đăng ký kết hôn là:
A. Trụ sở UBND xã nơi cư trú của chị B
B. Trụ sở UBND xã nơi cư trú của anh A
C. Trụ sở UBND huyện nơi cư trú của chị B
D. Trụ sở UBND tỉnh nơi cư trú của chị B

Câu 21: Con từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có thể tự mình quản lý tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ quản lý?
A. 18 tuổi
B. 16 tuổi
C. 15 tuổi
D. 17 tuổi

Câu 22: Nhà nước có thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính không?
A. Không
B. Có
C. Có, nhưng trong một số trường hợp đặc biệt

Câu 23: Thỏa thuận về việc vợ/chồng đưa tài sản chung vào kinh doanh có phải lập thành văn bản hay không?
A. Không cần thiết phải lập thành văn bản
B. Nên lập thành văn bản
C. Phải lập thành văn bản

Câu 24: Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu trong các trường hợp nào?
A. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình
B. Nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ
C. Cả 2 đáp án trên

Câu 25: Quyền của vợ, chồng đối với tài sản riêng của mình bao gồm những quyền nào?
A. Sử dụng, định đoạt, không được nhập vào tài sản chung
B. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt, nhập hoặc không nhập vào tài sản chung
C. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt, không được nhập vào tài sản chung

Câu 26: A và B kết hôn năm 2015, chung sống được 2 năm thì A bị tâm thần. Mẹ của A có được yêu cầu giải quyết ly hôn không?
A. Không được
B. Được
C. Do thỏa thuận giữa các bên

Câu 27: Trường hợp nào chồng không có quyền yêu cầu ly hôn?
A. Vợ đang mang thai
B. Vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
C. Cả 2 đáp án trên

Câu 28: Người có quyền yêu cầu hủy kết hôn giữa người đang có vợ hoặc đang có chồng mà kết hôn với người khác là:
A. Anh chị em ruột của những người đó
B. Vợ hoặc chồng của người đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác
C. Ủy ban nhân dân địa phương nơi tổ chức hôn lễ
D. Ủy ban nhân dân phường xã nơi đăng ký kết hôn Hội liên hiệp phụ nữ

Câu 29: Khẳng định nào sau đây đúng:
A. Không cho làm con nuôi người ở nước ngoài khi không thể tìm được gia đình thay thế ở trong nước
B. Phải cho làm con nuôi người ở nước ngoài khi có thể tìm được gia đình thay thế ở trong nước
C. Chỉ cho làm con nuôi người ở nước ngoài khi tìm được gia đình thay thế ở trong nước
D. Chỉ cho làm con nuôi người ở nước ngoài khi không thể tìm được gia đình thay thế ở trong nước

Câu 30: Vợ chồng anh Thanh và chị Nhàn thỏa thuận nhờ chị Yên mang thai hộ. Sau khi chị Yên sinh con được 3 tháng thì anh Thanh và chị Nhàn ly hôn và cả hai bỏ nơi ở đi đâu không ai biết. Trong thời gian chờ tìm anh Thanh và chị Nhàn để giao con, giả sử chị Yên gặp khó khăn túng thiếu và cần sự cấp dưỡng cho đứa trẻ. Trong trường hợp này, người có nghĩa vụ cấp dưỡng là:
A. Ông bà nội hoặc ông bà ngoại của đứa trẻ nếu anh Thanh hay chị Nhàn không có người con chung và con riêng nào khác đã thành niên
B. Ông bà nội hoặc ông bà ngoại của đứa trẻ nếu anh Thanh, chị Nhàn không có người con chung nào
C. Ông bà nội hoặc ông bà ngoại của đứa trẻ nếu anh Thanh, chị Nhàn không có người con chung và riêng nào
D. Là con của chị Yên nên chị Yên phải có nghĩa vụ nuôi dưỡng

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)