Đề cuối học kì 1 Lịch sử 11 năm 2024 – 2025 Hải Dương
Câu 1 Nhận biết

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4.0 điểm ):
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án

Câu 1: Lực lượng lãnh đạo các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là

  • A.
    tư sản.
  • B.
    nông dân.
  • C.
    công nhân.
  • D.
    nô lệ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Chủ nghĩa tư bản mở rộng phạm vi ra ngoài châu Âu từ

  • A.
    cuối thế kỷ XVIII.
  • B.
    cuối thế kỷ XVII.
  • C.
    đầu thế kỷ XIX.
  • D.
    đầu thế kỷ XVIII.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (1924)?

  • A.
    Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga.
  • B.
    Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
  • C.
    Cách mạng Nga năm 1905 - 1907.
  • D.
    Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Trong tiến trình Chiến tranh thế giới thứ hai, đâu là điều kiện thuận lợi để nhân dân các nước Đông Âu giành chính quyền?

  • A.
    Phát xít Đức đầu hàng không điều kiện.
  • B.
    Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
  • C.
    Liên Xô tấn công đạo quân Quan Đông.
  • D.
    Phát xít Nhật đầu hàng không điều kiện.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Sự kiện mở đầu cho quá trình xâm lược và cai trị của thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á là

  • A.
    Bồ Đào Nha xâm lược Ma-lắc-ca.
  • B.
    Các cuộc phát kiến địa lý xuất hiện.
  • C.
    Pháp xâm lược 3 nước Đông Dương.
  • D.
    Tây Ban Nha xâm lược Phi-líp-pin.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Thực dân phương Tây đẩy mạnh xâm nhập vào Đông Nam Á từ

  • A.
    đầu thế kỷ XVII.
  • B.
    đầu thế kỷ XVI.
  • C.
    đầu thế kỷ XV.
  • D.
    đầu thế kỷ XVIII.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Dựa theo các yếu tố địa lý, Đông Nam Á được chia thành hai khu vực là

  • A.
    lục địa và đại dương.
  • B.
    hải đảo và đồi núi.
  • C.
    lục địa và hải đảo.
  • D.
    đồi núi và đại dương.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XVIII, thực dân phương Tây chủ yếu dùng biện pháp nào để xâm nhập vào Đông Nam Á?

  • A.
    Truyền giáo.
  • B.
    Du lịch.
  • C.
    Thám hiểm.
  • D.
    Du học.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Quốc gia nào sau đây đã đấu tranh chống lại sự xâm lược của thực dân Pháp từ thế kỷ XIX?

  • A.
    Việt Nam.
  • B.
    In-đô-nê-xi-a.
  • C.
    Thái Lan.
  • D.
    Phi-líp-pin.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chuyển sang thời kỳ đấu tranh giành độc lập từ

  • A.
    cuối thế kỷ XVIII.
  • B.
    cuối thế kỷ XVII.
  • C.
    cuối thế kỷ XIX.
  • D.
    cuối thế kỷ XX.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Nền tảng cho sự xuất hiện xu hướng mới trong phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước Đông Nam Á trong giai đoạn cuối thế XIX đến năm 1920 là

  • A.
    sự suy yếu của chủ nghĩa thực dân.
  • B.
    giai cấp vô sản ra đời và phát triển.
  • C.
    ý thức hệ phong kiến dẫn thất bại.
  • D.
    do giai cấp tư sản đã trưởng thành.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Từ đầu thế kỷ XX, ở Đông Nam Á, phong trào đấu tranh giành độc lập theo ý thức hệ phong kiến dần được thay thế bởi

  • A.
    khuynh hướng dân chủ tư sản.
  • B.
    khuynh hướng cách mạng vô sản.
  • C.
    chủ nghĩa tam dân của Trung Quốc.
  • D.
    chủ nghĩa dân tộc và dân quyền.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Trong lịch sử, dân tộc Việt Nam vừa tiến hành xây dựng đất nước, vừa phải làm nhiệm vụ nào?

  • A.
    Bảo vệ tổ quốc.
  • B.
    Bầu cử quốc hội.
  • C.
    Giải quyết nạn đói.
  • D.
    Xóa nạn mù chữ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Trong lịch sử, Việt Nam luôn phải tiến hành các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc vì lý do nào sau đây?

  • A.
    Do có vị trí địa chiến lược quan trọng.
  • B.
    Có diện tích và dân số lớn nhất khu vực.
  • C.
    Có trữ lượng lớn về tài nguyên dầu khí.
  • D.
    Chế độ phong kiến luôn khủng hoảng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Trong thời kỳ phong kiến, đối tượng xâm lược Việt Nam chủ yếu đến từ

  • A.
    Nhật Bản.
  • B.
    Trung Quốc.
  • C.
    Phương Tây.
  • D.
    Thái Lan.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Triều đại nào sau đây đã 3 lần tiến hành kháng chiến đánh bại quân Mông – Nguyên ở thế kỷ XIII?

  • A.
    Triều Hồ.
  • B.
    Triều Trần.
  • C.
    Triều Lý.
  • D.
    Triều Lê.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết

PHẦN II. Câu trắc nghiệm chọn đúng hoặc sai (4.0 điểm ):
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tại Việt Nam, ngày 1-9-1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha lấy cớ triều Nguyễn cấm đạo, hạn chế giao thương, đã nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu quá trình xâm lược Việt Nam. Năm 1862, thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Bộ và đến năm 1867 hoàn thành xong việc đánh chiếm cả vùng Nam Bộ Việt Nam. Năm 1884, với Hiệp ước Pa-tơ-nốt, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.”
(SGK Lịch sử 11, Bộ Cánh Diều, trang 32)

a. Giữa thế kỷ XIX, Pháp xâm lược và nhanh chóng hoàn thành thuộc địa hóa Việt Nam.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
b. Nhà Nguyễn cấm đạo, hạn chế giao thương là nguyên nhân chính khiến Pháp tấn công.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
c. Khi Pháp xâm lược, triều đình phong kiến Việt Nam từng bước đến hoàn toàn đầu hàng.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
d. Năm 1884, Pháp hoàn thành xâm lược, Việt Nam trở thành “thuộc địa nửa phong kiến”.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“10 giờ sáng ngày 17-8-1945, lãnh tụ Đảng Dân tộc In-đô-nê-xi-a là Xu-các-nô bước ra bên ngoài ngôi nhà riêng ở số 56 Pê-gang-san Ti-mu (Gia-các-ta) và đọc lời tuyên bố: “Chúng tôi, nhân dân In-đô-nê-xi-a, trịnh trọng tuyên bố nền độc lập của In-đô-nê-xi-a. Các vấn đề liên quan tới chuyển giao chính quyền và các vấn đề khác sẽ được quyết định một cách thận trọng trong thời gian ngắn nhất”. Bức thông điệp ngắn gọn này là bản Tuyên ngôn Độc lập của In-đô-nê-xi-a - quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.”
(SGK Lịch sử 11, Bộ Cánh Diều, trang 35)

a. Năm 1945, Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a giành được độc lập từ thực dân Hà Lan.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
b. Tuyên bố của Xu-các-nô có giá trị như bản Tuyên ngôn độc lập của In-đô-nê-xi-a.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
c. In-đô-nê-xi-a đã tận dụng tốt cơ hội Nhật đầu hàng để đứng lên giành lại độc lập.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
d. Nguyên nhân quyết định để In-đô-nê-xi-a giành độc lập là sự suy yếu của Hà Lan.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Trong kháng chiến chống ngoại xâm, nhất là đối với một kẻ thù hung bạo và có tiềm lực mạnh, tổ tiên chúng ta còn phải chú ý đặc biệt đến việc củng cố nội bộ lãnh thổ. Phải xây dựng đường sá, cầu cống, vét sông, khơi nguồn thường xuyên để có thể nhanh chóng chuyển quân rút lui chiến lược hay tổng phản công nhanh chóng…”
(SGK Lịch sử 11, Bộ Cánh Diều, trang 43)

a. Trong lịch sử, Việt Nam luôn phải đối diện với những kẻ thù hùng mạnh, hung bạo.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
b. Tư tưởng chủ đạo trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc là kiên quyết giữ thế tiến công.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
c. Trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc, Việt Nam luôn kết hợp giữa rút lui và phản công.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
d. Củng cố nội bộ lãnh thổ là việc thống nhất về tổ chức lãnh đạo, tổ chức nhân dân.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết

Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có ý nghĩa quan trọng trong việc hình thành và phát triển truyền thống yêu nước, ý chí kiên cường, bất khuất trong đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. Các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc cũng góp phần khơi dậy và củng cố tinh thần đoàn kết, lòng tự hào dân tộc.”
(SGK Lịch sử 11, Bộ Cánh Diều, trang 43)

a. Truyền thống yêu nước được hình thành trong quá trình dựng nước và giữ nước.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
b. Trong chống ngoại xâm, chỉ cần chú trọng xây dựng quân đội và vũ khí hiện đại.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 31 Nhận biết
c. Tinh thần đoàn kết dân tộc chỉ được thể hiện trong chiến tranh chống ngoại xâm.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 32 Nhận biết
d. Đoàn kết dân tộc, tự hào dân tộc là cơ sở để Việt Nam sẵn sàng bảo vệ tổ quốc.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 33 Nhận biết

PHẦN III. TỰ LUẬN (2.0 điểm ):
Câu 1 (2.0 điểm): Vì sao Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa của thực dân phương Tây?

Thí sinh điền vào ô trống: (31)


Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Số câu đã làm
0/33
Thời gian còn lại
00:00:00
Số câu đã làm
0/33
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Đề cuối học kì 1 Lịch sử 11 năm 2024 – 2025 Hải Dương
Số câu: 33 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận