Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 2 Đề 5
Câu 1
Nhận biết
Đến cuối thế kỉ XIX, quốc gia nào vươn lên đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp?
- A. Anh.
- B. Pháp.
- C. Mỹ.
- D. Nga.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Các nước thực dân phương Tây đã hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á vào thời gian nào?
- A. Thế kỉ XVI.
- B. Giữa thế kỉ XIX.
- C. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
- D. Sau năm 1945.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức là
- A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
- B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
- C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến.
- D. Chủ nghĩa đế quốc hòa bình.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Sự ra đời của các tổ chức độc quyền đánh dấu chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn nào?
- A. Tự do cạnh tranh.
- B. Chủ nghĩa đế quốc (Độc quyền).
- C. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
- D. Chủ nghĩa xã hội.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển không đều của các nước tư bản cuối thế kỉ XIX là
- A. Sự khác biệt về văn hóa.
- B. Tốc độ áp dụng thành tựu kỹ thuật mới và điều kiện lịch sử khác nhau.
- C. Do ý muốn của Chúa.
- D. Do sự phân chia của Liên hợp quốc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
"Cách mạng công nghiệp 4.0" dựa trên nền tảng công nghệ nào?
- A. Cơ khí hóa.
- B. Điện khí hóa.
- C. Tự động hóa cục bộ.
- D. Công nghệ kĩ thuật số, kết nối vạn vật và trí tuệ nhân tạo.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Tại sao các nước tư bản hiện đại lại tăng cường phúc lợi xã hội?
- A. Vì họ quá giàu thừa tiền.
- B. Để xoa dịu mâu thuẫn giai cấp và tạo sự ổn định chính trị - xã hội.
- C. Vì luật pháp quốc tế bắt buộc.
- D. Để tranh cử tổng thống.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Sự kiện nào mở đầu cho kỉ nguyên độc lập dân tộc của các nước thuộc địa, làm suy yếu hệ thống tư bản chủ nghĩa?
- A. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) và sự thành lập Liên Xô.
- C. Khủng hoảng 1929-1933.
- D. Chiến tranh lạnh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Trong xã hội tư bản, giá trị thặng dư (lợi nhuận) chủ yếu thuộc về ai?
- A. Người lao động.
- B. Nhà nước.
- C. Nhà tư bản (chủ sở hữu tư liệu sản xuất).
- D. Chia đều cho mọi người.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Hình thức độc quyền "Xanh-đi-ca" phổ biến ở nước nào?
- A. Mỹ.
- B. Anh.
- C. Pháp và Đức.
- D. Nhật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Đâu là biểu hiện của "Chủ nghĩa thực dân mới"?
- A. Đem quân đội chiếm đóng lãnh thổ.
- B. Đặt quan cai trị trực tiếp.
- C. Dùng viện trợ kinh tế, quân sự để chi phối chính trị, biến nước khác thành nước phụ thuộc.
- D. Sát nhập lãnh thổ vào chính quốc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Vai trò của khoa học - kĩ thuật đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản là
- A. Không đáng kể.
- B. Chỉ có tác dụng trong nông nghiệp.
- C. Là động lực quan trọng nhất thúc đẩy năng suất và tăng trưởng kinh tế.
- D. Kìm hãm sự phát triển.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Tại sao cuối thế kỉ XIX, Anh và Pháp lại mất dần vị trí dẫn đầu về công nghiệp?
- A. Do bị tàn phá bởi chiến tranh.
- B. Do công nghệ cũ kĩ, chậm đổi mới và mải mê đầu tư sang thuộc địa.
- C. Do thiếu nhân công.
- D. Do bị cấm vận.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Cuộc cải cách ở Xiêm (Thái Lan) cuối thế kỉ XIX có ý nghĩa gì?
- A. Giúp Xiêm trở thành đế quốc hùng mạnh.
- B. Giúp Xiêm giữ được độc lập chủ quyền, thoát khỏi ách cai trị của thực dân.
- C. Giúp Xiêm thống nhất Đông Nam Á.
- D. Biến Xiêm thành thuộc địa kiểu mới.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Thách thức về "khoảng cách giàu nghèo" trong CNTB hiện đại thể hiện qua số liệu nào (mang tính biểu tượng)?
- A. 50/50.
- B. 70/30.
- C. 20/80.
- D. 1% dân số nắm giữ phần lớn tài sản so với 99% còn lại.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Một trong những đặc điểm của CNTB hiện đại là tính chất
- A. Khu vực hóa.
- B. Địa phương hóa.
- C. Toàn cầu hóa.
- D. Biệt lập hóa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Tại sao nói "Chủ nghĩa tư bản có sức sống dai dẳng"?
- A. Vì nó có quân đội mạnh.
- B. Vì nó biết tự điều chỉnh, thích nghi để vượt qua khủng hoảng.
- C. Vì nó không có kẻ thù.
- D. Vì nó là chế độ hoàn hảo.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Các nước G7 (Nhóm 7 nước công nghiệp phát triển hàng đầu) đều là các nước
- A. Xã hội chủ nghĩa.
- B. Tư bản chủ nghĩa phát triển.
- C. Đang phát triển.
- D. Chậm phát triển.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế quốc tế (như EU, WB, IMF) phản ánh xu thế nào của CNTB hiện đại?
- A. Xu thế chia rẽ.
- B. Xu thế độc lập tuyệt đối.
- C. Xu thế quốc tế hóa và toàn cầu hóa kinh tế.
- D. Xu thế chiến tranh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Tầng lớp "cổ cồn trắng" trong xã hội tư bản hiện đại chỉ ai?
- A. Công nhân hầm mỏ.
- B. Nông dân.
- C. Lao động trí óc, nhân viên văn phòng, chuyên gia.
- D. Người thất nghiệp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa dẫn đến sự kiện nào?
- A. Cách mạng Pháp.
- B. Cách mạng Nga.
- C. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918).
- D. Chiến tranh lạnh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Việc Mỹ vươn lên đứng đầu thế giới về kinh tế cuối thế kỉ XIX nhờ vào yếu tố nào?
- A. Tài nguyên phong phú, không bị chiến tranh, ứng dụng khoa học kĩ thuật.
- B. Nhờ buôn bán nô lệ.
- C. Nhờ xâm lược được nhiều thuộc địa nhất.
- D. Tài nguyên giàu có, thị trường rộng lớn, hòa bình lâu dài và ứng dụng mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Bản chất giai cấp của nhà nước tư bản chủ nghĩa hiện đại là
- A. Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
- B. Nhà nước bảo vệ lợi ích của giai cấp tư sản, đặc biệt là tư bản độc quyền.
- C. Nhà nước phi giai cấp.
- D. Nhà nước của giai cấp công nhân.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Một trong những bài học từ sự thất bại của các mô hình kinh tế cũ và sự thành công của CNTB hiện đại là
- A. Phủ nhận vai trò thị trường.
- B. Tôn trọng quy luật khách quan của kinh tế thị trường.
- C. Duy trì bao cấp.
- D. Cấm tư nhân kinh doanh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Tiềm năng về "kinh nghiệm quản lý" của CNTB hiện đại có giá trị gì?
- A. Không có giá trị.
- B. Chỉ dùng để bóc lột.
- C. Tạo ra phương pháp tổ chức sản xuất khoa học, hiệu quả cao.
- D. Gây lãng phí tài nguyên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 buộc các nước tư bản phải làm gì?
- A. Tăng cường chiến tranh.
- B. Từ bỏ chủ nghĩa tư bản.
- C. Cải cách kinh tế, tăng cường sự can thiệp của nhà nước (Chính sách mới của Ru-dơ-ven).
- D. Đóng cửa các nhà máy.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Tại sao chủ nghĩa tư bản hiện đại lại chú trọng đầu tư vào giáo dục và đào tạo?
- A. Để làm từ thiện.
- B. Để tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế tri thức.
- C. Để giảm dân số.
- D. Để tăng thu ngân sách.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
Sự sáp nhập giữa các công ty cạnh tranh nhau trong cùng một ngành hàng để thống nhất giá cả gọi là
- A. Công-xoóc-xi-om.
- B. Các-ten (Cartel).
- C. Tơ-rớt (Trust).
- D. Tập đoàn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Liên hệ: Việt Nam gia nhập WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới) là biểu hiện của việc tham gia vào quá trình nào?
- A. Chủ nghĩa đế quốc.
- B. Chủ nghĩa thực dân.
- C. Toàn cầu hóa kinh tế.
- D. Chiến tranh thương mại.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Đánh giá khách quan về chủ nghĩa tư bản:
- A. Là chế độ xấu xa toàn diện cần xóa bỏ ngay.
- B. Là chế độ tốt đẹp vĩnh cửu.
- C. Là một giai đoạn phát triển cao của lịch sử nhân loại, có công lớn trong phát triển lực lượng sản xuất nhưng vẫn chứa đựng mâu thuẫn không thể giải quyết triệt để.
- D. Không có vai trò gì trong lịch sử.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 2 Đề 5
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
