Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 2 Đề 4
Câu 1
Nhận biết
Hình thức độc quyền "Tơ-rớt" (Trust) phát triển mạnh nhất ở quốc gia nào vào cuối thế kỉ XIX?
- A. Anh.
- B. Pháp.
- C. Mỹ.
- D. Đức.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Năm 1861, ở Nga diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
- A. Cách mạng tháng Mười.
- B. Cuộc cải cách nông nô.
- C. Chiến tranh Nga - Nhật.
- D. Thành lập Liên bang Xô viết.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Chủ nghĩa tư bản hiện đại được xác lập từ thời điểm nào?
- A. Sau Cách mạng Pháp 1789.
- B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945).
- D. Sau Chiến tranh lạnh (1991).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới đi liền với quá trình nào?
- A. Phi thực dân hóa.
- B. Hòa bình và hợp tác.
- C. Xâm lược và mở rộng thuộc địa của các nước phương Tây.
- D. Phát triển năng lượng xanh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Đặc điểm của quá trình tập trung sản xuất trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là
- A. Các xí nghiệp nhỏ ngày càng nhiều.
- B. Các xí nghiệp lớn nắm độc quyền, chi phối thị trường.
- C. Sản xuất phân tán, nhỏ lẻ.
- D. Nhà nước bao cấp toàn bộ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Tại sao chủ nghĩa đế quốc Pháp được gọi là "Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi"?
- A. Vì Pháp cho các nước nghèo vay không lấy lãi.
- B. Vì Pháp tập trung phát triển công nghiệp nặng.
- C. Vì tư bản Pháp chủ yếu đầu tư ra nước ngoài và cho vay để kiếm lời lãi suất cao.
- D. Vì người Pháp rất hào phóng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Nội dung nào không phải là đặc điểm của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
- A. Có sức sản xuất phát triển cao.
- B. Là hệ thống thế giới mang tính toàn cầu.
- C. Không ngừng tự điều chỉnh.
- D. Giải quyết triệt để mọi bất công xã hội.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Ở Đức, các tổ chức độc quyền hình thành dưới dạng nào là chủ yếu?
- A. Tơ-rớt.
- B. Các-ten và Xanh-đi-ca.
- C. Công ty gia đình.
- D. Hợp tác xã.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai (cuối thế kỉ XIX) gắn liền với việc sử dụng nguồn năng lượng nào?
- A. Hơi nước và than đá.
- B. Điện và dầu mỏ.
- C. Năng lượng mặt trời.
- D. Năng lượng gió.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Vai trò của thuộc địa đối với các nước đế quốc là
- A. Nơi cung cấp hàng hóa công nghệ cao.
- B. Nơi đào tạo nhân tài.
- C. Nơi cung cấp nguyên liệu, nhân công và thị trường tiêu thụ.
- D. Nơi nghỉ dưỡng của tư bản.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Sự sáp nhập của các công ty nhỏ vào các công ty lớn gọi là quá trình gì?
- A. Phân tán tư bản.
- B. Tập trung tư bản.
- C. Xuất khẩu tư bản.
- D. Cải cách ruộng đất.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Chính sách "Cái gậy lớn" và "Ngoại giao đồng đô-la" của Mỹ nhằm mục đích gì?
- A. Giúp đỡ các nước Mỹ La-tinh phát triển.
- B. Khống chế và biến khu vực Mỹ La-tinh thành "sân sau" của Mỹ.
- C. Bảo vệ môi trường châu Mỹ.
- D. Chống lại thực dân Anh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Một trong những thành tựu của chủ nghĩa tư bản hiện đại là
- A. Chấm dứt chiến tranh.
- B. Tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ cho nhân loại.
- C. Xóa bỏ biên giới quốc gia.
- D. Phân chia tài sản bình đẳng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Tại sao Nhật Bản thoát khỏi số phận bị trở thành thuộc địa?
- A. Do Nhật Bản nằm quá xa phương Tây.
- B. Do Nhật Bản nghèo nàn tài nguyên.
- C. Do kịp thời tiến hành cải cách (Duy tân Minh Trị) để trở nên phú cường.
- D. Do Nhật Bản đã là một nước tư bản từ trước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Thách thức về "an ninh phi truyền thống" mà CNTB hiện đại đối mặt bao gồm
- A. Biến đổi khí hậu, dịch bệnh, khủng bố.
- B. Chiến tranh hạt nhân.
- C. Xâm lược lãnh thổ.
- D. Tranh chấp biên giới.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
"Vua dầu mỏ" Rốc-phe-lơ ở Mỹ là đại diện cho
- A. Tầng lớp quý tộc mới.
- B. Giai cấp công nhân.
- C. Các nhà tư bản độc quyền (Tơ-rớt).
- D. Chủ nô miền Nam.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức (thế kỉ XIX) do bang nào đứng đầu?
- A. Áo.
- B. Phổ.
- C. Ba-vi-e.
- D. Phrăng-phuốc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Sự phát triển không đều giữa các nước tư bản chủ nghĩa cuối thế kỉ XIX dẫn đến hậu quả gì?
- A. Thế giới hòa bình hơn.
- B. Các nước giúp đỡ nhau cùng phát triển.
- C. Làm nảy sinh mâu thuẫn gay gắt về thuộc địa, dẫn đến chiến tranh đế quốc.
- D. Xóa bỏ sự cạnh tranh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Đặc điểm của lực lượng lao động trong nền kinh tế tri thức (CNTB hiện đại) là
- A. Cần sức khỏe cơ bắp là chính.
- B. Đòi hỏi trình độ chuyên môn, kĩ năng và sự sáng tạo cao.
- C. Không cần đào tạo bài bản.
- D. Chủ yếu là lao động nông nghiệp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Bản chất của "Xuất khẩu tư bản" là gì?
- A. Mang tiền đi làm từ thiện ở nước ngoài.
- B. Bán hàng hóa ra nước ngoài.
- C. Mang tư bản (vốn) đầu tư sang nước ngoài để chiếm đoạt giá trị thặng dư cao hơn.
- D. Trao đổi công nghệ miễn phí.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Tại sao nói: Trong CNTB hiện đại, ranh giới giữa tư sản và vô sản có phần "mờ nhạt" hơn trước?
- A. Vì ai cũng giàu như nhau.
- B. Vì một bộ phận người lao động có cổ phần, cổ phiếu (chế độ cổ phần hóa).
- C. Vì không còn ai đi làm thuê.
- D. Vì tư sản đã từ bỏ quyền sở hữu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Mâu thuẫn xã hội chủ yếu trong lòng các nước tư bản hiện đại là
- A. Mâu thuẫn tôn giáo.
- B. Mâu thuẫn giữa các dòng họ.
- C. Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động, giữa giàu và nghèo.
- D. Mâu thuẫn giữa thành thị và nông thôn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Sự kiện nào đánh dấu sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản đối với chế độ phong kiến trên phạm vi thế giới?
- A. Cách mạng Anh 1642.
- B. Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX và cải cách ở Nga, Nhật.
- C. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- D. Sự ra đời của Liên hợp quốc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
"Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước" là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền với
- A. Sức mạnh của quân đội.
- B. Sức mạnh của tôn giáo.
- C. Sức mạnh của nhà nước tư sản.
- D. Sức mạnh của công đoàn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Nội chiến ở Mỹ (1861-1865) là
- A. Mâu thuẫn giữa người da trắng và da đỏ.
- B. Sự tranh chấp đất đai với Mê-hi-cô.
- C. Mâu thuẫn giữa nền kinh tế công nghiệp miền Bắc và kinh tế đồn điền nô lệ miền Nam.
- D. Sự can thiệp của Anh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Yếu tố nào giúp các nước tư bản phát triển vượt bậc sau năm 1945?
- A. Bóc lột thuộc địa kiểu cũ.
- B. Áp dụng thành tựu Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 3 và 4.
- C. Buôn bán nô lệ.
- D. Phát động chiến tranh thế giới.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Tiềm năng của CNTB hiện đại trong việc giải quyết các vấn đề toàn cầu là
- A. Không có tiềm năng gì.
- B. Có nguồn lực tài chính lớn và công nghệ hiện đại để ứng phó với biến đổi khí hậu, dịch bệnh.
- C. Chỉ gây thêm rắc rối.
- D. Phụ thuộc vào các nước nghèo.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
Từ sự phát triển của các tập đoàn đa quốc gia, Việt Nam cần làm gì để bảo vệ nền kinh tế độc lập tự chủ?
- A. Cấm các tập đoàn này hoạt động.
- B. Chấp nhận mọi yêu cầu của họ.
- C. Xây dựng hành lang pháp lý chặt chẽ, thu hút đầu tư có chọn lọc, bảo vệ doanh nghiệp nội địa.
- D. Chỉ hợp tác với các doanh nghiệp nhỏ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Lý thuyết của Keat (Keynes) đề cao vai trò của yếu tố nào trong nền kinh tế tư bản?
- A. Bàn tay vô hình.
- B. Sự can thiệp và điều tiết của Nhà nước.
- C. Sự tự do tuyệt đối.
- D. Vai trò của Giáo hội.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
"Toàn cầu hóa" vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển vì
- A. Nó mang lại tiền bạc nhưng lấy đi tự do.
- B. Nó giúp tiếp cận công nghệ nhưng dễ bị hòa tan văn hóa và lệ thuộc kinh tế.
- C. Nó giúp tiếp cận vốn, công nghệ nhưng cũng gây ra nguy cơ tụt hậu, lệ thuộc và mất bản sắc.
- D. Nó chỉ có lợi cho nước giàu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 2 Đề 4
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
