Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 11 Đề 9
Câu 1
Nhận biết
Minh Mạng là vị vua thứ mấy của triều Nguyễn?
- A. Vua đầu tiên.
- B. Vua thứ hai.
- C. Vua thứ ba.
- D. Vua cuối cùng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Cuộc cải cách của Minh Mạng diễn ra trong khoảng thời gian nào?
- A. 1802 – 1820.
- B. 1820 – 1830.
- C. 1831 – 1832. (Giai đoạn cao trào cải cách hành chính).
- D. 1841 – 1847.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Trước khi cải cách, bộ máy chính quyền thời Gia Long có đặc điểm gì nổi bật?
- A. Tập quyền cao độ.
- B. Phân quyền, tồn tại các "Thành" có quyền lực lớn (Bắc Thành, Gia Định Thành).
- C. Không có vua.
- D. Chia nhỏ thành nhiều tỉnh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Mục tiêu quan trọng nhất của cuộc cải cách Minh Mạng là
- A. phát triển kinh tế thị trường.
- B. mở rộng quan hệ với phương Tây.
- C. thống nhất quyền lực vào tay nhà vua (trung ương tập quyền) và xóa bỏ tình trạng phân quyền.
- D. giảm bớt lãnh thổ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Minh Mạng đã quyết định xóa bỏ đơn vị hành chính nào để lập các tỉnh?
- A. Phủ và Huyện.
- B. Châu và Xã.
- C. Bắc Thành và Gia Định Thành.
- D. Đạo và Lộ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Kết quả lớn nhất của cải cách hành chính địa phương là việc chia cả nước thành
- A. 13 đạo thừa tuyên.
- B. 3 miền Bắc - Trung - Nam.
- C. 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.
- D. 63 tỉnh thành.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Đơn vị hành chính cấp "Tỉnh" lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam dưới thời vua nào?
- A. Lê Thánh Tông.
- B. Minh Mạng.
- C. Gia Long.
- D. Bảo Đại.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Đứng đầu một tỉnh thời Minh Mạng là chức quan nào?
- A. Tổng trấn.
- B. Xã trưởng.
- C. Tổng đốc (liên tỉnh) hoặc Tuần phủ (tỉnh nhỏ/vừa).
- D. Tri phủ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Vua Minh Mạng lên ngôi năm nào?
- A. 1820.
- B. 1802.
- C. 1831.
- D. 1841.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Việc xóa bỏ Bắc Thành và Gia Định Thành nhằm mục đích
- A. tăng quyền cho Tổng trấn.
- B. loại bỏ nguy cơ cát cứ, để triều đình trung ương trực tiếp quản lý các địa phương.
- C. giảm bớt số lượng quan lại.
- D. mở rộng diện tích thành phố.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Hệ thống hành chính thời Minh Mạng được tổ chức theo mô hình
- A. Liên bang.
- B. Tản quyền.
- C. Chính quyền trung ương tập quyền chuyên chế.
- D. Quân chủ lập hiến.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Vùng đất "Thừa Thiên" (Kinh sư) có vị thế như thế nào trong cải cách?
- A. Là một tỉnh bình thường.
- B. Là phủ riêng biệt, nơi đặt kinh đô, có quy chế quản lý đặc biệt.
- C. Thuộc quyền quản lý của Bắc Thành.
- D. Bị xóa bỏ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Dưới cấp Tỉnh là các đơn vị hành chính nào?
- A. Đạo, Lộ, Châu.
- B. Phủ, Huyện, Châu, Tổng, Xã.
- C. Quận, Phường.
- D. Trấn, Doanh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Cơ sở để Minh Mạng chia đặt các tỉnh là
- A. sở thích cá nhân.
- B. dựa trên địa thế tự nhiên (núi sông) và diện tích, dân số để thuận tiện quản lý.
- C. dựa vào bản đồ phương Tây.
- D. bốc thăm ngẫu nhiên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Ý nghĩa của việc phân chia lại địa giới hành chính thời Minh Mạng là
- A. làm xáo trộn đời sống.
- B. gây khó khăn cho giao thông.
- C. tạo sự thống nhất về hành chính, thuận lợi cho việc quản lý đất nước từ trung ương đến địa phương.
- D. chia cắt đất nước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Minh Mạng là người như thế nào?
- A. Lười biếng, ham chơi.
- B. Nhu nhược, sợ sệt.
- C. Thông minh, quyết đoán, chăm chỉ và có tài thao lược.
- D. Chỉ thích làm thơ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Các quan đứng đầu tỉnh (Tổng đốc, Tuần phủ) có trách nhiệm
- A. tự ý quyết định mọi việc.
- B. chịu sự chỉ đạo trực tiếp của triều đình và vua.
- C. chỉ lo việc quân sự.
- D. không phải làm gì.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Cuộc cải cách của Minh Mạng được đánh giá là
- A. cải cách nhỏ lẻ.
- B. cuộc cải cách hành chính quy mô nhất và hiệu quả nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam.
- C. cuộc cải cách thất bại.
- D. cải cách văn hóa đơn thuần.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
(Vận dụng) Tại sao Minh Mạng lại bãi bỏ quyền lực của các Tổng trấn?
- A. Vì họ già yếu.
- B. Vì họ tham nhũng.
- C. Vì quyền lực của họ quá lớn, có thể đe dọa vương quyền và sự thống nhất quốc gia.
- D. Vì thiếu người làm Tổng trấn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
(Vận dụng) Di sản hành chính lớn nhất của Minh Mạng còn giá trị đến ngày nay là
- A. tên gọi các quan lại.
- B. hệ thống phân chia Tỉnh - Huyện - Xã (cơ bản là mô hình tỉnh).
- C. chế độ quân chủ.
- D. luật pháp hà khắc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
(Vận dụng) So sánh cải cách hành chính của Minh Mạng và Lê Thánh Tông:
- A. Khác nhau hoàn toàn.
- B. Giống nhau ở mục tiêu tập quyền và chia nhỏ đơn vị hành chính để dễ kiểm soát.
- C. Lê Thánh Tông chia tỉnh, Minh Mạng chia đạo.
- D. Minh Mạng phân quyền, Lê Thánh Tông tập quyền.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
(Vận dụng) Việc thành lập 30 tỉnh thể hiện tư duy quản lý
- A. tùy tiện.
- B. khoa học, chặt chẽ và thống nhất.
- C. manh mún.
- D. sao chép y nguyên Trung Quốc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
(Vận dụng) Tác động của cải cách đối với kinh tế là
- A. kìm hãm thương mại.
- B. tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa và thu thuế thống nhất trên cả nước.
- C. làm nông dân nghèo đi.
- D. không có tác động.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
(Vận dụng) Minh Mạng thực hiện cải cách trong bối cảnh
- A. đất nước bị xâm lược.
- B. đất nước đã thống nhất nhưng bộ máy hành chính còn cồng kềnh, phân tán.
- C. kinh tế khủng hoảng.
- D. nội chiến triền miên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
(Vận dụng cao) Hạn chế của mô hình hành chính thời Minh Mạng là
- A. quá lỏng lẻo.
- B. bộ máy quan liêu cồng kềnh, tốn kém và sự kiểm soát quá gắt gao làm mất tính chủ động địa phương.
- C. không có luật pháp.
- D. thiếu người tài.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
(Vận dụng cao) Bài học về "quản lý lãnh thổ" từ cải cách Minh Mạng:
- A. Không cần phân chia địa giới.
- B. Phân chia địa giới hợp lý dựa trên điều kiện tự nhiên và dân cư là cơ sở để quản lý hiệu quả.
- C. Chia càng nhỏ càng tốt.
- D. Chia theo ý thích người đứng đầu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
(Vận dụng cao) Minh Mạng chủ trương "ràng buộc" các quan lại địa phương bằng cách
- A. giữ con tin.
- B. quy định quyền hạn trách nhiệm rõ ràng và chế độ giám sát chéo.
- C. trả lương rất cao.
- D. cho phép tham nhũng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
(Vận dụng cao) Nhận xét về tính chất của cuộc cải cách:
- A. Cải cách tư sản.
- B. Cải cách dân chủ.
- C. Cải cách nhằm củng cố chế độ quân chủ chuyên chế phong kiến.
- D. Cải cách xã hội chủ nghĩa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
(Vận dụng cao) Vì sao nói Minh Mạng là "vị vua kiến tạo"?
- A. Vì ông xây nhiều cung điện.
- B. Vì ông đã kiến thiết lại hệ thống hành chính quốc gia một cách bài bản, quy củ.
- C. Vì ông thích vẽ bản đồ.
- D. Vì ông sáng tạo ra chữ viết.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
(Vận dụng cao) Tổng kết: Cải cách địa phương của Minh Mạng đã biến nước ta thành
- A. nhà nước liên bang.
- B. một quốc gia thống nhất về mặt hành chính, lãnh thổ từ Bắc chí Nam.
- C. các vùng tự trị.
- D. thuộc địa kiểu mới.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 11 Đề 9
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
