Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 13 Đề 6
Câu 1
Nhận biết
Đảo nào sau đây không thuộc chủ quyền Việt Nam?
- A. Côn Đảo.
- B. Phú Quốc.
- C. Hải Nam (của Trung Quốc).
- D. Cát Bà.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Việt Nam có chủ quyền đối với vùng trời trên
- A. đất liền.
- B. lãnh hải.
- C. nội thủy.
- D. Toàn bộ lãnh thổ bao gồm đất liền, nội thủy, lãnh hải và các đảo.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Việc xác lập chủ quyền của chúa Nguyễn ở Hoàng Sa được thực hiện bằng cách
- A. mua bán.
- B. chiến tranh.
- C. cử đội Hoàng Sa ra khai thác và quản lý nhà nước thường xuyên.
- D. ký hiệp ước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Tên gọi quốc tế của Biển Đông là
- A. East Sea (Việt Nam gọi).
- B. West Philippine Sea (Phi-li-pin gọi).
- C. South China Sea (Tên phổ biến trên bản đồ quốc tế, dù Việt Nam vận động gọi là Biển Đông/South East Asia Sea).
- D. Japan Sea.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Bờ biển Việt Nam có hình dạng gì?
- A. Hình tròn.
- B. Hình chữ S.
- C. Hình vuông.
- D. Hình thẳng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của các nước nào?
- A. Lào, Campuchia.
- B. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Philippines, Indonesia, Brunei, (Đài Loan).
- C. Nhật Bản, Hàn Quốc.
- D. Ấn Độ, Myanmar.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Hải phận quốc tế nằm ở đâu?
- A. Trong lãnh hải.
- B. Trong vùng đặc quyền kinh tế.
- C. Ngoài vùng đặc quyền kinh tế (Biển cả - High Seas).
- D. Trên thềm lục địa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Cột cờ Hà Nội (Cột cờ chủ quyền) được xây dựng trên đảo nào ở Trường Sa?
- A. Song Tử Tây.
- B. Trường Sa Lớn (và nhiều đảo khác).
- C. Đá Lát.
- D. Đá Tây.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Loại tàu nào của Cảnh sát biển Việt Nam có sức răn đe lớn?
- A. Tàu gỗ.
- B. Xuồng cao tốc.
- C. Tàu tuần tra đa năng cỡ lớn (như tàu CSB 8020).
- D. Thuyền thúng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Việt Nam bắt đầu khai thác dầu khí thương mại từ năm nào?
- A. 1975.
- B. 1986 (Mỏ Bạch Hổ).
- C. 1995.
- D. 2000.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Các địa danh "Bãi Cát Vàng", "Hoàng Sa chử", "Vạn Lý Trường Sa" trong sách cổ chỉ
- A. Cát Bà.
- B. Côn Đảo.
- C. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa (thường được gọi chung hoặc lẫn lộn trong sử cũ).
- D. Phú Quốc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Lễ hội Nghinh Ông (thờ cá Voi) phổ biến ở
- A. Miền núi phía Bắc.
- B. Các tỉnh ven biển miền Trung và miền Nam.
- C. Tây Nguyên.
- D. Hà Nội.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
"Đường cơ sở thẳng" của Việt Nam được công bố năm nào?
- A. 1977.
- B. 1982.
- C. 2003.
- D. 2012.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Diện tích tự nhiên của quần đảo Hoàng Sa khoảng
- A. 10 km².
- B. 100 km².
- C. 1000 km².
- D. Khoảng 10 km² (phần nổi), nhưng vùng biển rộng lớn khoảng 15.000-16.000 km². (Thường hỏi về quần đảo rải rác trên vùng biển rộng).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Đảo Ba Bình (đảo lớn nhất thuộc quần đảo Trường Sa) hiện do ai chiếm đóng trái phép?
- A. Trung Quốc.
- B. Phi-li-pin.
- C. Đài Loan.
- D. Ma-lai-xi-a.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
(Vận dụng) Tại sao nước mắm Phú Quốc nổi tiếng?
- A. Do cá cơm tươi ngon và kỹ thuật ủ chượp truyền thống.
- B. Do quảng cáo.
- C. Do làm bằng máy.
- D. Đáp án A là chính xác.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
(Vận dụng) Vai trò của "Khu kinh tế mở Chu Lai" (Quảng Nam):
- A. Sản xuất ô tô (Thaco).
- B. Cảng biển, sân bay.
- C. Thu hút đầu tư ven biển miền Trung.
- D. Cả A, B và C.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
(Vận dụng) Lợi ích của việc phân định Vịnh Bắc Bộ:
- A. Mất vùng đánh cá.
- B. Xác định rõ phạm vi quản lý, tạo cơ sở pháp lý cho hợp tác và giữ gìn an ninh trật tự.
- C. Gây tranh chấp thêm.
- D. Đóng cửa vịnh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
(Vận dụng) "Ngoại giao pháo hạm" là gì?
- A. Tặng tàu pháo cho nhau.
- B. Dùng sức mạnh hải quân để đe dọa, gây sức ép chính trị (thường là cách hành xử của nước lớn).
- C. Triển lãm tàu.
- D. Bắn pháo hoa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
(Vận dụng) Việt Nam phản đối "Vùng cấm bay" nếu được lập ở Biển Đông vì
- A. tốn xăng.
- B. vi phạm quyền tự do hàng không quốc tế và chủ quyền Việt Nam (nếu bao trùm Hoàng Sa/Trường Sa).
- C. máy bay Việt Nam cũ.
- D. không có lý do.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
(Vận dụng cao) Phân biệt "Hải tặc" và "Cướp biển có vũ trang chống lại tàu thuyền":
- A. Giống nhau.
- B. Hải tặc (Piracy) xảy ra ở biển quốc tế (high seas); Cướp có vũ trang (Armed robbery) xảy ra trong vùng biển thuộc quyền tài phán quốc gia.
- C. Hải tặc đi tàu to hơn.
- D. Khác nhau về tên gọi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
(Vận dụng cao) Tại sao Việt Nam kiên quyết không tham gia liên minh quân sự?
- A. Vì muốn cô lập.
- B. Để giữ vững tính độc lập, tự chủ trong ra quyết định, không bị lôi kéo vào xung đột nước lớn.
- C. Vì không ai cho tham gia.
- D. Vì tốn tiền đóng phí.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
(Vận dụng cao) "Sức mạnh tổng hợp" bảo vệ biển đảo bao gồm:
- A. Sức mạnh cứng (quân sự, kinh tế).
- B. Sức mạnh mềm (văn hóa, pháp lý, ngoại giao).
- C. Sức mạnh lòng dân.
- D. Cả A, B và C.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
(Vận dụng cao) Ý nghĩa của việc dạy lịch sử địa phương về biển đảo:
- A. Thừa thãi.
- B. Giúp học sinh hiểu rõ và tự hào về truyền thống biển đảo của quê hương, từ đó có trách nhiệm bảo vệ.
- C. Gây nhàm chán.
- D. Chỉ để thi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
(Vận dụng cao) Tác động của mạng xã hội đối với vấn đề Biển Đông:
- A. Tích cực (lan tỏa lòng yêu nước).
- B. Tiêu cực (tin giả, kích động).
- C. Hai mặt.
- D. Đáp án C là chính xác nhất (cần biết chọn lọc).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
(Vận dụng cao) Việt Nam xử lý thế nào khi tàu nước ngoài cắt cáp tàu thăm dò dầu khí (vụ Bình Minh 02 năm 2011)?
- A. Im lặng.
- B. Tấn công lại.
- C. Phản đối ngoại giao quyết liệt, yêu cầu chấm dứt và bồi thường, đồng thời tăng cường lực lượng bảo vệ thực địa.
- D. Rút tàu về.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
(Vận dụng cao) Tại sao cần bảo vệ ngư dân đánh bắt xa bờ?
- A. Vì họ nghèo.
- B. Vì họ là những "cột mốc sống" khẳng định chủ quyền dân sự thường xuyên trên biển.
- C. Vì họ đóng thuế nhiều.
- D. Vì họ hay bị lạc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
(Vận dụng cao) Khái niệm "Vùng nước lịch sử" thường áp dụng cho vùng nào?
- A. Hoàng Sa.
- B. Trường Sa.
- C. Vùng chồng lấn giữa Việt Nam và Campuchia (hoặc trước đây ở Vịnh Bắc Bộ).
- D. Biển Đông.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
(Vận dụng cao) Sự kiện Trung Quốc hạ đặt giàn khoan HD-981 (2014) đã khơi dậy
- A. sự sợ hãi.
- B. làn sóng yêu nước mạnh mẽ và sự đoàn kết của người Việt trong và ngoài nước phản đối hành động phi pháp.
- C. sự thờ ơ.
- D. sự chia rẽ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
(Vận dụng cao) Tổng kết: Bảo vệ chủ quyền biển đảo là trách nhiệm của
- A. Quân đội.
- B. Nhà nước.
- C. Toàn Đảng, toàn quân và toàn dân.
- D. Quốc tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 13 Đề 6
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
