Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương là một phần quan trọng trong quá trình học tập môn Vi Sinh Y học. Đây là môn học nền tảng tại các trường đại học y khoa, cung cấp kiến thức cơ bản về vi khuẩn, virus, nấm, và các vi sinh vật khác, cũng như vai trò của chúng trong y học. Những câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế nhằm giúp sinh viên hiểu rõ về cơ chế hoạt động của vi sinh vật, cách thức chúng gây bệnh và các phương pháp phòng ngừa, kiểm soát. Đề thi này thường dành cho sinh viên năm thứ hai hoặc thứ ba thuộc ngành Y, nhằm củng cố kiến thức và đánh giá khả năng vận dụng của sinh viên trong các tình huống y học thực tế.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 15
1. Vi khuẩn E.coli thuộc nhóm:
A. Quang dị dưỡng hữu cơ
B. Quang dị dưỡng vô cơ
C. Hóa dị dưỡng hữu cơ
D. Hóa dị dưỡng vô cơ
2. Sự sinh trưởng của vi sinh vật là:
A. Gia tăng kích thước tế bào
B. Gia tăng kích thước và khối lượng tế bào
C. Gia tăng khối lượng tế bào
D. Gia tăng sinh khối tế bào
3. Vi rút gây nên hiện tượng sinh tan:
A. Virion
B. Virus ôn hòa
C. Viroid
D. Vegetative
4. Kiểu virut xoắn điển hình có ở đâu:
A. Virut đốm thuốc lá
B. Virut đường hô hấp
C. Virut đường ruột
D. Thực khuẩn thể
5. Đặc điểm khác nhau giữa Mycoplasma và virut là:
A. Mycoplasma không kí sinh nội bào
B. Mycoplasma có kích thước lớn hơn virut
C. Mycoplasma chứa 2 loại axit nucleic
D. Cả A và C đúng
6. Nhóm vi khuẩn được coi là trung gian giữa vi khuẩn và virut:
A. Xạ khuẩn
B. Mycoplasma
C. Richetisia
D. Niêm vi khuẩn
7. Trong cấu tạo tế bào phần tử nào sau đây là không bắt buộc:
A. Vách tế bào
B. Plasmid
C. Meosome
D. Ribosome
8. Acid dipicolinic có trong:
A. Virut
B. Bào tử nấm
C. Bào tử vi khuẩn
D. Tảo lam
9. Hình thức sinh sản quan trọng nhất của nấm mốc:
A. Sinh sản hữu tính
B. Sinh sản vô tính
C. Sinh sản sinh dưỡng
D. Cả 3 hình thức trên
10. Nấm mốc sinh sản vô tính bằng cách hình thành:
A. Bào tử kín, bào tử noãn
B. Bào tử đỉnh, túi, đâm
C. Bào tử túi, noãn
D. Bào tử kín, bào tử đính
11. Các hình thức sinh sản hữu tính ở nấm mốc:
A. Bào tử noãn, đảm, tiếp hợp
B. Bào tử kín, tiếp hợp
C. Bào tử noãn, tiếp hợp
D. Bào tử đính, noãn, tiếp hợp
12. Ribosome của tế bào nấm men:
A. 70S và 50S
B. 70S và 80S
C. 30S và 50S
D. 80S và 30S
13. Nhân của tế bào nấm men:
A. Chứa ADN, ribosome, không chứa protein
B. Chứa ribosome, protein, không chứa axit nucleic, các hệ men
C. Chứa axit nucleic, các hệ men, ribosome, protein
D. Chứa axit nucleic, các hệ men, ribosome
14. Một trong những chức năng của ty thể:
A. Thực hiện các phản ứng oxy hóa khử
B. Thực hiện quá trình phân giải protein
C. Tham gia tổng hợp ATP
D. Tham gia tổng hợp acid amin
15. Quá trình hô hấp nào sinh nhiều năng lượng nhất:
A. Hô hấp hiếu khí theo con đường EMP
B. Hô hấp hiếu khí không hoàn toàn
C. Hô hấp kị khí
D. Hô hấp hiếu khí theo con đường ED
16. Các vi sinh vật sử dụng nitrat làm chất nhận H+ cuối cùng là:
A. Vi sinh vật hiếu khí
B. VSV kị khí
C. VSV kị khí tùy ý
D. VSV kị khí bắt buộc
17. VSV gây bệnh thường có hình thức dinh dưỡng nào:
A. Quang tự dưỡng
B. Háo tự dưỡng
C. Quang dị dưỡng
D. Hoá dị dưỡng
18. Trong các hình thức sinh sản của nấm mốc, hình thức nào là quan trọng nhất:
A. Sinh sản vô tính
B. Sinh sản hữu tính
C. Sinh sản sinh dưỡng
D. Cả ba đáp án trên
19. Đa số các VSV phân giải hợp chất hữu cơ theo con đường:
A. EMP
B. PP
C. ED
D. A và B
20. Chất nào thường nằm ở phần nảy chồi, không bị enzyme phân hủy, có tác dụng bảo vệ chồi non:
A. Protein
B. Lipid
C. Kitin
D. Cả ba đều sai
21. Cấu tạo ty thể gồm mấy lớp:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
22. Sinh sản bằng cách phân đôi tế bào thường gặp ở giống nấm men:
A. Candida, Torulopsis
B. Schizosacharomyces, Endomyces
C. Debaryomyces, Zygosaccharomyces
D. Brullera, Spocliobolus
23. Khuẩn ty giả ở nấm men Candida, Endomycopsis:
A. Gồm các tế bào hình dài, nối tiếp nhau dạng sợi
B. Kết quả từ sự nảy mầm liên tục của tế bào mẹ
C. Hình thành trong điều kiện không được cung cấp đầy đủ oxy
D. Cả ba câu trên đều đúng
24. Kỹ thuật PCR được phát hiện vào năm:
A. 1965
B. 1975
C. 1985
D. 1995
25. Kỹ thuật PCR gồm mấy giai đoạn:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
26. Nhiệt độ dùng để tách hai sợi DNA trong kỹ thuật PCR là:
A. 75
B. 64
C. 94 – 96
D. 72 – 75
27. Kỹ thuật PCR được ứng dụng để:
A. Tách dòng gen, gây đột biến điểm
B. Xác định vân tay di truyền
C. Xác định huyết thống, phân tích mẫu ADN cổ
D. Tất cả đều đúng
28. Kỹ thuật PCR được phát minh do:
A. Fleming
B. Kary Mullis
C. Luis Pauster
D. Anne Taylor
29. Một đoạn ADN được xử lý bằng kỹ thuật PCR qua 30 chu kỳ tạo ra:
A. 30 DNA
B. 60 DNA
C. 230 DNA
D. 260 DNA
30. Thành phần dùng trong kỹ thuật PCR:
A. DNA mẫu chứa mảnh DNA cần khuếch đại
B. Cặp mồi và DNA-polymerase
C. Nucleotides và dung dịch đệm
D. Tất cả đều đúng
Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 1
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 2
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 3
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 4
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 5
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 6
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 7
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 8
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 9
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 10
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 11
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 12
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 13
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 14
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 15
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 16
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 17
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 18
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 19
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.