Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương là một phần quan trọng trong quá trình học tập môn Vi Sinh Y học. Đây là môn học nền tảng tại các trường đại học y khoa, cung cấp kiến thức cơ bản về vi khuẩn, virus, nấm, và các vi sinh vật khác, cũng như vai trò của chúng trong y học. Những câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế nhằm giúp sinh viên hiểu rõ về cơ chế hoạt động của vi sinh vật, cách thức chúng gây bệnh và các phương pháp phòng ngừa, kiểm soát. Đề thi này thường dành cho sinh viên năm thứ hai hoặc thứ ba thuộc ngành Y, nhằm củng cố kiến thức và đánh giá khả năng vận dụng của sinh viên trong các tình huống y học thực tế.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 17
1. Màng sinh chất có chức năng:
A. Duy trì áp suất thẩm thấu
B. Duy trì hình thái tế bào
C. Hấp thu các chất dinh dưỡng và thải các sản phẩm trao đổi chất
D. Tích lũy các sản phẩm trao đổi chất
2. Hình thức đơn lưỡng tính thường gặp ở:
A. Zygosaccharomyes
B. Balistosspoes
C. Saccharomyes cerevisiae
D. Tất cả đều sai
3. Hình thức sinh sản phổ biến nhất của tế bào nấm men:
A. Bào tử
B. Nảy chồi
C. Phân chia
D. Tất cả đều đúng
4. Sinh sản bằng bào tử bắn thường gặp ở:
A. Sporoliomyces
B. Cudomyes
C. Zygosaccharomyes
D. Pichia
5. Ở sinh sản đơn tính:
A. Giai đoạn 2n dài nhất
B. Giai đoạn n dài nhất
C. Giai đoạn 2n và n bằng nhau
D. Tất cả đều sai
6. Chức năng của thành tế bào nấm men:
A. Duy trì hình thái của tế bào
B. Duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào
C. Cả hai câu a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
7. Chức năng của ty thể (mytochondria):
A. Thực hiện các phản ứng oxy hóa giải phóng điện tử và thực hiện các quá trình tổng hợp protein
B. Tham gia tổng hợp ATP
C. Tham gia giải phóng năng lượng từ ATP
D. Cả ba đều đúng
8. NST của nấm men có khả năng:
A. Phân chia theo kiểu gián phân
B. Phân chia theo kiểu trực phân
C. a, b đều sai
D. a, b đều đúng
9. TB nấm men sinh sản bằng bào tử:
A. Do 2 tế bào tiếp hợp với nhau
B. Từ một tế bào không tham gia tiếp hợp
C. Cả hai câu đều đúng
D. Cả hai câu đều sai
10. Ở nấm men, không bào có ở:
A. Tế bào non
B. Tế bào già
C. Cả hai câu đều đúng
D. Cả hai câu đều sai
11. Không bào được hình thành từ:
A. Ty thể
B. Bộ máy golgi hay mạng lưới nội chất
C. Nhân
D. Bào quan
12. Tiếp hợp đồng giao là phương thức:
A. Hai tế bào nấm men có hình dạng kích thước khác nhau tiếp hợp nhau
B. Hai tế bào nấm men có hình dạng kích thước giống nhau tiếp hợp nhau
C. Cả hai câu đều sai
D. Cả hai câu đều đúng
13. Ribosome của nấm men:
A. Chỉ có 70s
B. Chỉ có 80s
C. Chứa cả hai loại 70s và 80s
D. Tất cả đều sai
14. Kích thước của tế bào nấm men:
A. Thay đổi theo điều kiện ngoại cảnh
B. Thay đổi theo từng giống, từng loài
C. Thay đổi theo tuổi, giống
D. Tất cả đều đúng
15. Nấm men có đặc điểm:
A. Có cấu tạo đơn bào
B. Có cấu tạo đa bào và không có vách ngăn
C. Kích thước thường nhỏ hơn nấm mốc
D. Cả ba câu trên
16. Ribosome của tế bào nấm men chứa:
A. 60-40% ARN, 40-60% protein
B. 40-60% ARN, 60-40% protein
C. 70-30% ARN, 30-70% protein
D. 70-60% ARN, 40-30% protein
17. Thành tế bào nấm men chiếm khoảng:
A. 25-30% tế bào
B. 30-35% tế bào
C. 35-40% tế bào
D. 45-50% tế bào
18. Lớp đảm bảo tính cứng trong thành nấm men là:
A. Lipoprotein
B. Glucan
C. Manan protein
D. b và c
19. Chất nào thường nằm ở phần nảy chồi, không bị enzyme phân hủy, có tác dụng bảo vệ chồi non:
A. Protein
B. Lipid
C. Kitin
D. Cả ba đều sai
20. Cấu tạo ty thể gồm mấy lớp:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
21. Sinh sản bằng cách phân đôi tế bào thường gặp ở giống nấm men:
A. Candida, Torulopsis
B. Schizosacharomyces, Endomyces
C. Debaryomyces, zygosaccharomyces
D. Brullera, Spocliobolus
22. Khuẩn ty giả ở nấm men Candida, Endomycopsis:
A. Gồm các tế bào hình dài, nối tiếp nhau dạng sợi
B. Kết quả từ sự nảy mầm liên tục của tế bào mẹ
C. Hình thành trong điều kiện không được cung cấp đầy đủ oxy
D. Cả ba câu trên đều đúng
23. Kỹ thuật PCR được phát hiện vào năm:
A. 1965
B. 1975
C. 1985
D. 1995
24. Kỹ thuật PCR gồm mấy giai đoạn:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
25. Nhiệt độ dùng để tách hai sợi DNA dùng trong kỹ thuật:
A. 75
B. 64
C. 94 – 96
D. 72 – 75
26. Kỹ thuật PCR được ứng dụng để:
A. Tách dòng gen, gây đột biến điểm
B. Xác định vân tay di truyền
C. Xác định huyết thống, phân tích mẫu ADN cổ
D. Tất cả đều đúng
27. Kỹ thuật PCR được phát minh do:
A. Fleming
B. Kary Mullis
C. Luis Pasteur
D. Anne Taylor
28. Một đoạn ADN được xử lý bằng kỹ thuật PCR qua 30 chu kỳ tạo ra:
A. 30 DNA
B. 60 DNA
C. 2^30 DNA
D. 2^60 DNA
29. Thành phần dùng trong kỹ thuật:
A. DNA mẫu chứa mảnh DNA cần khuếch đại
B. Cặp mồi và DNA-polymerase
C. Nucleotides và dung dịch đệm
D. Tất cả đều đúng
30. Kỹ thuật PCR dùng để:
A. Cắt đoạn DNA mẫu
B. Khuếch đại đoạn DNA mẫu
C. Gây đột biến
D. Tất cả đều đúng
Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 1
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 2
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 3
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 4
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 5
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 6
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 7
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 8
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 9
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 10
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 11
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 12
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 13
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 14
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 15
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 16
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 17
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 18
Trắc Nghiệm Vi Sinh Đại Cương – Đề 19
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.