Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 7 Đề 10
Câu 1
Nhận biết
So sánh nguyên nhân thắng lợi của kháng chiến thời Trần và thời Lý:
- A. Thời Trần dựa vào dân, thời Lý không dựa vào dân.
- B. Thời Lý có vua giỏi, thời Trần không có.
- C. Cả hai đều dựa vào sức mạnh đoàn kết toàn dân, tài thao lược của tướng lĩnh và đường lối chiến tranh nhân dân đúng đắn.
- D. Thời Trần có vũ khí tốt hơn hẳn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Tại sao nhà Hồ và nhà Nguyễn lại thất bại trong kháng chiến chống ngoại xâm?
- A. Do kẻ thù quá mạnh (Minh, Pháp).
- B. Do sai lầm trong đường lối chỉ đạo chiến tranh (thiên về phòng ngự, không dựa vào dân).
- C. Do khủng hoảng của chế độ phong kiến.
- D. Tất cả các nguyên nhân trên (trong đó nguyên nhân chủ quan là mất lòng dân và đường lối sai lầm là quan trọng nhất).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Bài học "Lấy dân làm gốc" được thể hiện rõ nhất qua câu nói nào của Nguyễn Trãi?
- A. "Nước xa không cứu được lửa gần".
- B. "Chở thuyền là dân, lật thuyền cũng là dân".
- C. "Bán anh em xa mua láng giềng gần".
- D. "Một cây làm chẳng nên non".
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Sự khác biệt cơ bản giữa kẻ thù của dân tộc ta trong thế kỷ XIX (Pháp) so với các thế kỷ trước (Tống, Nguyên, Minh, Thanh) là:
- A. Pháp yếu hơn.
- B. Pháp không muốn chiếm đất.
- C. Pháp là đế quốc tư bản phương Tây, có trình độ khoa học kỹ thuật và vũ khí vượt trội, đại diện cho phương thức sản xuất mới.
- D. Pháp đến từ châu Á.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế năm 1788 có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến chống Thanh?
- A. Để hưởng vinh hoa phú quý.
- B. Hội tụ lòng dân, thống nhất mệnh lệnh chỉ huy, khẳng định danh nghĩa chính thống để đối đầu với nhà Thanh và bù nhìn Lê Chiêu Thống.
- C. Để chọc tức vua Lê.
- D. Để xin hàng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Điểm tương đồng trong nghệ thuật kết thúc chiến tranh của Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo và Lê Lợi là:
- A. Tiêu diệt đến tên giặc cuối cùng.
- B. Mở đường cho giặc rút lui hoặc giảng hòa để giữ gìn hòa hiếu, tránh thù hằn lâu dài (nhân đạo và khôn khéo).
- C. Bắt giặc bồi thường thật nặng.
- D. Đòi đất đai của giặc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Tại sao nói chiến thắng Bạch Đằng 1288 là chiến thắng lừng lẫy nhất trong 3 lần kháng chiến chống Nguyên?
- A. Vì giết được nhiều giặc nhất.
- B. Vì bắt sống được Ô Mã Nhi.
- C. Vì nó đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của nhà Nguyên, buộc chúng phải từ bỏ mộng thôn tính Đại Việt vĩnh viễn.
- D. Vì nó diễn ra nhanh nhất.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Bài học về "xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc" có ý nghĩa như thế nào trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
- A. Không còn quan trọng.
- B. Chỉ cần quân đội mạnh là đủ.
- C. Vẫn là nhân tố quyết định thắng lợi, là sức mạnh vô địch để bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biển đảo.
- D. Chỉ cần ngoại giao tốt.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Chế độ "Thái thượng hoàng" (Vua cha nhường ngôi cho con nhưng vẫn cùng quản lý đất nước) thời Trần có tác dụng gì trong kháng chiến?
- A. Gây mâu thuẫn nội bộ.
- B. Củng cố sự vững mạnh của vương triều, đảm bảo sự kế thừa kinh nghiệm lãnh đạo và sự đồng lòng "vua tôi" trong chiến tranh.
- C. Làm vua con ỷ lại.
- D. Tốn kém ngân sách.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Nhận xét về vai trò của cá nhân trong lịch sử qua các cuộc kháng chiến:
- A. Cá nhân không quan trọng bằng tập thể.
- B. Các thiên tài quân sự (Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Quang Trung...) đóng vai trò then chốt trong việc hoạch định đường lối và truyền cảm hứng cho dân tộc.
- C. Cá nhân quyết định tất cả.
- D. Chỉ có may mắn mới tạo nên anh hùng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Trong bối cảnh hiện nay, việc "Giữ nước từ sớm, từ xa" (theo bài học của cha ông) bao gồm những biện pháp nào?
- A. Xây dựng kinh tế, quốc phòng vững mạnh.
- B. Thực hiện đường lối ngoại giao hòa bình, hữu nghị.
- C. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.
- D. Tất cả các biện pháp trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Câu hỏi tư duy: Nếu nhà Nguyễn biết cải cách như Nhật Bản, liệu Việt Nam có thoát khỏi ách đô hộ của Pháp không?
- A. Chắc chắn thoát.
- B. Chắc chắn không thoát.
- C. Có khả năng thoát hoặc ít nhất là giữ được vị thế tốt hơn, tránh bị đô hộ hoàn toàn (như Thái Lan), nhưng lịch sử không có chữ "nếu".
- D. Sẽ trở thành bá chủ thế giới.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Nguyên nhân nào làm cho cuộc kháng chiến chống Minh của nhà Hồ (1407) và chống Pháp của nhà Nguyễn (1858-1884) thất bại giống nhau ở điểm nào?
- A. Vũ khí quá kém.
- B. Không tập hợp được sức mạnh toàn dân (Nhà Hồ mất lòng dân, Nhà Nguyễn sợ dân/ngăn cản dân).
- C. Tướng lĩnh hèn nhát.
- D. Quân địch quá nhân từ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Truyền thống "Yêu chuộng hòa bình" của dân tộc ta thể hiện qua hành động nào?
- A. "Tiên phát chế nhân".
- B. Chủ động giảng hòa, cống nạp ("Thần phục giả vờ"), cấp thuyền cho giặc về nước, quan hệ bang giao mềm dẻo.
- C. Xây nhiều thành lũy.
- D. Mua nhiều vũ khí.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
"Thế trận lòng dân" khác với "Thế trận quân sự" ở chỗ:
- A. Lòng dân là tinh thần, quân sự là vật chất.
- B. Quân sự quan trọng hơn.
- C. Lòng dân là nền tảng, là gốc rễ quyết định sự thành bại của thế trận quân sự ("Khoan thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc").
- D. Không khác nhau.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Sự khác biệt giữa chiến tranh nhân dân ở Việt Nam so với các nước phương Tây là:
- A. Việt Nam dùng ít quân hơn.
- B. Việt Nam huy động toàn dân đánh giặc ("giặc đến nhà đàn bà cũng đánh"), không phân biệt lính hay dân, đánh địch ở mọi nơi, mọi lúc.
- C. Việt Nam chỉ đánh ban đêm.
- D. Việt Nam dùng vũ khí thô sơ hoàn toàn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút đối với lịch sử quân sự thế giới (về thủy chiến)?
- A. Là trận thủy chiến lớn nhất thế giới.
- B. Là mẫu mực về nghệ thuật sử dụng địa hình sông nước, phục kích và tiêu diệt gọn quân địch trong thời gian ngắn.
- C. Là trận đánh dùng nhiều tàu nhất.
- D. Không có ý nghĩa gì.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Tinh thần "Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh" trong kháng chiến chống Pháp (1946) có sự kế thừa từ:
- A. Tinh thần "Sát Thát".
- B. Hịch tướng sĩ.
- C. Lời thề Lũng Nhai.
- D. Tất cả các truyền thống bất khuất trên của cha ông.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Bài học về "kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" được vận dụng rõ nhất trong:
- A. Kháng chiến chống Tống.
- B. Kháng chiến chống Nguyên.
- C. Kháng chiến chống Thanh.
- D. Kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (thời đại Hồ Chí Minh - tranh thủ sự ủng hộ quốc tế).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Tại sao các triều đại phong kiến phương Bắc dù mạnh đến đâu cũng thất bại khi xâm lược Việt Nam?
- A. Do Việt Nam quá xa.
- B. Do Việt Nam nghèo.
- C. Do vấp phải sức kháng cự kiên cường, bền bỉ và nghệ thuật quân sự độc đáo của một dân tộc có ý thức chủ quyền cao độ.
- D. Do tướng giặc kém cỏi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Câu "Nam quốc sơn hà" khẳng định hai chân lý lớn là:
- A. Độc lập và Tự do.
- B. Chủ quyền lãnh thổ (sông núi nước Nam vua Nam ở) và Quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó (giặc sang cớ sao...).
- C. Giàu có và Hạnh phúc.
- D. Hòa bình và Hữu nghị.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Việc nhà Trần 3 lần thắng Nguyên chứng tỏ:
- A. Quân Nguyên yếu đi.
- B. Nhà Trần may mắn.
- C. Đường lối "chiến tranh nhân dân" là vô địch, nghệ thuật quân sự Việt Nam đã đạt đến đỉnh cao.
- D. Nhà Trần có phép thuật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Điểm hạn chế của phong trào Tây Sơn là:
- A. Không đánh thắng ngoại xâm.
- B. Chưa xây dựng được một chế độ xã hội ổn định lâu dài, nội bộ lục đục sau khi Quang Trung mất, chưa thực sự đại diện cho phương thức sản xuất mới.
- C. Không được dân ủng hộ.
- D. Phụ thuộc nước ngoài.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Một trong những nguyên tắc cơ bản của ngoại giao Việt Nam thời phong kiến đối với Trung Quốc là:
- A. Đối đầu liên tục.
- B. "Trong xưng đế, ngoài xưng vương" (Độc lập về thực chất, nhưng mềm dẻo về danh nghĩa để tránh chiến tranh).
- C. Phụ thuộc hoàn toàn.
- D. Cắt đứt quan hệ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Nhìn lại lịch sử, vùng đất nào thường là "tử địa" đối với quân xâm lược phương Bắc?
- A. Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Vùng biên giới phía Bắc (Lạng Sơn - Chi Lăng) và các dòng sông (Bạch Đằng, Như Nguyệt).
- C. Tây Nguyên.
- D. Duyên hải miền Trung.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Giá trị lớn nhất mà các cuộc chiến tranh giữ nước để lại cho văn hóa Việt Nam là:
- A. Các di tích thành quách.
- B. Chủ nghĩa yêu nước - dòng chảy chủ đạo xuyên suốt lịch sử và văn học nghệ thuật dân tộc.
- C. Các loại vũ khí cổ.
- D. Sự thù hận.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Sự kiện 10/3 Âm lịch hằng năm (Giỗ tổ Hùng Vương) nhắc nhở chúng ta điều gì?
- A. Đi lễ hội.
- B. "Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước" (Lời Bác Hồ).
- C. Ăn bánh chưng.
- D. Được nghỉ học.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, bảo vệ Tổ quốc không chỉ là bảo vệ lãnh thổ mà còn là bảo vệ:
- A. An ninh mạng.
- B. An ninh văn hóa.
- C. An ninh kinh tế.
- D. Tất cả các lĩnh vực trên (An ninh phi truyền thống).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Câu hỏi mở: Tại sao nói "Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh" là nét độc đáo của văn hóa giữ nước Việt Nam?
- A. Vì đàn ông hèn nhát.
- B. Vì nó thể hiện tính chất toàn dân sâu sắc, phụ nữ Việt Nam không chỉ đảm việc nhà mà còn anh hùng, bất khuất trong chiến đấu (như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Nguyễn Thị Minh Khai...).
- C. Vì thiếu quân.
- D. Vì phụ nữ thích đánh nhau.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Thông điệp cuối cùng của Bài 7:
- A. Lịch sử là gánh nặng.
- B. Lịch sử là điểm tựa. Tự hào về truyền thống chống ngoại xâm để thêm yêu nước, tự tin và trách nhiệm trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay.
- C. Nên quên đi quá khứ đau thương.
- D. Chiến tranh là điều tốt đẹp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 7 Đề 10
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
