Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 8 Đề 4
Câu 1
Nhận biết
Khởi nghĩa Lam Sơn nổ ra nhằm chống lại ách đô hộ của triều đại nào?
- A. Nhà Nguyên.
- B. Nhà Tống.
- C. Nhà Minh.
- D. Nhà Thanh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Lãnh tụ tối cao của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là:
- A. Nguyễn Trãi.
- B. Trần Nguyên Hãn.
- C. Lê Lợi.
- D. Lê Lai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Địa điểm dấy binh khởi nghĩa ban đầu là ở đâu?
- A. Chí Linh (Hải Dương).
- B. Rừng núi Lam Sơn (Thọ Xuân - Thanh Hóa).
- C. Nghệ An.
- D. Đông Quan (Hà Nội).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Sự kiện "Hội thề Lũng Nhai" (1416) có nội dung gì?
- A. Tuyên bố độc lập.
- B. Lê Lợi lên ngôi vua.
- C. Lê Lợi cùng 18 hào kiệt thề sống chết có nhau, đồng lòng đánh giặc cứu nước.
- D. Giảng hòa với quân Minh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Nhà chiến lược quân sự, chính trị lỗi lạc, "quân sư" của Lê Lợi là:
- A. Nguyễn Xí.
- B. Nguyễn Trãi.
- C. Đinh Lễ.
- D. Lưu Nhân Chú.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Trong giai đoạn đầu (1418-1423), nghĩa quân Lam Sơn gặp khó khăn gì lớn nhất?
- A. Thiếu vũ khí.
- B. Thiếu lương thực.
- C. Lực lượng mỏng, bị quân Minh bao vây, truy quét gắt gao, phải 3 lần rút lên núi Chí Linh.
- D. Không có người chỉ huy.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Ai là người đã dũng cảm đóng giả làm Lê Lợi để dụ địch, cứu chúa thoát vây?
- A. Nguyễn Trãi.
- B. Lê Lai ("Lê Lai liều mình cứu chúa").
- C. Lê Thạch.
- D. Phạm Vấn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Tác phẩm chính trị - quân sự nổi tiếng do Nguyễn Trãi soạn thảo để dâng lên Lê Lợi là:
- A. Hịch tướng sĩ.
- B. Bình Ngô sách (Kế sách đánh Ngô).
- C. Quân trung từ mệnh tập.
- D. Quốc âm thi tập.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Tư tưởng xuyên suốt trong "Bình Ngô sách" của Nguyễn Trãi là:
- A. Đánh nhanh thắng nhanh.
- B. "Tâm công" (đánh vào lòng người), lấy nhân nghĩa thắng hung tàn.
- C. Dùng hỏa công.
- D. Phòng ngự thụ động.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Năm 1424, Nguyễn Chích đã đề xuất kế hoạch chuyển địa bàn hoạt động vào đâu?
- A. Ra Bắc (Đông Quan).
- B. Vào Nghệ An (đất rộng, người đông, địa hình hiểm trở để xây dựng căn cứ lâu dài).
- C. Sang Lào.
- D. Về Thanh Hóa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Chiến thắng nào ở Nghệ An đã mở ra bước ngoặt, giúp nghĩa quân chuyển từ thế phòng ngự sang thế tấn công?
- A. Trận Đa Căng.
- B. Trận Khả Lưu.
- C. Trận Bồ Ải.
- D. Tất cả các trận trên (Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Cuối năm 1426, nghĩa quân Lam Sơn đã giành thắng lợi lớn trong trận nào, đánh tan 5 vạn quân của Vương Thông?
- A. Trận Chi Lăng.
- B. Trận Tốt Động - Chúc Động (Chương Mỹ - Hà Nội).
- C. Trận Ngọc Hồi.
- D. Trận Bạch Đằng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Sau trận Tốt Động - Chúc Động, quân Minh rơi vào tình thế:
- A. Tiếp tục tấn công.
- B. Bị động, co cụm phòng ngự trong thành Đông Quan chờ viện binh.
- C. Rút hết về nước.
- D. Đầu hàng ngay.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Năm 1427, nhà Minh đã cử hai đạo viện binh lớn sang nước ta do ai chỉ huy?
- A. Trương Phụ và Mộc Thạnh.
- B. Liễu Thăng (đạo chính) và Mộc Thạnh (đạo phụ).
- C. Vương Thông và Liễu Thăng.
- D. Hoàng Phúc và Thôi Tụ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Trận quyết chiến chiến lược tiêu diệt viện binh Liễu Thăng diễn ra tại:
- A. Tốt Động.
- B. Chi Lăng - Xương Giang.
- C. Bạch Đằng.
- D. Như Nguyệt.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Tướng giặc Liễu Thăng bị giết tại đâu?
- A. Cửa ải Pha Lũy.
- B. Núi Mã Yên (Ải Chi Lăng).
- C. Thành Xương Giang.
- D. Cầu Phao.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Chiến thuật "Vây thành, diệt viện" của Lê Lợi nghĩa là:
- A. Chỉ đánh thành.
- B. Chỉ đánh viện binh.
- C. Vây chặt các thành địch đang chiếm đóng (Đông Quan...) để dụ viện binh sang, tập trung tiêu diệt viện binh thì địch trong thành sẽ tự hàng.
- D. Bỏ mặc thành và viện binh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Hội thề Đông Quan (12/1427) là sự kiện:
- A. Lê Lợi đầu hàng.
- B. Vương Thông cam kết rút quân về nước, Lê Lợi cấp thuyền ngựa, kết thúc chiến tranh trong hòa bình.
- C. Quân Minh bị giết hết.
- D. Ký hiệp ước bán nước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
"Bình Ngô đại cáo" được Nguyễn Trãi viết thay lời Lê Lợi để:
- A. Tuyên chiến.
- B. Tuyên bố kết thúc chiến tranh, khẳng định nền độc lập và chủ quyền của Đại Việt (Tuyên ngôn độc lập).
- C. Xin lỗi nhà Minh.
- D. Khen thưởng tướng sĩ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Câu "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo" thể hiện tư tưởng:
- A. Hiếu chiến.
- B. Nhân nghĩa, yêu nước, thương dân (Lấy dân làm gốc).
- C. Bành trướng.
- D. Thần quyền.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Sau khi thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại nào?
- A. Nhà Tiền Lê.
- B. Nhà Hậu Lê (Lê sơ).
- C. Nhà Lý.
- D. Nhà Nguyễn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Quốc hiệu của nước ta thời Lê sơ là:
- A. Đại Ngu.
- B. Đại Việt (khôi phục lại).
- C. Việt Nam.
- D. Đại Nam.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Nguyên nhân thắng lợi quan trọng nhất của khởi nghĩa Lam Sơn là:
- A. Sự giúp đỡ của nhà Trần.
- B. Tinh thần đoàn kết toàn dân và đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy nghĩa quân.
- C. Quân Minh quá yếu.
- D. Vũ khí hiện đại.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Nghệ thuật quân sự "tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu" được thể hiện khi:
- A. Đánh thẳng vào Đông Quan lúc đầu.
- B. Chuyển quân vào Nghệ An (nơi địch mỏng) để xây dựng lực lượng trước khi tiến ra Bắc.
- C. Đầu hàng chờ thời.
- D. Cố thủ ở núi Chí Linh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang đã tiêu diệt bao nhiêu quân địch?
- A. 1 vạn.
- B. 5 vạn.
- C. Hơn 10 vạn quân viện binh.
- D. 50 vạn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Hành động cấp thuyền, ngựa cho quân Minh về nước thể hiện truyền thống gì của dân tộc?
- A. Sợ giặc quay lại.
- B. Nhân đạo, chuộng hòa bình, "mở đường hiếu sinh" để dập tắt muôn đời chiến tranh.
- C. Dư thừa tài sản.
- D. Bị ép buộc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Nguyễn Trãi sử dụng ngòi bút của mình để làm gì trong chiến tranh?
- A. Làm thơ giải trí.
- B. "Thảo檄 thư" (viết thư dụ hàng), đánh vào tinh thần địch, có sức mạnh hơn cả vạn quân (Tâm công).
- C. Ghi chép lịch sử.
- D. Dạy học.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
Khởi nghĩa Lam Sơn kéo dài bao nhiêu năm?
- A. 20 năm.
- B. 10 năm (1418 - 1427).
- C. 5 năm.
- D. 15 năm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Câu "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo" khẳng định:
- A. Sức mạnh của vũ khí.
- B. Sức mạnh của chính nghĩa và lòng nhân đạo chiến thắng sự tàn bạo của kẻ xâm lược.
- C. Sức mạnh của tiền bạc.
- D. Sức mạnh thần linh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Kết luận: Khởi nghĩa Lam Sơn là một cuộc:
- A. Nội chiến.
- B. Xâm lược.
- C. Chiến tranh giải phóng dân tộc điển hình, tính chất nhân dân sâu sắc.
- D. Khởi nghĩa nông dân đơn thuần.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 8 Đề 4
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
