Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 8 Đề 3
Câu 1 Nhận biết
 Cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan (đầu thế kỷ VIII) chống lại nhà Đường bùng nổ ở đâu?

  • A.
    Đường Lâm (Hà Nội).
  • B.
    Hoan Châu (Nghệ An - Hà Tĩnh).
  • C.
    Ái Châu.
  • D.
    Phong Châu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
 Nhân dân suy tôn Mai Thúc Loan danh hiệu gì?

  • A.
    Bố Cái Đại Vương.
  • B.
    Mai Hắc Đế (Vua Đen).
  • C.
    Tiền Ngô Vương.
  • D.
    Dạ Trạch Vương.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
 Mai Thúc Loan đã chọn địa điểm nào để xây dựng căn cứ chính (kinh đô)?

  • A.
    Núi Tản Viên.
  • B.
    Vùng Sa Nam (Nam Đàn) và xây thành Vạn An.
  • C.
    Cổ Loa.
  • D.
    Hoa Lư.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
 Điểm nổi bật về lực lượng tham gia khởi nghĩa Mai Thúc Loan là:

  • A.
    Chỉ có người Kinh.
  • B.
    Có sự liên kết rộng rãi với nhân dân các nước láng giềng (Chăm-pa, Chân Lạp).
  • C.
    Chỉ có nông dân.
  • D.
    Chỉ có quân đội.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
 Phùng Hưng lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa vào khoảng thời gian nào?

  • A.
    Đầu thế kỷ VII.
  • B.
    Cuối thế kỷ VIII (khoảng năm 776-791).
  • C.
    Đầu thế kỷ X.
  • D.
    Giữa thế kỷ IX.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
 Phùng Hưng xuất thân từ vùng đất nào?

  • A.
    Đường Lâm (Sơn Tây - Hà Nội).
  • B.
    Mê Linh.
  • C.
    Hoan Châu.
  • D.
    Cổ Loa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
 Nhân dân suy tôn Phùng Hưng danh hiệu là:

  • A.
    Mai Hắc Đế.
  • B.
    Bố Cái Đại Vương (Vua lớn như cha mẹ).
  • C.
    Triệu Việt Vương.
  • D.
    Lý Nam Đế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
 Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng là:

  • A.
    Đánh đuổi hoàn toàn nhà Đường về nước vĩnh viễn.
  • B.
    Đánh chiếm được thành Tống Bình (Hà Nội), giành quyền làm chủ đất nước trong một thời gian (khoảng 9 năm).
  • C.
    Thành lập nhà nước Vạn Xuân.
  • D.
    Thống nhất với Chăm-pa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
 Năm 905, ai là người đã chớp thời cơ nhà Đường suy yếu để giành quyền tự chủ?

  • A.
    Ngô Quyền.
  • B.
    Dương Đình Nghệ.
  • C.
    Khúc Thừa Dụ.
  • D.
    Khúc Hạo.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
 Khúc Thừa Dụ tự xưng là chức danh gì sau khi chiếm đóng Tống Bình?

  • A.
    Hoàng đế.
  • B.
    Đại vương.
  • C.
    Tiết độ sứ (chức quan của nhà Đường).
  • D.
    Thái thú.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
 Hành động tự xưng "Tiết độ sứ" của Khúc Thừa Dụ thể hiện sách lược ngoại giao nào?

  • A.
    Đầu hàng giặc.
  • B.
    "Thần phục giả vờ", danh nghĩa là quan nhà Đường nhưng thực chất là nắm quyền tự chủ, tránh sự can thiệp quân sự sớm.
  • C.
    Muốn làm quan to.
  • D.
    Sợ nhà Đường.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
 Khúc Hạo (con Khúc Thừa Dụ) đã tiến hành cải cách với chủ trương nổi tiếng:

  • A.
    "Tiên phát chế nhân".
  • B.
    "Chính sự cốt chuộng khoan dung, giản dị, nhân dân đều được yên vui".
  • C.
    "Ngụ binh ư nông".
  • D.
    "Vườn không nhà trống".
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
 Ý nghĩa cuộc cải cách của Khúc Hạo là:

  • A.
    Củng cố quyền tự chủ, bãi bỏ các thứ thuế vô lý của nhà Đường, xây dựng nền hành chính độc lập.
  • B.
    Tăng cường bóc lột nhân dân.
  • C.
    Chuẩn bị xâm lược Trung Quốc.
  • D.
    Xây dựng quân đội đánh thuê.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
 Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (931)?

  • A.
    Ngô Quyền.
  • B.
    Khúc Thừa Mỹ.
  • C.
    Dương Đình Nghệ.
  • D.
    Kiều Công Tiễn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
 Dương Đình Nghệ là một hào trưởng ở:

  • A.
    Đường Lâm.
  • B.
    Ái Châu (Thanh Hóa).
  • C.
    Hoan Châu.
  • D.
    Giao Châu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
 Kẻ phản bội đã giết Dương Đình Nghệ để đoạt chức Tiết độ sứ là:

  • A.
    Ngô Quyền.
  • B.
    Kiều Công Tiễn.
  • C.
    Khúc Thừa Mỹ.
  • D.
    Lưu Cung.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
 Ngô Quyền là con rể của ai?

  • A.
    Khúc Hạo.
  • B.
    Khúc Thừa Dụ.
  • C.
    Dương Đình Nghệ.
  • D.
    Kiều Công Tiễn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
 Trận Bạch Đằng năm 938 đánh bại quân xâm lược nào?

  • A.
    Quân Đường.
  • B.
    Quân Tống.
  • C.
    Quân Nam Hán.
  • D.
    Quân Lương.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
 Tướng giặc nào bị Ngô Quyền tiêu diệt trong trận Bạch Đằng năm 938?

  • A.
    Tô Định.
  • B.
    Ô Mã Nhi.
  • C.
    Lưu Hoằng Tháo.
  • D.
    Toa Đô.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
 Kế sách độc đáo nhất làm nên chiến thắng Bạch Đằng 938 là:

  • A.
    Dùng hỏa công.
  • B.
    Đóng cọc gỗ bịt sắt xuống lòng sông, lợi dụng quy luật thủy triều lên xuống để dụ địch vào bãi cọc.
  • C.
    Đánh du kích trong rừng.
  • D.
    Vây thành diệt viện.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
 Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa lịch sử to lớn nhất là:

  • A.
    Mở rộng lãnh thổ đất nước.
  • B.
    Trả thù cho Dương Đình Nghệ.
  • C.
    Chấm dứt vĩnh viễn hơn 1000 năm Bắc thuộc, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc Việt Nam.
  • D.
    Thành lập nhà nước Âu Lạc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
 Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì?

  • A.
    Tiếp tục làm Tiết độ sứ.
  • B.
    Xưng Vương (Ngô Vương), đóng đô ở Cổ Loa, bỏ chức Tiết độ sứ.
  • C.
    Lên ngôi Hoàng đế.
  • D.
    Nhường ngôi cho con.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
 Địa hình sông Bạch Đằng có đặc điểm gì thuận lợi cho trận địa cọc?

  • A.
    Sông nhỏ, nước chảy chậm.
  • B.
    Cửa sông rộng, nước thủy triều lên xuống mạnh (chênh lệch lớn), địa hình hiểm trở.
  • C.
    Sông cạn, nhiều đá ngầm.
  • D.
    Sông thẳng tắp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
 Kiều Công Tiễn đã có hành động gì "cõng rắn cắn gà nhà"?

  • A.
    Mở cửa thành cho giặc.
  • B.
    Sang cầu cứu nhà Nam Hán để chống lại Ngô Quyền.
  • C.
    Bán đất cho giặc.
  • D.
    Làm gián điệp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
 Trước khi đánh quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì để trừ hậu họa?

  • A.
    Giảng hòa với Kiều Công Tiễn.
  • B.
    Tiến quân ra Bắc, tiêu diệt Kiều Công Tiễn ở thành Đại La.
  • C.
    Xây thành Cổ Loa.
  • D.
    Tuyển thêm quân.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
 Câu nói của Ngô Quyền về Hoằng Tháo: "Hoằng Tháo là đứa trẻ khờ dại, đem quân từ xa đến... ta lấy sức nhàn đánh quân mỏi mệt..." thể hiện:

  • A.
    Sự chủ quan.
  • B.
    Sự tự tin, phân tích sắc bén về điểm yếu của địch và tài thao lược của chủ tướng.
  • C.
    Sự khinh địch mù quáng.
  • D.
    Sự lo lắng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
 Sự kiện Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ (905) được đánh giá là:

  • A.
    Cuộc khởi nghĩa nông dân.
  • B.
    Đòn bẩy đầu tiên, đặt cơ sở thực tiễn cho cuộc đấu tranh giành độc lập hoàn toàn sau này.
  • C.
    Sự may mắn.
  • D.
    Không quan trọng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
 "Đường Lâm" là quê hương của hai vị vua nào (gọi là "Đất hai vua")?

  • A.
    Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh.
  • B.
    Phùng Hưng và Ngô Quyền.
  • C.
    Lý Bí và Triệu Quang Phục.
  • D.
    Mai Thúc Loan và Phùng Hưng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
 Chiến thắng Bạch Đằng 938 là kết quả của:

  • A.
    Sức mạnh quân sự đơn thuần.
  • B.
    Sự giúp đỡ của thần linh.
  • C.
    Sự kết hợp giữa sức mạnh đoàn kết dân tộc, trí tuệ quân sự tuyệt vời và ý chí quyết tâm giành độc lập.
  • D.
    Sự suy yếu của nhà Nam Hán.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
 Kết luận: Thế kỷ X được coi là thế kỷ:

  • A.
    Mở đầu Bắc thuộc.
  • B.
    Thế kỷ bản lề, chấm dứt Bắc thuộc, mở ra thời kỳ độc lập tự chủ của các triều đại phong kiến Việt Nam.
  • C.
    Thế kỷ mất nước.
  • D.
    Thế kỷ của tôn giáo.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Số câu đã làm
0/30
Thời gian còn lại
00:00:00
Số câu đã làm
0/30
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 8 Đề 3
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận