Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 8 Đề 2
Câu 1 Nhận biết
 Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu cho truyền thống đấu tranh bất khuất giành độc lập của dân tộc ta thời Bắc thuộc?

  • A.
    Khởi nghĩa Bà Triệu.
  • B.
    Khởi nghĩa Lý Bí.
  • C.
    Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).
  • D.
    Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
 Kẻ thù của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là chính quyền đô hộ nào?

  • A.
    Nhà Đông Hán.
  • B.
    Nhà Ngô.
  • C.
    Nhà Lương.
  • D.
    Nhà Đường.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
 Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa tại địa điểm nào?

  • A.
    Mê Linh.
  • B.
    Hát Môn (Phúc Thọ, Hà Nội).
  • C.
    Luy Lâu.
  • D.
    Cổ Loa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
 Bốn câu thơ: "Một xin rửa sạch nước thù / Hai xin dựng lại nghiệp xưa họ Hùng / Ba kẻo oan ức lòng chồng / Bốn xin vẻn vẹn sở công lênh này" nói về mục tiêu của cuộc khởi nghĩa nào?

  • A.
    Khởi nghĩa Bà Triệu.
  • B.
    Khởi nghĩa Lam Sơn.
  • C.
    Khởi nghĩa Tây Sơn.
  • D.
    Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
 Sau khi giành thắng lợi, Trưng Trắc được suy tôn là gì và đóng đô ở đâu?

  • A.
    Đại vương, đóng đô ở Cổ Loa.
  • B.
    Hoàng đế, đóng đô ở Luy Lâu.
  • C.
    Trưng Vương (Vua Trưng), đóng đô ở Mê Linh.
  • D.
    Tiết độ sứ, đóng đô ở Đại La.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
 Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu (năm 248) chống lại quân xâm lược nào?

  • A.
    Nhà Hán.
  • B.
    Nhà Ngô.
  • C.
    Nhà Lương.
  • D.
    Nhà Tống.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
 Câu nói nổi tiếng: "Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển Đông... chứ không chịu khom lưng làm tì thiếp cho người" là của ai?

  • A.
    Trưng Trắc.
  • B.
    Trưng Nhị.
  • C.
    Bà Triệu (Triệu Thị Trinh).
  • D.
    Bùi Thị Xuân.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
 Lý Bí (Lý Nam Đế) lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa vào năm 542 chống lại ách đô hộ của:

  • A.
    Nhà Hán.
  • B.
    Nhà Đường.
  • C.
    Nhà Lương.
  • D.
    Nhà Minh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
 Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Lý Bí đã đặt quốc hiệu nước ta là gì?

  • A.
    Đại Việt.
  • B.
    Đại Cồ Việt.
  • C.
    Vạn Xuân.
  • D.
    Nam Việt.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
 Ý nghĩa của quốc hiệu "Vạn Xuân" là gì?

  • A.
    Đất nước rộng lớn vạn dặm.
  • B.
    Đất nước có vạn người tài.
  • C.
    Mong muốn đất nước trường tồn, độc lập, yên vui như vạn mùa xuân.
  • D.
    Mong muốn hòa bình vạn năm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
 Sau khi Lý Nam Đế mất, ai là người kế tục sự nghiệp lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Lương?

  • A.
    Lý Phật Tử.
  • B.
    Triệu Quang Phục (Triệu Việt Vương).
  • C.
    Phùng Hưng.
  • D.
    Mai Thúc Loan.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
 Căn cứ kháng chiến nổi tiếng của Triệu Quang Phục là:

  • A.
    Núi Tản Viên.
  • B.
    Rừng núi Ku Thiết.
  • C.
    Đầm Dạ Trạch (Hưng Yên).
  • D.
    Động Khuất Lão.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
 Chiến thuật quân sự đặc sắc của Triệu Quang Phục là gì?

  • A.
    Công thành quyết liệt.
  • B.
    Chiến tranh du kích (ban ngày ẩn mình, ban đêm đánh úp).
  • C.
    Vườn không nhà trống.
  • D.
    Thủy chiến trên biển.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
 Chính quyền đô hộ nhà Lương đã thực hiện chính sách phân biệt đối xử nào gây bất bình lớn cho Lý Bí và hào kiệt?

  • A.
    Phân biệt tôn giáo.
  • B.
    Chế độ "Sĩ tộc" (chỉ tôn trọng người tôn thất nhà Lương, coi thường người Việt và người Hoa ở Giao Châu).
  • C.
    Phân biệt nam nữ.
  • D.
    Phân biệt giàu nghèo.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
 Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đánh dấu điều gì trong lịch sử đấu tranh của dân tộc?

  • A.
    Lần đầu tiên giành được độc lập hoàn toàn.
  • B.
    Chấm dứt vĩnh viễn Bắc thuộc.
  • C.
    Là cuộc khởi nghĩa đầu tiên, chứng tỏ tinh thần yêu nước và khả năng đấu tranh của người Việt, đặc biệt là phụ nữ.
  • D.
    Lần đầu tiên có vua nữ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
 Vị tướng nhà Hán nào đã sang đàn áp cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?

  • A.
    Tô Định.
  • B.
    Mã Viện.
  • C.
    Trần Bá Tiên.
  • D.
    Tiêu Tư.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
 Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu là:

  • A.
    Bà Triệu ốm chết.
  • B.
    Không có căn cứ địa.
  • C.
    Lực lượng quá chênh lệch, quân Ngô mạnh và dùng mưu kế xảo quyệt.
  • D.
    Nội bộ chia rẽ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
 Kinh đô của nhà nước Vạn Xuân được Lý Nam Đế chọn đặt ở vùng nào?

  • A.
    Cổ Loa.
  • B.
    Cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
  • C.
    Hoa Lư.
  • D.
    Phong Châu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
 Nhân vật nào đã phản bội, gây ra sự chia rẽ và suy yếu của nước Vạn Xuân giai đoạn sau?

  • A.
    Triệu Quang Phục.
  • B.
    Lý Phật Tử (Hậu Lý Nam Đế).
  • C.
    Lý Thiên Bảo.
  • D.
    Triệu Túc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
 Điểm chung của các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc trước thế kỷ X là:

  • A.
    Đều thắng lợi hoàn toàn.
  • B.
    Đều nổ ra mạnh mẽ, thể hiện ý chí độc lập nhưng cuối cùng đều bị các triều đại phong kiến phương Bắc đàn áp (trừ chiến thắng 938).
  • C.
    Đều do phụ nữ lãnh đạo.
  • D.
    Đều có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
 Hình ảnh "cưỡi voi" ra trận thường gắn liền với những nữ anh hùng nào?

  • A.
    Bùi Thị Xuân.
  • B.
    Hai Bà Trưng.
  • C.
    Bà Triệu.
  • D.
    Cả B và C (và sau này là Bùi Thị Xuân thời Tây Sơn).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
 Lý Bí xuất thân từ tầng lớp nào?

  • A.
    Hào trưởng địa phương.
  • B.
    Nông dân nghèo.
  • C.
    Nô tì.
  • D.
    Quan lại nhà Lương.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
 Sự ra đời của nhà nước Vạn Xuân (544) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A.
    Không có ý nghĩa gì lớn.
  • B.
    Là nhà nước đầu tiên của người Việt.
  • C.
    Khẳng định ý chí tự cường, độc lập của dân tộc Việt Nam, phủ nhận quyền cai trị của phong kiến phương Bắc.
  • D.
    Mở ra thời kỳ Bắc thuộc lần 3.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
 Cuộc kháng chiến chống quân Lương của Lý Nam Đế thất bại chủ yếu do:

  • A.
    Tương quan lực lượng quá chênh lệch, quân Lương do tướng giỏi Trần Bá Tiên chỉ huy.
  • B.
    Lý Nam Đế không được dân ủng hộ.
  • C.
    Triệu Quang Phục phản bội.
  • D.
    Thiếu lương thực.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
 Đầm Dạ Trạch có đặc điểm địa hình như thế nào?

  • A.
    Là vùng núi cao hiểm trở.
  • B.
    Là vùng đầm lầy rộng lớn, lau sậy um tùm, khó đi lại, thuận lợi cho việc ẩn nấp và đánh du kích.
  • C.
    Là vùng đồng bằng khô ráo.
  • D.
    Là vùng biển sâu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
 Triệu Quang Phục xưng vương hiệu là:

  • A.
    Triệu Vũ Đế.
  • B.
    Triệu Việt Vương.
  • C.
    Nam Việt Vương.
  • D.
    Dạ Trạch Vương.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
 Lý Phật Tử đã cướp ngôi của Triệu Quang Phục bằng cách nào?

  • A.
    Đánh thắng trận.
  • B.
    Được dân bầu.
  • C.
    Dùng mưu kế kết thông gia (gả con), đánh úp bất ngờ.
  • D.
    Được nhà Lương giúp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
 Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã chiếm được bao nhiêu thành trì?

  • A.
    20 thành.
  • B.
    50 thành.
  • C.
    65 thành (toàn bộ Giao Chỉ).
  • D.
    100 thành.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
 Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu diễn ra chủ yếu ở địa bàn nào?

  • A.
    Giao Chỉ.
  • B.
    Cửu Chân (Thanh Hóa).
  • C.
    Nhật Nam.
  • D.
    Hợp Phố.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
 Kết luận về giai đoạn đấu tranh từ thế kỷ I đến thế kỷ VI:

  • A.
    Nhân dân ta cam chịu làm nô lệ.
  • B.
    Phong trào đấu tranh diễn ra liên tục, bền bỉ, tiêu biểu là Hai Bà Trưng và Lý Bí, đặt nền móng cho nền độc lập sau này.
  • C.
    Văn hóa Việt Nam bị đồng hóa hoàn toàn.
  • D.
    Dân số Việt Nam giảm mạnh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Số câu đã làm
0/30
Thời gian còn lại
00:00:00
Số câu đã làm
0/30
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 8 Đề 2
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận