Đề thi trắc nghiệm luật đất đai – đề 15

Năm thi: 2023
Môn học: Luật đất đai
Trường: Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Lê Xuân Trường
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 20
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật đất đai
Trường: Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Lê Xuân Trường
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 20
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm Luật Đất đai – Đề 15 là một phần quan trọng trong hệ thống các bài kiểm tra thuộc môn Luật Đất đai tại các trường đại học có chuyên ngành Luật, điển hình như Đại học Luật Hà Nội. Đề thi này được thiết kế nhằm giúp sinh viên năm thứ ba hoặc năm cuối, đặc biệt là những bạn theo học ngành Luật, củng cố kiến thức về các quy định pháp luật liên quan đến quyền sở hữu, quản lý, và sử dụng đất đai tại Việt Nam. Đề số 9 được biên soạn bởi PGS.TS. Lê Xuân Trường, một giảng viên có nhiều kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực Luật Đất đai. Đề thi cập nhật các quy định mới nhất của năm 2023, tập trung vào những vấn đề thực tiễn mà sinh viên cần nắm vững để chuẩn bị cho các kỳ thi và áp dụng vào thực tế. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu hỏi đề thi trắc nghiệm Luật đất đai – đề 15 ( có đáp án)

Câu 1: Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê được sử dụng đất với hình thức:
A. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
B. Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
C. Được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
D. Đáp án A và C là đúng

Câu 2: Trường hợp sau đây được sử dụng đất với hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất?
A. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
B. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
C. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức.
D. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản.

Câu 3: Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc được sử dụng đất với hình thức:
A. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
B. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
C. Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê
D. Được lựa chọn một trong các hình thức nêu trên

Câu 4: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được sử dụng đất với hình thức:
A. Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
B. Thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
C. Được lựa chọn một trong hai hình thức trên
D. Giao đất có thu tiền sử dụng đất

Câu 5: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được sử dụng đất với hình thức cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trong trường hợp sau:
A. Thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
B. Thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê.
C. Cả 02 trường hợp trên.
D. Không có trường hợp nào là đúng.

Câu 6: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong trường hợp:
A. Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
B. Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
C. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh
D. Cả 3 trường hợp trên đều được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất

Câu 7: Khi chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, người sử dụng đất:
A. Không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
B. Phải liên hệ với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện thủ tục đăng ký
C. Phải liên hệ với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được giải quyết thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Pháp luật

Câu 8: Trường hợp nào sau đây thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:
A. Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
B. Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
C. Chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
D. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 9: Trường hợp sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi:
A. Có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, tùy qui mô diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
B. Có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, tùy qui mô diện tích chuyển mục đích sử dụng đất đối với tất cả các dự án.
C. Có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 20 héc ta đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ dưới 20 héc ta đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trừ trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
D. Cả 03 đáp án trên đều đúng.

Câu 10: Trường hợp sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác, trừ trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo từng qui mô sử dụng đất như sau:
A. Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 20 héc ta đất trồng lúa trở lên.
B. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ dưới 20 héc ta đất trồng lúa.
C. Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên.
D. Đáp án A và B là đúng

Câu 11: Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước phải có các điều kiện sau đây:
A. Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư.
B. Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư.
C. Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
D. Không bao gồm 3 điều kiện trên.

Câu 12: Dự án có sử dụng đất phải áp dụng điều kiện (về năng lực tài chính, ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư, không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai…) khi người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án, bao gồm:
A. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở.
B. Dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
C. Dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
D. Bao gồm các dự án nêu trên.

Câu 13: Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài là:
A. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (tùy trường hợp)
D. Đáp án C là đáp án đúng

Câu 14: Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân là:
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện trừ trường hợp khu đất có diện tích 0,5 héc ta trở lên thì thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất dưới 0,5 héc ta.

Câu 15: Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích đất sau đây thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao – thuê – chuyển mục đích sử dụng đất:
A. Từ 5 héc ta trở lên
B. Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta
C. Từ 01 héc ta trở lên
D. Cả 03 đáp án trên đều sai.

Câu 16: Trường hợp nào sau đây, Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi quyết định cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
A. Cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên.
B. Cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa sang đất làm muối, nuôi trồng thủy sản với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên.
C. Cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên.
D. Cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên.

Câu 17: Trường hợp nào sau đây, thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:
A. Giao đất đối với cơ sở tôn giáo.
B. Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
C. Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
D. B và C đúng.

Câu 18: Luật đất đai năm 2013 quy định về ủy quyền giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên.
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện được ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
C. Thẩm quyền giao đất đối với cơ sở tôn giáo là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định không được ủy quyền.

Câu 19: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013, đã được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì:
A. Phải chuyển sang thuê đất.
B. Được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn sử dụng đất còn lại mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn thì phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013.
C. Được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn sử dụng đất còn lại mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn thì vẫn tiếp tục sử dụng đất với hình thức giao đất.
D. Chỉ có đáp án A là đúng.

Câu 20: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013, đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì:
A. Được tiếp tục sử dụng đất theo quyết định giao đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà không phải chuyển sang thuê đất.
B. Được tiếp tục sử dụng đất theo quyết định giao đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà không phải chuyển sang thuê đất. Chỉ chuyển sang thuê đất khi có đăng ký biến động về nhà, đất.
C. Phải chuyển sang thuê đất kể từ ngày Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành và nộp tiền thuê đất.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)