Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Hệ Xương Khớp là đề ôn tập chuyên biệt thuộc môn Giải phẫu bệnh, dành cho sinh viên Y khoa tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Đề trắc nghiệm đại học được biên soạn bởi TS. Trần Văn Dũng, giảng viên Bộ môn Giải phẫu bệnh – Đại học Y Dược Cần Thơ, năm 2024. Nội dung của đề bao gồm các kiến thức trọng tâm về các bệnh lý xương khớp như viêm xương, thoái hóa khớp, u xương, các dạng tổn thương mô học điển hình, cũng như phương pháp nhận diện trên tiêu bản. Bộ đề giúp sinh viên củng cố và hệ thống hóa kiến thức trước các kỳ kiểm tra quan trọng.
Bộ tài liệu trắc nghiệm đại học môn giải phẫu bệnh – hệ xương khớp trên dethitracnghiem.vn mang đến cho sinh viên các trường y một công cụ ôn luyện hiệu quả với giao diện thân thiện, câu hỏi được phân chia hợp lý theo chủ đề. Từng câu hỏi đều có đáp án và giải thích rõ ràng, giúp người học hiểu sâu về cơ chế bệnh sinh và đặc điểm mô học của từng loại bệnh lý. Nhờ đó, sinh viên có thể dễ dàng đánh giá mức độ hiểu bài, phát hiện điểm yếu để bổ sung kịp thời, nâng cao hiệu quả học tập môn giải phẫu bệnh hệ xương khớp trước kỳ thi đại học.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – hệ xương khớp
Câu 1. Trong thoái hóa khớp (osteoarthritis), quá trình bệnh học cơ bản dẫn đến sự phá hủy sụn khớp là gì?
A. Mất cân bằng tổng hợp/thoái giáng chất nền sụn.
B. Sự hình thành màng viêm (pannus) từ màng hoạt dịch xâm lấn và ăn mòn sụn.
C. Lắng đọng các tinh thể monosodium urate trong sụn, gây phản ứng viêm cấp tính.
D. Phản ứng tự miễn dịch tạo kháng thể chống collagen type II.
Câu 2. Tiêu chuẩn vàng về mặt mô bệnh học để chẩn đoán xác định Sarcoma xương (Osteosarcoma) là gì?
A. Sự hiện diện của các tế bào khổng lồ đa nhân giống hủy cốt bào.
B. Tạo osteoid/xương non bởi tế bào u.
C. Hình ảnh các tế bào nhỏ, tròn, xanh đồng dạng với bào tương nghèo nàn.
D. Sự hình thành chất nền sụn không điển hình bởi các tế bào u.
Câu 3. Chuyển vị nhiễm sắc thể đặc trưng t(11;22)(q24;q12), tạo ra gen dung hợp EWSR1-FLI1, là dấu hiệu phân tử quan trọng để chẩn đoán loại u xương nào sau đây?
A. Sarcoma sụn (Chondrosarcoma).
B. U tế bào khổng lồ của xương.
C. Sarcoma Ewing.
D. Chordoma (U nguyên sống).
Câu 4. Trong viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis), cấu trúc ‘pannus’ phá hủy khớp được định nghĩa chính xác nhất là:
A. Một khối hoại tử trung tâm chứa đầy bạch cầu đa nhân trung tính.
B. Sự tăng sinh của mô sợi và tân tạo mạch máu để đáp ứng thiếu máu cục bộ.
C. Mô viêm tăng sinh từ màng hoạt dịch.
D. Lắng đọng phức hợp miễn dịch trên bề mặt màng hoạt dịch.
Câu 5. Hình ảnh vi thể đặc trưng của hạt tophi (tophus) trong bệnh Gout là gì?
A. Các cấu trúc hình cầu, phân lớp đồng tâm, bị canxi hóa.
B. Đám hoại tử bã đậu được bao quanh bởi các đại bào và lympho bào.
C. Đám tinh thể hình kim, viêm hạt quanh đại bào.
D. Sự thâm nhiễm lan tỏa của tương bào và lympho bào trong mô đệm.
Câu 6. Trong u tế bào khổng lồ của xương, thành phần tế bào nào được coi là tân sinh thực sự và quyết định bản chất của khối u?
A. Các tế bào khổng lồ đa nhân giống hủy cốt bào.
B. Tế bào đệm đơn nhân.
C. Các tế bào viêm mạn tính như lympho bào và tương bào.
D. Các nguyên bào xương phản ứng ở ngoại vi khối u.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây giúp phân biệt Sarcoma sụn với u sụn (Enchondroma) trên mô bệnh học?
A. Kích thước của khối u trên X-quang.
B. Vị trí của khối u ở xương trục hay xương chi.
C. Thâm nhiễm vào bè xương, nhân lớn không điển hình.
D. Mức độ vôi hóa của chất nền sụn trong khối u.
Câu 8. Bệnh Paget xương (thể xương) có đặc trưng bệnh học là sự rối loạn chu chuyển xương. Ở giai đoạn hỗn hợp (mixed phase), hình ảnh vi thể điển hình là gì?
A. Tăng hoạt động của hủy cốt bào với sự hình thành các hốc tiêu xương lớn.
B. Hoạt động tạo xương chiếm ưu thế với sự hình thành các bè xương dày đặc, song song.
C. Xương dạng khảm do đường xi măng lồng ghép.
D. Tủy xương bị thay thế hoàn toàn bởi mô sợi lỏng lẻo.
Câu 9. Trong viêm tủy xương mạn tính, mảnh xương chết bị cô lập trong ổ áp xe được gọi là gì?
A. Involucrum (Vỏ xương mới).
B. Sequestrum.
C. Ổ áp xe Brodie.
D. Cloaca (Lỗ rò).
Câu 10. Một khối u lành tính ở đầu trên xương chày của một thiếu niên, X-quang thấy giới hạn rõ, lệch tâm, viền xơ mỏng. Mô bệnh học thấy tế bào hình thoi xếp thành bó xoáy lốc, tế bào bọt chứa lipid. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
A. U xơ không cốt hóa.
B. Loạn sản xơ.
C. U tế bào khổng lồ của xương.
D. Nang xương phình mạch.
Câu 11. Trong loạn sản xơ (Fibrous dysplasia), hình ảnh vi thể kinh điển được mô tả giống ký tự nào?
A. Các cấu trúc dạng vòng xoáy.
B. Bè xương non giống “chữ Hán”.
C. Các cấu trúc dạng tổ ong.
D. Các cấu trúc dạng sàng.
Câu 12. U sụn xương (Osteochondroma) về bản chất là gì?
A. Khối lồi xương bọc chỏm sụn, bất thường phát triển.
B. U ác tính độ thấp có nguồn gốc từ tế bào sụn.
C. Sự tăng sản phản ứng của xương và sụn sau chấn thương.
D. Khối u lành tính có nguồn gốc từ tủy xương.
Câu 13. U nguyên bào sụn (Chondroblastoma) là một khối u sụn lành tính hiếm gặp, vị trí điển hình nhất ở đâu?
A. Thân xương dài ở trẻ em.
B. Xương chậu ở người lớn tuổi.
C. Đầu xương dài ở thanh thiếu niên.
D. Xương sọ và mặt.
Câu 14. Dấu hiệu mô học nào đặc trưng của Sarcoma hoạt dịch (Synovial sarcoma)?
A. Sự biệt hóa rõ ràng thành các tế bào hoạt dịch lót trong các khe hở.
B. Dạng hai pha, có chuyển vị t(X;18).
C. Tế bào mỡ không điển hình (lipoblasts) với nhân bị đẩy lệch.
D. Tế bào cơ vân non với bào tương ưa acid dạng dải.
Câu 15. Bệnh xương thủy tinh (Osteogenesis imperfecta) do đột biến gen mã hóa thành phần nào?
A. Osteocalcin.
B. Osteonectin.
C. Collagen type I.
D. Protein Sialo của xương.
Câu 16. Trong chẩn đoán u xương, sinh thiết kim so với sinh thiết mở có nhược điểm chính gì?
A. Gây đau đớn hơn.
B. Mẫu mô nhỏ, nguy cơ sampling error.
C. Chi phí cao hơn.
D. Nguy cơ gieo rắc tế bào u cao hơn đáng kể.
Câu 17. Ung thư di căn xương, loại nào thường tạo tổn thương TẠO XƯƠNG (blastic metastasis)?
A. Ung thư phổi.
B. Ung thư thận.
C. Ung thư tuyến tiền liệt.
D. Đa u tủy.
Câu 18. Nang xương phình mạch (Aneurysmal bone cyst) có đặc điểm mô học nào?
A. Các khoang nang lót biểu mô trụ đơn.
B. Khoang nang không vách ngăn, đầy keratin.
C. Nhiều khoang máu, vách ngăn mô liên kết, tế bào khổng lồ.
D. Một khoang nang duy nhất chứa dịch trong, lót màng mỏng.
Câu 19. Phản ứng màng xương dạng “vỏ hành” (onion-skin) trên X-quang gợi ý mạnh loại u nào?
A. Sarcoma xương.
B. Sarcoma Ewing.
C. Sarcoma sụn.
D. U tế bào khổng lồ.
Câu 20. Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất với Sarcoma xương (Osteosarcoma) không di căn tại thời điểm chẩn đoán?
A. Tuổi và giới tính bệnh nhân.
B. Kích thước khối u nguyên phát.
C. Hoại tử sau hóa trị tiền phẫu.
D. Nồng độ Alkaline Phosphatase huyết thanh.
Câu 21. Đa u tủy (Multiple Myeloma) đặc trưng bởi tăng sinh ác tính của loại tế bào nào?
A. Nguyên bào tủy.
B. Tế bào gốc tạo máu.
C. Tương bào.
D. Lympho bào B trưởng thành.
Câu 22. Trong hoại tử vô mạch chỏm xương đùi, giai đoạn sớm nhất của tổn thương vi thể là gì?
A. Sự xẹp của bè xương và gãy xương dưới sụn.
B. Chết tế bào xương và tủy, cấu trúc xương còn nguyên.
C. Phản ứng viêm và tân tạo mạch máu từ vùng xương lành.
D. Sự thay thế tủy xương bằng mô sợi.
Câu 23. Một khối u vùng xương cùng cụt, vi thể cho thấy các đám tế bào lớn, bào tương nhiều không bào (physaliphorous) xếp thành dây trong chất nền nhầy. Chẩn đoán phù hợp là:
A. Sarcoma sụn.
B. Sarcoma xương.
C. Chordoma.
D. Di căn ung thư biểu mô tuyến nhầy.
Câu 24. Khác biệt cơ bản về mô bệnh học giữa bệnh còi xương (Rickets) ở trẻ em và nhuyễn xương (Osteomalacia) ở người lớn?
A. Còi xương chỉ ảnh hưởng xương dài, nhuyễn xương ảnh hưởng xương dẹt.
B. Còi xương ảnh hưởng sụn tăng trưởng và xương hình thành; nhuyễn xương chỉ ảnh hưởng xương đã hình thành.
C. Nguyên nhân còi xương luôn do thiếu vitamin D, nhuyễn xương do nhiều nguyên nhân khác.
D. Mức độ thiếu khoáng hóa ở còi xương nặng hơn nhuyễn xương.
Câu 25. U hắc tố (melanoma) di căn xương thường tạo tổn thương gì trên X-quang?
A. Tổn thương tạo xương lan tỏa.
B. Tiêu xương lytic giới hạn rõ hoặc thâm nhiễm.
C. Tổn thương hỗn hợp vừa tạo xương vừa tiêu xương.
D. Thường không phát hiện trên X-quang thường quy.
Câu 26. Viêm khớp vảy nến, đặc điểm X-quang/giải phẫu bệnh nào đặc trưng không thường thấy trong viêm khớp dạng thấp?
A. Hẹp khe khớp đồng tâm.
B. Bào mòn xương ở rìa khớp.
C. “Bút chì trong cốc”, viêm điểm bám gân.
D. Dính và cứng khớp ở giai đoạn muộn.
Câu 27. Hóa mô miễn dịch, dấu ấn S100 dương tính mạnh trong loại u nào?
A. Sarcoma Ewing.
B. Sarcoma sụn và Chordoma.
C. Sarcoma xương.
D. U cơ trơn của xương.
Câu 28. Khối u phần mềm ở sâu, vi thể thấy các tế bào mỡ không điển hình, đa dạng. Đặc điểm của:
A. Sarcoma mỡ.
B. U mỡ.
C. Sarcoma cơ trơn.
D. Sarcoma mô sợi.
Câu 29. Biến chứng ác tính hóa đáng lo ngại nhất của bệnh Paget xương?
A. Sarcoma xương.
B. Sarcoma sợi.
C. U tế bào khổng lồ.
D. Sarcoma sụn.
Câu 30. Mục đích chính của phân độ mô học (grading) trong Sarcoma sụn là gì?
A. Xác định nguồn gốc của khối u.
B. Đánh giá ác tính, tiên lượng, định hướng điều trị.
C. Phân biệt với u sụn lành tính.
D. Xác định khối u có nhạy cảm hóa trị không.