Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí bám sát đề sở GD&ĐT Nghệ An – Liên trường Nghệ An

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí bám sát đề sở GD&ĐT Nghệ An – Liên trường Nghệ An là một trong những đề tiêu biểu trong chuyên mục Thi Chuyển Cấp, được thiết kế nhằm giúp học sinh lớp 12 rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm và củng cố toàn bộ kiến thức trọng tâm trước kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học. Đây là tài liệu ôn luyện thực tiễn nằm trong nhóm Ôn tập thi thử THPT, hỗ trợ học sinh làm quen với cấu trúc đề chuẩn, mức độ phân hóa và dạng câu hỏi thường gặp. Đề thi này nằm trong chuỗi Thi thử Địa Lý THPT – Đại Học, được biên soạn bám sát theo Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025, theo định hướng chương trình GDPT 2018. Đề thi bao phủ toàn diện các chuyên đề trọng tâm của chương trình Địa lí lớp 12 như: địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, các ngành kinh tế chủ lực, phân hóa lãnh thổ, cùng với các vấn đề then chốt như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển vùng kinh tế theo thế mạnh, và đặc biệt là hệ thống câu hỏi rèn luyện kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – một phần không thể thiếu trong các đề thi trắc nghiệm chuẩn hóa. Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và bắt đầu luyện tập ngay hôm nay! Số trang: 4 trang Hình thức: 100% trắc nghiệm Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi thử đại học môn Địa lí 2025 bám sát đề sở GD&ĐT Nghệ An – Liên trường Nghệ An PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam, nằm trong vùng nội chí tuyến và tiếp giáp Biển Đông, có ảnh hưởng quyết định đến A. sự hình thành các đồng bằng châu thổ lớn. B. sự phân hóa khí hậu theo độ cao rõ rệt. C. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và sự đa dạng sinh học. D. sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch biển. Câu 2: Sự tác động của gió mùa Tây Nam và đặc điểm địa hình ở Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đến hiện tượng nào vào mùa mưa? A. Ngập úng cục bộ ở các vùng trũng thấp. B. Xâm nhập mặn sâu vào nội đồng do triều cường. C. Lũ lụt thường xuyên và kéo dài trên diện rộng. D. Thiếu nước ngọt nghiêm trọng cho sản xuất và sinh hoạt. Câu 3: Giải pháp tổng hợp và bền vững nhất để bảo vệ và cải tạo đất ở các đồng bằng châu thổ nước ta là A. tăng cường bón phân hóa học để nâng cao độ phì. B. xây dựng hệ thống đê bao kiên cố chống lũ và triều cường. C. quy hoạch sử dụng đất hợp lí, kết hợp thủy lợi và canh tác thích ứng với biến đổi khí hậu. D. chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang nuôi trồng thủy sản có giá trị cao. Câu 4: Sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và sự gia tăng bức xạ mặt trời từ Bắc vào Nam là nguyên nhân chính dẫn đến A. sự phân hóa mùa mưa rõ rệt giữa hai miền, với miền Nam có mùa khô sâu sắc hơn. B. sự khác biệt về nền nhiệt độ trung bình năm và đặc điểm mùa đông giữa các vùng lãnh thổ. C. sự hình thành các vùng khí hậu khô hạn cục bộ đặc trưng ở Duyên hải Nam Trung Bộ. D. sự gia tăng tổng lượng mưa hàng năm ở các vùng núi cao chắn gió. Câu 5: Xu hướng già hóa dân số ở Việt Nam, kết quả của mức sinh giảm và tuổi thọ tăng, đang tạo ra áp lực lớn nhất đối với A. thị trường lao động và năng suất lao động trong các ngành kinh tế. B. hệ thống giáo dục phổ thông và đào tạo nghề. C. hệ thống an sinh xã hội và dịch vụ y tế chăm sóc người cao tuổi. D. tốc độ tăng trưởng kinh tế chung và khả năng cạnh tranh quốc tế. Câu 6: Để giải quyết hiệu quả tình trạng dư thừa lao động và nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn, giải pháp mang tính chiến lược là A. đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các thị trường có thu nhập cao. B. phát triển các khu công nghiệp tập trung quy mô lớn ở vùng ven đô. C. đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn, phát triển mạnh các ngành nghề phi nông nghiệp và dịch vụ. D. tăng cường đầu tư vào các mô hình nông nghiệp công nghệ cao, ít sử dụng lao động. Câu 7: Nguồn gốc nhiệt đới của hầu hết các cây công nghiệp chủ lực ở nước ta quy định đặc điểm nào sau đây về phân bố và phát triển của chúng? A. Chỉ có thể trồng được ở các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. B. Yêu cầu kỹ thuật canh tác đơn giản, không cần đầu tư nhiều. C. Phân bố chủ yếu ở các vùng có khí hậu nóng ẩm, đất đai phù hợp như Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. D. Có khả năng chịu hạn tốt và thích nghi với nhiều loại đất khác nhau. Câu 8: Sự hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phản ánh A. sự phân bố không đồng đều của các nguồn tài nguyên khoáng sản trong nước. … Đọc tiếp

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí bám sát đề sở GD&ĐT Vĩnh Phúc lần 3

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí bám sát đề sở GD&ĐT Vĩnh Phúc lần 3 là một trong những đề tiêu biểu trong chuyên mục Thi Chuyển Cấp, được xây dựng nhằm giúp học sinh lớp 12 luyện tập theo định dạng đề thi chính thức, chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học. Đây cũng là tài liệu rèn luyện thực tế thuộc nhóm Ôn tập thi thử THPT, hỗ trợ học sinh làm quen với cấu trúc đề thi chuẩn, độ phân hóa phù hợp và các dạng câu hỏi trọng tâm. Đề thi nằm trong chuỗi Thi thử Địa Lý THPT – Đại Học, được biên soạn sát theo Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025, đúng định hướng chương trình GDPT 2018. Đề thi bao phủ toàn diện chương trình Địa lí lớp 12, tập trung vào các chuyên đề như địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, cơ cấu và phân bố các ngành kinh tế, vùng lãnh thổ trọng điểm, kết hợp với các vấn đề then chốt như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khai thác thế mạnh theo vùng, cùng hệ thống câu hỏi rèn luyện kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – phần không thể thiếu trong mọi đề thi trắc nghiệm chuẩn hóa. Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và bắt đầu luyện tập ngay hôm nay! Số trang: 4 trang Hình thức: 100% trắc nghiệm Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi thử đại học môn Địa lí 2025 bám sát đề sở GD&ĐT Vĩnh Phúc lần 3 PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Đại bộ phận lãnh thổ của nước ta nằm trong múi giờ số 7 là do A. nước ta trải dài nhiều vĩ độ và địa hình phân hóa. B. lãnh thổ của nước ta trải dài theo chiều Bắc-Nam. C. nằm trong vùng nội chí tuyến thuộc bán cầu Bắc. D. kinh tuyến 105°Đ chạy qua lãnh thổ của nước ta. Câu 2: Biện pháp chủ yếu để tăng diện tích rừng tự nhiên ở nước ta là A. khai thác, sử dụng hợp lí; phòng chống cháy rừng. B. ngăn chặn nạn phá rừng, thực hiện đóng cửa rừng. C. đẩy mạnh khoanh nuôi rừng tái sinh, trồng rừng mới. D. giao đất, giao rừng cho dân; khoanh nuôi, bảo vệ rừng. Câu 3: Tác động tích cực của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là A. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. B. làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động. C. tăng nhanh cả về số lượng và quy mô đô thị. D. tạo nhiều việc làm và thu nhập cho nhân dân. Câu 4: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta đang có sự biến đổi nhanh chóng chủ yếu do A. phát triển giáo dục và nâng cao mức sống. B. quy mô dân số tăng nhanh, lao động đông. C. thực hiện chính sách dân số, tăng tuổi thọ. D. dân số trẻ, nguồn lao động tăng rất nhanh. Câu 5: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là A. thiếu lao động trình độ chuyên môn cao. B. thiếu nước tưới trong hoạt động sản xuất. C. thời tiết diễn biến ngày càng thất thường. D. thị trường tiêu thụ còn nhiều biến động. Câu 6: Nguồn năng lượng biển có tiềm năng cao ở nước ta là A. thủy triều. B. mặt trời. C. địa nhiệt. D. sinh khối. Câu 7: Ngành giao thông vận tải nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Đời sống của nhân dân đang dần được ổn định. B. Kinh tế – xã hội đang phát triển theo chiều rộng. C. Sự mở cửa, hội nhập và phát triển kinh tế thị trường. D. Nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội vùng sâu, vùng xa. Câu 8: Du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam do các nhân tố chủ yếu nào sau đây? A. Cơ sở vật chất kĩ thuật, tài nguyên du lịch hấp dẫn, lao động dồi dào. B. Nhiều sản phẩm du lịch độc đáo, đa dạng, nhu cầu thị trường lớn. C. Có di sản thế giới, chính sách ưu tiên, xu hướng mở cửa hội nhập. D. Chính sách ưu tiên, tài nguyên du lịch, xu hướng phát triển kinh tế. Câu 9: Khu vực có điều kiện tự nhiên phù hợp để trồng cây thuốc quý ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. vùng núi giáp biên giới. B. vùng đồi trung du. C. các cao nguyên đá vôi. D. các đồng bằng giữa núi. Câu 10: Dệt, may và giày, dép trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh A. tài nguyên và thị trường. B. thị trường và lao động. C. truyền thống sản xuất và lao động. D. đầu tư nước ngoài và thị trường. Câu 11: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho dịch vụ hàng hải ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhanh trong thời gian gần đây? A. Gần đường hàng hải quốc tế, kinh tế phát triển. B. Kinh tế tăng trưởng nhanh, vùng có ít thiên tai. C. Nhiều vũng biển sâu, kín gió, dân cư đông đúc. D. Chất lượng lao động năng lên, vốn đầu tư lớn. Câu 12: Đâu không phải là thế mạnh nổi bật của Đông Nam Bộ? A. Phát … Đọc tiếp

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí bám sát đề sở GD&ĐT Hải Dương

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí bám sát đề sở GD&ĐT Hải Dương là một trong những đề tiêu biểu thuộc chuyên mục Thi Chuyển Cấp, được biên soạn nhằm giúp học sinh lớp 12 rèn luyện đúng hướng, nắm chắc kiến thức và thành thạo kỹ năng làm bài trắc nghiệm trước kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học. Đây là tài liệu ôn luyện thực tế thuộc nhóm Ôn tập thi thử THPT, giúp học sinh tiếp cận với dạng đề chuẩn, độ phân hóa hợp lý và cấu trúc bám sát đề thi chính thức. Đề thi này nằm trong chuỗi Thi thử Địa Lý THPT – Đại Học, được xây dựng dựa theo Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025, phù hợp với định hướng chương trình GDPT 2018. Đề thi bao phủ toàn bộ nội dung chương trình Địa lí lớp 12, tập trung vào các phần trọng tâm như địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, các ngành kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm, kết hợp với các chuyên đề then chốt như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển theo vùng lãnh thổ, khai thác hợp lý tài nguyên, cùng hệ thống câu hỏi rèn luyện kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – phần không thể thiếu trong mọi đề thi trắc nghiệm chuẩn hóa. Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và bắt đầu luyện tập ngay hôm nay! Số trang: 4 trang Hình thức: 100% trắc nghiệm Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi thử đại học môn Địa lí 2025 bám sát đề sở GD&ĐT Hải Dương PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Thành phố đảo duy nhất của nước ta hiện nay là A. Lý Sơn. B. Phú Quốc. C. Phú Quý. D. Cô Tô. Câu 2: Cho biểu đồ: Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2010-2023? A. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. B. Tăng tỉ trọng khu vực thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm. C. Tỉ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng tăng nhiều nhất. D. Tỉ trọng của khu vực dịch vụ luôn cao nhất và tăng 4,1%. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành bưu chính ở nước ta? A. Tích cực chuyển đổi số. B. Dịch vụ internet tăng mạnh. C. Doanh thu không ngừng tăng. D. Mạng lưới phân bố rộng. Câu 4: Hiện nay, Đồng bằng sông Cửu Long đẩy mạnh phát triển nuôi tôm nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. B. Sử dụng hiệu quả mặt nước, bảo vệ môi trường sinh thái. C. Đáp ứng nhu cầu thị trường, thích ứng biến đổi khí hậu. D. Đa dạng cơ cấu nông sản, nâng cao hiệu quả kinh tế. Câu 5: Tuổi thọ trung bình của dân số nước ta ngày càng tăng chủ yếu do A. mức sống nâng cao. B. giáo dục phát triển. C. dân số tăng nhanh. D. hạ tầng cải thiện. Câu 6: Việc bảo vệ rừng đầu nguồn ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây? A. Giữ mực nước ngầm, chắn cát bay. B. Bảo vệ sinh vật, gen quý hiếm. C. Cung cấp gỗ, lâm sản xuất khẩu. D. Hạn chế lũ quét, chống xói mòn. Câu 7: Thách thức lớn nhất đối với phát triển nền nông nghiệp hàng hoá của Đồng Nam Bộ là A. mùa khô sâu sắc. B. thị trường biến động. C. gia tăng thiên tai. D. công nghệ lạc hậu. Câu 8: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. khai thác hiệu quả tiềm năng thế mạnh của vùng, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa. B. điều tiết lũ cho vùng đồng bằng ven sông, đảm bảo sinh kế cho nhân dân trong vùng. C. tạo động lực phát triển kinh tế vùng, giải quyết tốt việc làm cho nhân dân địa phương. D. đáp ứng đủ nhu cầu điện năng cho nhân dân trong vùng, thúc đẩy du lịch phát triển. Câu 9: Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu của nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng nhập khẩu hàng lương thực, thủy sản. B. tăng tỉ trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại. C. giảm tỉ trọng xuất khẩu hàng có giá trị gia tăng cao. D. giảm tỉ trọng xuất khẩu hàng công nghiệp chế biến. Câu 10: Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng A. phù hợp với kinh tế thị trường. B. phát triển tổ chức lãnh thổ mới. C. tập trung khai thác tài nguyên. D. đẩy mạnh nhóm ngành chế biến. Câu 11: Khoáng sản có giá trị nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng là A. than đá. B. bô-xít. C. dầu khí. D. đá vôi. Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn của nước ta hiện nay là do A. hoạt động du lịch. B. giao thông vận tải. C. rác thải sinh hoạt. D. xây dựng công trình. Câu 13: Vị trí tiếp giáp với biển Đông nên nước ta có A. sông ngòi dày đặc. B. tổng lượng mưa lớn. C. tổng bức xạ lớn. D. nhiều loại khoáng sản. Câu 14: Hiện nay ở nước ta cây rau đậu phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa chủ yếu do nguyên nhân … Đọc tiếp

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí bám sát đề sở Đồng Tháp trường THPT Tháp Mười

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí bám sát đề sở Đồng Tháp trường THPT Tháp Mười là một trong những đề tiêu biểu trong chuyên mục Thi Chuyển Cấp, được xây dựng nhằm hỗ trợ học sinh lớp 12 ôn tập bám sát định hướng ra đề thi chính thức, từ đó nâng cao kỹ năng và sự tự tin trước kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học. Đồng thời, đây cũng là tài liệu luyện tập chất lượng thuộc nhóm Ôn tập thi thử THPT, giúp học sinh tiếp cận cấu trúc đề chuẩn, dạng câu hỏi phổ biến và mức độ phân hóa hợp lý. Đề thi này thuộc hệ thống Thi thử Địa Lý THPT – Đại Học, được biên soạn dựa trên Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025, theo đúng chương trình GDPT 2018. Đề thi bao phủ toàn diện chương trình Địa lí lớp 12, tập trung vào các chuyên đề trọng tâm như địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, các ngành kinh tế trọng điểm, vùng kinh tế, cùng với các nội dung then chốt như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển theo thế mạnh vùng, và hệ thống câu hỏi rèn luyện kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – phần không thể thiếu để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm. Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và bắt đầu luyện tập ngay hôm nay! Số trang: 4 trang Hình thức: 100% trắc nghiệm Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi thử đại học Địa Lí bám sát đề sở Đồng Tháp trường THPT Tháp Mười năm 2025 PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Đại bộ phận lãnh thổ của nước ta nằm trong múi giờ số 7 là do A. nước ta trải dài nhiều vĩ độ và địa hình phân hóa. B. lãnh thổ của nước ta trải dài theo chiều Bắc-Nam. C. nằm trong vùng nội chí tuyến thuộc bán cầu Bắc. D. kinh tuyến 105°Đ chạy qua lãnh thổ của nước ta. Câu 2: Biện pháp chủ yếu để tăng diện tích rừng tự nhiên ở nước ta là A. khai thác, sử dụng hợp lí; phòng chống cháy rừng. B. ngăn chặn nạn phá rừng, thực hiện đóng cửa rừng. C. đẩy mạnh khoanh nuôi rừng tái sinh, trồng rừng mới. D. giao đất, giao rừng cho dân; khoanh nuôi, bảo vệ rừng. Câu 3: Tác động tích cực của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là A. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. B. làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động. C. tăng nhanh cả về số lượng và quy mô đô thị. D. tạo nhiều việc làm và thu nhập cho nhân dân. Câu 4: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta đang có sự biến đổi nhanh chóng chủ yếu do A. phát triển giáo dục và nâng cao mức sống. B. quy mô dân số tăng nhanh, lao động đông. C. thực hiện chính sách dân số, tăng tuổi thọ. D. dân số trẻ, nguồn lao động tăng rất nhanh. Câu 5: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là A. thiếu lao động trình độ chuyên môn cao. B. thiếu nước tưới trong hoạt động sản xuất. C. thời tiết diễn biến ngày càng thất thường. D. thị trường tiêu thụ còn nhiều biến động. Câu 6: Nguồn năng lượng biển có tiềm năng cao ở nước ta là A. thủy triều. B. mặt trời. C. địa nhiệt. D. sinh khối. Câu 7: Ngành giao thông vận tải nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Đời sống của nhân dân đang dần được ổn định. B. Kinh tế – xã hội đang phát triển theo chiều rộng. C. Sự mở cửa, hội nhập và phát triển kinh tế thị trường. D. Nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội vùng sâu, vùng xa. Câu 8: Du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam do các nhân tố chủ yếu nào sau đây? A. Cơ sở vật chất kĩ thuật, tài nguyên du lịch hấp dẫn, lao động dồi dào. B. Nhiều sản phẩm du lịch độc đáo, đa dạng, nhu cầu thị trường lớn. C. Có di sản thế giới, chính sách ưu tiên, xu hướng mở cửa hội nhập. D. Chính sách ưu tiên, tài nguyên du lịch, xu hướng phát triển kinh tế. Câu 9: Khu vực có điều kiện tự nhiên phù hợp để trồng cây thuốc quý ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. vùng núi giáp biên giới. B. vùng đồi trung du. C. các cao nguyên đá vôi. D. các đồng bằng giữa núi. Câu 10: Dệt, may và giày, dép trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh A. tài nguyên và thị trường. B. thị trường và lao động. C. truyền thống sản xuất và lao động. D. đầu tư nước ngoài và thị trường. Câu 11: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho dịch vụ hàng hải ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhanh trong thời gian gần đây? A. Gần đường hàng hải quốc tế, kinh tế phát triển. B. Kinh tế tăng trưởng nhanh, vùng có ít thiên tai. C. Nhiều vũng biển sâu, kín gió, dân cư đông đúc. D. Chất lượng lao động năng lên, vốn đầu tư lớn. Câu 12: Đâu không phải là thế mạnh nổi bật … Đọc tiếp

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí bám sát đề sở Hà Giang trường THPT Hùng An

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí bám sát đề sở Hà Giang trường THPT Hùng An là một trong những đề tiêu biểu trong chuyên mục Thi Chuyển Cấp, được thiết kế nhằm giúp học sinh lớp 12 rèn luyện kiến thức trọng tâm và kỹ năng làm bài trắc nghiệm trước kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học. Đây cũng là tài liệu luyện đề thực tế nằm trong nhóm Ôn tập thi thử THPT, hỗ trợ học sinh làm quen với cấu trúc đề chuẩn, dạng câu hỏi phổ biến và mức độ phân hóa theo đúng định hướng của Bộ Giáo dục. Đề thi thuộc hệ thống Thi thử Địa Lý THPT – Đại Học, được biên soạn bám sát Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025, phù hợp với chương trình GDPT 2018. Nội dung đề thi bao quát toàn diện chương trình Địa lí lớp 12 với các phần trọng tâm như địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, cơ cấu ngành kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm, kết hợp với các chuyên đề then chốt như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khai thác tài nguyên theo vùng, cùng hệ thống câu hỏi rèn luyện kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – phần không thể thiếu trong bất kỳ đề thi trắc nghiệm chuẩn hóa nào. Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và bắt đầu luyện tập ngay hôm nay! Số trang: 4 trang Hình thức: 100% trắc nghiệm Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi thử đại học Địa Lí bám sát đề sở Hà Giang trường THPT Hùng An năm 2025 PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam, nằm trong vùng nội chí tuyến và tiếp giáp Biển Đông, có ảnh hưởng quyết định đến A. sự hình thành các đồng bằng châu thổ lớn. B. sự phân hóa khí hậu theo độ cao rõ rệt. C. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và sự đa dạng sinh học. D. sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch biển. Câu 2: Sự tác động của gió mùa Tây Nam và đặc điểm địa hình ở Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đến hiện tượng nào vào mùa mưa? A. Ngập úng cục bộ ở các vùng trũng thấp. B. Xâm nhập mặn sâu vào nội đồng do triều cường. C. Lũ lụt thường xuyên và kéo dài trên diện rộng. D. Thiếu nước ngọt nghiêm trọng cho sản xuất và sinh hoạt. Câu 3: Giải pháp tổng hợp và bền vững nhất để bảo vệ và cải tạo đất ở các đồng bằng châu thổ nước ta là A. tăng cường bón phân hóa học để nâng cao độ phì. B. xây dựng hệ thống đê bao kiên cố chống lũ và triều cường. C. quy hoạch sử dụng đất hợp lí, kết hợp thủy lợi và canh tác thích ứng với biến đổi khí hậu. D. chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang nuôi trồng thủy sản có giá trị cao. Câu 4: Sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và sự gia tăng bức xạ mặt trời từ Bắc vào Nam là nguyên nhân chính dẫn đến A. sự phân hóa mùa mưa rõ rệt giữa hai miền, với miền Nam có mùa khô sâu sắc hơn. B. sự khác biệt về nền nhiệt độ trung bình năm và đặc điểm mùa đông giữa các vùng lãnh thổ. C. sự hình thành các vùng khí hậu khô hạn cục bộ đặc trưng ở Duyên hải Nam Trung Bộ. D. sự gia tăng tổng lượng mưa hàng năm ở các vùng núi cao chắn gió. Câu 5: Xu hướng già hóa dân số ở Việt Nam, kết quả của mức sinh giảm và tuổi thọ tăng, đang tạo ra áp lực lớn nhất đối với A. thị trường lao động và năng suất lao động trong các ngành kinh tế. B. hệ thống giáo dục phổ thông và đào tạo nghề. C. hệ thống an sinh xã hội và dịch vụ y tế chăm sóc người cao tuổi. D. tốc độ tăng trưởng kinh tế chung và khả năng cạnh tranh quốc tế. Câu 6: Để giải quyết hiệu quả tình trạng dư thừa lao động và nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn, giải pháp mang tính chiến lược là A. đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các thị trường có thu nhập cao. B. phát triển các khu công nghiệp tập trung quy mô lớn ở vùng ven đô. C. đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn, phát triển mạnh các ngành nghề phi nông nghiệp và dịch vụ. D. tăng cường đầu tư vào các mô hình nông nghiệp công nghệ cao, ít sử dụng lao động. Câu 7: Nguồn gốc nhiệt đới của hầu hết các cây công nghiệp chủ lực ở nước ta quy định đặc điểm nào sau đây về phân bố và phát triển của chúng? A. Chỉ có thể trồng được ở các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. B. Yêu cầu kỹ thuật canh tác đơn giản, không cần đầu tư nhiều. C. Phân bố chủ yếu ở các vùng có khí hậu nóng ẩm, đất đai phù hợp như Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. D. Có khả năng chịu hạn tốt và thích nghi với nhiều loại đất khác nhau. Câu 8: Sự hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phản ánh A. sự phân bố không đồng đều của các nguồn tài nguyên khoáng sản trong nước. B. quá trình đô … Đọc tiếp

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 13

Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 13 là một trong những đề thi thử được xây dựng kỹ lưỡng, bám sát định hướng đánh giá năng lực theo chương trình Giáo dục phổ thông 2018, thuộc chương trình “Đề thi trắc nghiệm vào Đại học”, và nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG. Đề số 13 tập trung kiểm tra các kiến thức và kỹ năng địa lí quan trọng như: sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, phân tích bảng số liệu và biểu đồ, nhận diện đặc điểm tự nhiên – dân cư – kinh tế – vùng lãnh thổ, và đặc biệt nhấn mạnh các vấn đề thực tiễn như biến đổi khí hậu, phát triển bền vững, đô thị hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Hệ thống câu hỏi trong đề được thiết kế đa dạng, từ nhận biết – thông hiểu đến vận dụng, giúp học sinh không chỉ nắm chắc kiến thức mà còn rèn luyện tư duy địa lí, khả năng phân tích và xử lý dữ liệu thực tế. Hãy cùng Dethitracnghiem.vn chinh phục đề số 13 và sẵn sàng bứt phá trong kỳ thi THPT Quốc gia 2025! Số trang: 4 trang Hình thức: 100% trắc nghiệm Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 13 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất tình hình dân số nước ta hiện nay? A. Quy mô nhỏ, cơ cấu dân số già. B. Dân số đông, tốc độ tăng tự nhiên rất thấp. C. Cơ cấu dân số trẻ, đang trong thời kỳ cơ cấu dân số vàng. D. Dân số phân bố rất đều giữa các vùng. Câu 2: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phân hóa đai cao của thảm thực vật ở vùng núi nước ta? A. Chế độ gió mùa. B. Lượng mưa. C. Đất đai. D. Nhiệt độ và độ ẩm thay đổi theo độ cao. Câu 3: Vùng nào sau đây có thế mạnh nổi bật về trồng cây công nghiệp lâu năm, đặc biệt là cao su và điều? A. Tây Nguyên. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 4: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ là A. Đất badan kém màu mỡ. B. Mùa đông lạnh kéo dài. C. Thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán và gió Lào. D. Thiếu nước ngọt quanh năm. Câu 5: Loại hình công nghiệp nào sau đây được coi là ngành mũi nhọn, có vai trò thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển và đóng góp lớn vào GDP? A. Công nghiệp khai khoáng. B. Công nghiệp dệt may. C. Công nghiệp chế biến gỗ. D. Công nghiệp năng lượng. Câu 6: Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển thủy điện ở nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 7: Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động nội thương của nước ta hiện nay? A. Thị trường nhỏ hẹp, ít biến động. B. Thị trường ngày càng mở rộng, đa dạng loại hình thương mại. C. Chủ yếu do thành phần kinh tế Nhà nước nắm giữ. D. Chỉ phát triển ở khu vực đô thị lớn. Câu 8: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây giữ vai trò chủ đạo trong vận chuyển hàng hóa nội địa trên cự li ngắn và trung bình? A. Đường sắt. B. Đường thủy. C. Đường bộ. D. Đường hàng không. Câu 9: Vấn đề môi trường nổi bật ở các đô thị lớn nước ta hiện nay là A. Sa mạc hóa. B. Biến đổi khí hậu toàn cầu. C. Ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn và rác thải. D. Mưa axit trên diện rộng. Câu 10: Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu là A. Tăng diện tích sản xuất. B. Giảm chi phí lao động. C. Đầu tư vào công nghệ chế biến, kiểm soát chất lượng và xây dựng thương hiệu. D. Chỉ tập trung vào thị trường truyền thống. Câu 11: Thành phần kinh tế nào sau đây đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế Nhà nước. C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. Kinh tế tập thể. Câu 12: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ và ảnh hưởng rõ rệt nhất đến vùng nào sau đây? A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Bắc Bắc Bộ. Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng kinh tế trọng điểm là A. Phân bố lại dân cư và lao động. B. Phát triển đồng đều giữa các vùng. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo động lực phát triển cho các vùng khác và cả nước. D. Giảm thiểu các vấn đề môi trường. Câu 14: Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành thủy sản nước ta hiện nay? A. Chỉ tập trung vào hoạt động đánh bắt ven bờ. B. Nguồn lợi hải sản suy kiệt hoàn toàn. C. Khai thác và nuôi trồng đều phát triển, … Đọc tiếp

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 11

Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 11 là một đề thi được thiết kế công phu, bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT theo định hướng chương trình Giáo dục phổ thông 2018, thuộc chương trình “Đề thi trắc nghiệm vào Đại học”, nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG. Khác biệt nổi bật của Đề số 11 là độ phủ kiến thức sâu rộng, kết hợp giữa lý thuyết trọng tâm và thực hành kỹ năng địa lí. Đề gồm 3 phần rõ ràng: Phần I: 18 câu trắc nghiệm bao quát các nội dung từ tự nhiên, dân cư – xã hội, kinh tế đến các vùng lãnh thổ. Phần II: Câu hỏi đúng/sai dựa trên ngữ liệu, số liệu, và nhận định thực tiễn. Phần III: Bài tập thực hành yêu cầu xử lý số liệu, phân tích bảng – biểu đồ – bản đồ, rèn kỹ năng đọc hiểu và tính toán. Đề số 11 đặc biệt phù hợp để ôn tập cuối kỳ và luyện thi THPT QG 2025 theo hướng đánh giá năng lực toàn diện, có lồng ghép các nội dung thời sự như biến đổi khí hậu, nông nghiệp xanh, công nghiệp chế biến và năng lượng tái tạo. Hãy cùng Dethitracnghiem.vn làm thử đề số 11 để nâng cao kỹ năng và sẵn sàng bước vào kỳ thi chính thức! Số trang: 4 trang Hình thức: 100% trắc nghiệm Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 11 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Đặc điểm nổi bật của dân số Việt Nam hiện nay là: A. Dân số ít, phân bố đều. B. Cơ cấu dân số già, tỉ lệ phụ thuộc cao. C. Quy mô dân số lớn, mật độ cao, phân bố không đều. D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp. Câu 2: Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do ảnh hưởng chủ yếu của A. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn. B. Nhiều sông ngòi, kênh rạch. C. Tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn. D. Vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến và ảnh hưởng của gió mùa. Câu 3: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây là thế mạnh đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ? A. Than đá. B. Bôxit. C. Dầu khí. D. Apatit. Câu 4: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp lâu năm nhờ đất đỏ badan màu mỡ? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 5: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế ở vùng miền núi? A. Dân số đông, thiếu việc làm. B. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn. C. Giao thông vận tải khó khăn, cơ sở hạ tầng yếu kém. D. Môi trường bị ô nhiễm nặng. Câu 6: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây có ưu thế vận chuyển hàng hóa nặng trên cự li xa, chi phí thấp? A. Đường bộ. B. Đường sắt. C. Đường biển. D. Đường hàng không. Câu 7: Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất cả nước? A. Đông Bắc Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 8: Khó khăn lớn nhất trong sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc vào mùa đông là A. Thiếu nước tưới. B. Sâu bệnh phát triển mạnh. C. Rét đậm, rét hại, sương muối ảnh hưởng đến cây trồng, vật nuôi. D. Nắng nóng kéo dài. Câu 9: Một trong những biểu hiện rõ rệt nhất của quá trình đô thị hóa ở nước ta là A. Tỉ lệ dân nông thôn tăng. B. Giảm số lượng các đô thị. C. Gia tăng nhanh số lượng và quy mô đô thị. D. Dân cư phân bố đều hơn giữa thành thị và nông thôn. Câu 10: Biện pháp nào sau đây không nhằm mục đích bảo vệ tài nguyên đất? A. Trồng cây theo băng ở vùng đồi núi. B. Chống chặt phá rừng đầu nguồn. C. Thâm canh, tăng vụ. D. Khai thác khoáng sản lộ thiên quy mô lớn. Câu 11: Ngành công nghiệp nào sau đây có mối quan hệ chặt chẽ nhất với ngành nông nghiệp? A. Công nghiệp khai khoáng. B. Công nghiệp năng lượng. C. Công nghiệp cơ khí. D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 12: Gió phơn Tây Nam khô nóng ở Bắc Trung Bộ được hình thành do A. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy núi. B. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Trường Sơn và hạ thấp độ ẩm. C. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa biển và đất liền. D. Áp thấp nóng hoạt động mạnh. Câu 13: Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế. B. Có nhiều núi lửa đang hoạt động. C. Địa hình thấp, bằng phẳng, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. Độ cao trung bình trên 500m. Câu 14: Vai trò quan trọng nhất của các vùng kinh tế trọng điểm là A. Giúp phát triển đồng đều giữa tất cả các tỉnh. B. Tập trung nguồn lực để giải quyết vấn đề môi trường. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo động lực phát triển cho các vùng khác và cả nước. … Đọc tiếp

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 10

Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 10 là một trong những đề thi thử trọng điểm nằm trong chương trình “Đề thi trắc nghiệm vào Đại học”, thuộc Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG. Đề số 10 được xây dựng dựa trên cấu trúc chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sát với chương trình GDPT 2018, đảm bảo tính thời sự, tính ứng dụng và kiểm tra năng lực toàn diện của học sinh. Nội dung đề phủ rộng các chuyên đề trọng tâm như: địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế, dân cư – xã hội, vùng kinh tế, đô thị hóa, biến đổi khí hậu,… Đề được chia thành 3 phần rõ ràng: Phần I: Trắc nghiệm lý thuyết đa dạng, gắn với thực tiễn. Phần II: Câu hỏi đúng/sai theo thông tin, số liệu, Atlat. Phần III: Bài tập thực hành, xử lý số liệu và tính toán địa lí. Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập đề số 10 để tự tin bước vào kỳ thi THPT Quốc gia 2025! Số trang: 4 trang Hình thức: 100% trắc nghiệm Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 10 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số Việt Nam hiện nay? A. Dân số già, tốc độ tăng trưởng rất chậm. B. Quy mô nhỏ, phân bố tập trung ở miền núi. C. Dân số đông, cơ cấu trẻ, đang chuyển dần sang già hóa. D. Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn tỉ lệ dân nông thôn và không thay đổi. Câu 2: Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc nước ta là A. Mùa khô kéo dài gây thiếu nước. B. Nhiệt độ cao quanh năm, sâu bệnh phát triển. C. Mùa đông lạnh, có sương muối và rét đậm, rét hại. D. Mưa nhiều gây ngập lụt vào mùa khô. Câu 3: Dạng địa hình chủ yếu và chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ Việt Nam là A. Đồng bằng châu thổ. B. Cao nguyên badan. C. Vùng đồi trung du. D. Đồi núi thấp. Câu 4: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây có diện tích và sản lượng lớn nhất ở Tây Nguyên? A. Hồ tiêu. B. Cà phê. C. Chè. D. Điều. Câu 5: Vấn đề môi trường nổi bật ở vùng nông thôn nước ta hiện nay là A. Ô nhiễm không khí do khí thải công nghiệp. B. Ô nhiễm nguồn nước và đất do chất thải sinh hoạt, chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật. C. Sa mạc hóa trên diện rộng. D. Băng tan và sương muối quanh năm. Câu 6: Vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ trong nền kinh tế hiện đại là A. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp. B. Chỉ phục vụ nhu cầu giải trí của con người. C. Sản xuất ra các sản phẩm vật chất có giá trị cao. D. Thúc đẩy sản xuất phát triển, kết nối các ngành kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống. Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có quy mô và cơ cấu ngành đa dạng nhất? A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. D. Cả A và C. Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu gây ra tình trạng sạt lở đất ở vùng núi nước ta là A. Khí hậu khô hạn kéo dài. B. Địa hình bằng phẳng, ít cây cối. C. Mưa lớn tập trung, độ dốc địa hình cao, mất lớp phủ thực vật. D. Ít hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng. Câu 9: Nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phân bố các nhà máy chế biến nông sản? A. Gần cảng biển lớn. B. Gần nguồn khoáng sản. C. Gần vùng nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. D. Gần các trung tâm hành chính. Câu 10: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất trong nội địa nước ta? A. Đường sắt. B. Đường thủy. C. Đường bộ. D. Đường hàng không. Câu 11: Đặc điểm nào sau đây đúng với chất lượng nguồn lao động của Việt Nam? A. Lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao chiếm đa số. B. Chất lượng lao động đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu của hội nhập quốc tế. C. Chất lượng lao động đang được cải thiện nhưng còn hạn chế về trình độ chuyên môn và kỹ năng. D. Lao động chủ yếu làm việc trong khu vực kinh tế Nhà nước. Câu 12: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển bền vững ngành thủy sản ở vùng ven biển? A. Tăng cường khai thác triệt để nguồn lợi. B. Bảo vệ môi trường biển, nuôi trồng theo hướng bền vững và áp dụng công nghệ tiên tiến. C. Chỉ tập trung vào hoạt động đánh bắt xa bờ. D. Giảm quy mô sản xuất để bảo tồn nguồn lợi. Câu 13: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có mùa khô kéo dài và sâu sắc chủ yếu do tác động của A. Gió mùa Đông Bắc. B. Gió mùa Tây Nam. C. Tín phong bán cầu Bắc và vị trí địa lí. D. Dải hội tụ nhiệt đới. Câu 14: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh … Đọc tiếp

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 9

Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 9 là một trong những đề thi thử được biên soạn kỹ lưỡng, bám sát theo cấu trúc chính thức do Bộ GD&ĐT ban hành theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018, thuộc chương trình “Đề thi trắc nghiệm vào Đại học”, và nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG. Đề thi được thiết kế khoa học với 3 phần, chú trọng kiểm tra kiến thức tổng hợp từ tự nhiên, dân cư, kinh tế đến vùng lãnh thổ; kết hợp thực hành sử dụng số liệu, bản đồ, biểu đồ, rèn luyện năng lực địa lí và tư duy phân tích. Đặc biệt, phần III có đủ 6 câu đúng theo cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT quốc gia. Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập ngay với đề số 9 để chuẩn bị thật vững vàng cho kỳ thi quan trọng phía trước! Số trang: 4 trang Hình thức: 100% trắc nghiệm Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 9 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư nước ta? A. Dân số đông, phân bố không đều. B. Cơ cấu dân số đang già hóa nhanh. C. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên đang tăng nhanh trở lại. D. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng. Câu 2: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta không biểu hiện ở yếu tố nào sau đây? A. Nhiệt độ trung bình năm cao. B. Lượng mưa lớn. C. Phân hóa mùa rõ rệt. D. Biên độ nhiệt độ năm rất nhỏ. Câu 3: Vùng nào có thế mạnh đặc biệt trong việc trồng cây công nghiệp ngắn ngày như lạc, đậu tương, thuốc lá? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình nước ta? A. Chủ yếu là đồng bằng châu thổ rộng lớn. B. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi thấp. C. Độ cao địa hình giảm dần từ Đông sang Tây. D. Chỉ có một hệ thống núi chính duy nhất. Câu 5: Vùng kinh tế nào sau đây được coi là đầu tàu kinh tế của cả nước, có vai trò quan trọng nhất? A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 6: Loại hình giao thông vận tải nào có vai trò lớn nhất trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của nước ta? A. Đường bộ. B. Đường sắt. C. Đường biển. D. Đường hàng không. Câu 7: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây là thế mạnh nổi bật của vùng Đông Nam Bộ? A. Than đá. B. Dầu khí. C. Bôxit. D. Apatit. Câu 8: Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta là A. Tỉ trọng nông – lâm – thủy sản tăng. B. Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng. C. Tỉ trọng các ngành kinh tế không thay đổi. D. Chỉ có khu vực Nhà nước phát triển. Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành mũi nhọn, có vai trò thúc đẩy các ngành khác phát triển? A. Công nghiệp khai khoáng. B. Công nghiệp dệt may. C. Công nghiệp năng lượng. D. Công nghiệp chế biến gỗ. Câu 10: Biển Đông có ý nghĩa quan trọng đối với nước ta về mặt A. Chỉ phát triển du lịch biển. B. Chỉ phát triển giao thông vận tải đường biển. C. Kinh tế, an ninh quốc phòng và môi trường. D. Chỉ cung cấp nguồn lợi hải sản. Câu 11: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt để phát triển du lịch biển đảo? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 12: Chất lượng lao động của nước ta hiện nay có đặc điểm nào? A. Đã qua đào tạo chiếm tỉ lệ rất cao. B. Giảm sút do thiếu lao động trẻ. C. Đang được cải thiện nhưng còn hạn chế về trình độ chuyên môn kỹ thuật. D. Phân bố đồng đều giữa các ngành. Câu 13: Một trong những tác động tiêu cực của đô thị hóa ở nước ta là A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. Tạo nhiều việc làm. C. Phát triển cơ sở hạ tầng. D. Gây ô nhiễm môi trường và tắc nghẽn giao thông. Câu 14: Sự phân hóa mùa trong năm của khí hậu nước ta chủ yếu do A. Tác động của địa hình. B. Hoạt động của gió mùa. C. Chế độ dòng chảy sông ngòi. D. Vị trí gần xích đạo. Câu 15: Biện pháp quan trọng nhất để phát triển nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là A. Tăng diện tích gieo trồng bằng mọi cách. B. Giảm đầu tư vào công nghệ. C. Chỉ tập trung vào sản xuất lương thực. D. Xây dựng vùng chuyên canh, đẩy mạnh chế biến, mở rộng thị trường. Câu 16: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp, cần chú trọng biện pháp nào sau đây? A. Khai thác triệt để rừng nguyên sinh. B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang đất … Đọc tiếp

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 7

Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 7 là một trong những đề thi thử được biên soạn công phu, bám sát với cấu trúc đề thi chính thức theo định hướng chương trình GDPT 2018, thuộc chương trình “Đề thi trắc nghiệm vào Đại học”, nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG. Đề thi gồm 3 phần với nội dung bám sát chương trình lớp 12, kết hợp kiểm tra kiến thức và kỹ năng thực hành địa lí như: đọc – phân tích biểu đồ, bảng số liệu, xử lý dữ kiện và vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Đặc biệt, phần III trong đề số 7 có đầy đủ 6 câu, đúng chuẩn đề thi tốt nghiệp THPT hiện hành. Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức! Số trang: 4 trang Hình thức: 100% trắc nghiệm Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 7 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thì sinh trả lời tới câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thì sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Đặc điểm dân cư nước ta hiện nay là: A. Dân cư tập trung chủ yếu ở miền núi. B. Dân số đông, cơ cấu trẻ, phân bố không đều. C. Dân số ít, mật độ thấp, phân bố đều. D. Chủ yếu sống ở các đảo và ven biển. Câu 2. Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam là: A. Khí hậu ôn đới lục địa khô hạn. B. Mùa đông kéo dài quanh năm. C. Nhiệt đới ẩm gió mùa với sự phân hóa rõ rệt. D. Nhiệt độ trung bình dưới 15°C. Câu 3. Thế mạnh nổi bật của vùng Tây Nguyên là: A. Nuôi trồng thủy sản. B. Trồng cây công nghiệp lâu năm và phát triển thủy điện. C. Đánh bắt hải sản ven bờ. D. Sản xuất lương thực lớn nhất nước. Câu 4. Một trong những nguyên nhân chính làm thay đổi cơ cấu lao động ở nước ta là: A. Mở rộng mạng lưới y tế. B. Phát triển công nghiệp và đô thị hóa. C. Khí hậu biến đổi mạnh. D. Ứng dụng công nghệ sinh học. Câu 5. Khu vực có mật độ dân số cao nhất nước ta là: A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Bắc. Câu 6. Gió phơn Tây Nam ở Bắc Trung Bộ xuất hiện do: A. Ảnh hưởng của Tín phong và địa hình đồi núi. B. Gió mùa Tây Nam vượt dãy Trường Sơn và hạ thấp độ ẩm. C. Sự kết hợp giữa gió Đông Bắc và gió Tây Nam. D. Không khí lạnh từ phương Bắc dồn về. Câu 7. Địa hình nước ta có đặc điểm: A. Núi cao hiểm trở chiếm phần lớn diện tích. B. Đồng bằng là chủ yếu, đồi núi ít. C. Đồi núi thấp, địa hình phân bậc và hướng nghiêng rõ rệt. D. Chủ yếu là đồng bằng châu thổ với độ cao trên 500m. Câu 8. Biểu hiện rõ nhất của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta là: A. Tăng tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp. B. Giảm mạnh tỉ trọng dịch vụ. C. Tăng dần tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. D. Giữ nguyên cơ cấu ngành kinh tế. Câu 9. Khó khăn lớn nhất trong phát triển ngành công nghiệp hiện nay là: A. Thiếu lao động phổ thông. B. Nhu cầu tiêu dùng trong nước thấp. C. Công nghệ lạc hậu, ô nhiễm môi trường, thiếu vốn. D. Thiếu tài nguyên năng lượng. Câu 10. Vai trò chính của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: A. Trung tâm công nghiệp lớn nhất nước. B. Vùng sản xuất lúa lớn nhất. C. Trung tâm phát triển kinh tế biển và du lịch. D. Trung tâm khai thác than lớn nhất cả nước. Câu 11. Mùa khô sâu sắc nhất ở vùng nào? A. Tây Bắc. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 12. Giao thông đường biển Việt Nam phát triển thuận lợi nhờ: A. Có nhiều đảo lớn, quần đảo xa bờ. B. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, gần tuyến hàng hải quốc tế. C. Hệ thống sông ngòi dày đặc. D. Có nhiều vùng núi cao giáp biển. Câu 13. Loại khoáng sản có trữ lượng lớn, phục vụ chủ yếu cho sản xuất nhiệt điện ở miền Bắc là: A. Apatit. B. Than đá. C. Bôxit. D. Dầu mỏ. Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu khiến giao thông ở miền núi phát triển chậm là: A. Thiếu lao động kỹ thuật. B. Địa hình hiểm trở, vốn đầu tư lớn. C. Mật độ dân số cao. D. Thiếu nguyên liệu xây dựng. Câu 15. Cây công nghiệp lâu năm chủ lực của vùng Đông Nam Bộ là: A. Hồ tiêu. B. Cà phê. C. Cao su. D. Điều. Câu 16. Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là: A. Đất feralit trên đá vôi, khí hậu lạnh. B. Đất phù sa cổ và đất cát pha. C. Đất badan màu mỡ, khí hậu cận xích đạo. D. Đất mặn và đất phèn chiếm ưu thế. Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành thủy sản? A. Khai thác và nuôi trồng phát triển mạnh. B. Sản lượng giảm mạnh do nguồn lợi thủy sản suy kiệt. C. Có vai trò lớn trong xuất khẩu. D. Đang áp dụng nhiều mô hình nuôi trồng hiện đại. Câu 18. … Đọc tiếp

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: