Năm thi: 2025
Môn học: Kinh tế quốc tế
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 40 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế
Năm thi: 2025
Môn học: Kinh tế quốc tế
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 40 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm bài 1: Khái niệm và vai trò của kinh tế quốc tế là một trong những đề thi thuộc Môn Kinh tế quốc tế, nằm trong Chương 1: Tổng quan về Kinh tế quốc tế. Đây là phần mở đầu nền tảng, giúp người học tiếp cận và hiểu rõ những nội dung cốt lõi về bản chất, phạm vi và tầm quan trọng của kinh tế quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay.

Để làm tốt đề thi trắc nghiệm Kinh tế quốc tế cho bài học này, sinh viên cần nắm vững các kiến thức như: định nghĩa kinh tế quốc tế, sự phân biệt giữa kinh tế quốc tế và kinh tế đối ngoại, vai trò của kinh tế quốc tế đối với tăng trưởng kinh tế, phát triển thương mại, đầu tư và hội nhập quốc tế. Ngoài ra, cần chú ý đến mối quan hệ giữa các quốc gia trong các hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động qua biên giới.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bài 1: Khái niệm và vai trò của kinh tế quốc tế

Câu 1: Kinh tế quốc tế nghiên cứu chủ yếu về điều gì?
A. Các mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ.
B. Các chính sách kinh tế vĩ mô trong phạm vi một quốc gia.
C. Lịch sử phát triển của các học thuyết kinh tế.
D. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp đa quốc gia.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đối tượng nghiên cứu chính của kinh tế quốc tế?
A. Thương mại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ.
B. Đầu tư quốc tế và các dòng chu chuyển vốn.
C. Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán quốc tế.
D. Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương một quốc gia cụ thể.

Câu 3: Học thuyết nào cho rằng một quốc gia nên xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu để tích lũy vàng bạc?
A. Lợi thế tuyệt đối.
B. Lợi thế so sánh.
C. Chủ nghĩa trọng thương.
D. Lý thuyết Heckscher-Ohlin.

Câu 4: Ai là người đưa ra lý thuyết lợi thế tuyệt đối trong thương mại quốc tế?
A. David Ricardo.
B. Adam Smith.
C. John Maynard Keynes.
D. Paul Samuelson.

Câu 5: Lý thuyết lợi thế so sánh được phát triển bởi nhà kinh tế học nào?
A. David Ricardo.
B. Adam Smith.
C. Eli Heckscher.
D. Bertil Ohlin.

Câu 6: Toàn cầu hóa kinh tế đề cập đến hiện tượng nào?
A. Sự cô lập kinh tế giữa các quốc gia.
B. Sự gia tăng liên kết và phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
C. Sự thống trị kinh tế của một vài quốc gia phát triển.
D. Sự suy giảm vai trò của thương mại quốc tế.

Câu 7: Lợi ích chính của thương mại quốc tế đối với người tiêu dùng là gì?
A. Giảm số lượng lựa chọn hàng hóa.
B. Có nhiều lựa chọn hàng hóa hơn với giá cả cạnh tranh hơn.
C. Tăng giá các mặt hàng nhập khẩu.
D. Hạn chế sự tiếp cận với các sản phẩm nước ngoài.

Câu 8: Vai trò của kinh tế quốc tế đối với sự phát triển của một quốc gia là gì?
A. Làm suy yếu năng lực cạnh tranh trong nước.
B. Hạn chế tiếp cận công nghệ mới.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống.
D. Gây ra sự tự cung tự cấp hoàn toàn.

Câu 9: Một trong những động lực chính thúc đẩy thương mại quốc tế là gì?
A. Sự khác biệt về nguồn lực, công nghệ và sở thích giữa các quốc gia.
B. Mong muốn đạt được sự tự chủ kinh tế hoàn toàn.
C. Chính sách bảo hộ mậu dịch của các nước.
D. Sự giống nhau hoàn toàn về chi phí sản xuất giữa các quốc gia.

Câu 10: Thuật ngữ nào dùng để chỉ việc một quốc gia có thể sản xuất một hàng hóa hiệu quả hơn quốc gia khác?
A. Lợi thế so sánh.
B. Lợi thế tuyệt đối.
C. Chuyên môn hóa.
D. Tự cung tự cấp.

Câu 11: Chuyên môn hóa trong sản xuất quốc tế dẫn đến điều gì?
A. Giảm hiệu quả sản xuất toàn cầu.
B. Tăng chi phí sản xuất cho tất cả các quốc gia.
C. Tăng tổng sản lượng và hiệu quả kinh tế toàn cầu.
D. Giảm sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia.

Câu 12: Cán cân thanh toán quốc tế (BOP) phản ánh điều gì?
A. Tổng sản phẩm quốc nội của một quốc gia.
B. Tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú của một quốc gia với phần còn lại của thế giới.
C. Nợ công của một chính phủ.
D. Mức độ lạm phát trong một nền kinh tế.

Câu 13: Tỷ giá hối đoái là gì?
A. Lãi suất cho vay giữa các ngân hàng quốc tế.
B. Giá của một loại hàng hóa trên thị trường thế giới.
C. Giá của một đồng tiền được biểu thị bằng một đồng tiền khác.
D. Tỷ lệ đóng góp của một quốc gia vào một tổ chức quốc tế.

Câu 14: Tổ chức nào sau đây có vai trò chính trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại toàn cầu?
A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
B. Ngân hàng Thế giới (WB).
C. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
D. Liên Hợp Quốc (UN).

Câu 15: Chính sách bảo hộ mậu dịch thường bao gồm các công cụ nào?
A. Giảm thuế nhập khẩu và loại bỏ hạn ngạch.
B. Thuế quan, hạn ngạch và các rào cản phi thuế quan.
C. Khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài.
D. Thúc đẩy tự do lưu chuyển vốn.

Câu 16: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là gì?
A. Việc mua cổ phiếu, trái phiếu của nước ngoài với mục đích đầu cơ.
B. Việc một nhà đầu tư ở một nước bỏ vốn để giành quyền kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể đến một doanh nghiệp ở nước khác.
C. Các khoản vay ngắn hạn giữa các ngân hàng quốc tế.
D. Viện trợ phát triển chính thức (ODA).

Câu 17: Kinh tế quốc tế giúp các doanh nghiệp như thế nào?
A. Hạn chế khả năng tiếp cận thị trường mới.
B. Tăng chi phí tìm kiếm nguồn cung ứng.
C. Mở ra cơ hội tiếp cận thị trường rộng lớn hơn và nguồn lực rẻ hơn.
D. Giảm áp lực cạnh tranh từ các đối thủ nước ngoài.

Câu 18: Một trong những thách thức của toàn cầu hóa kinh tế là gì?
A. Gia tăng sự bất bình đẳng thu nhập và cạnh tranh gay gắt hơn.
B. Giảm sự phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.
C. Làm chậm quá trình chuyển giao công nghệ.
D. Hạn chế sự đa dạng văn hóa.

Câu 19: Mối quan hệ giữa kinh tế quốc tế và kinh tế học nói chung là gì?
A. Kinh tế quốc tế là một lĩnh vực hoàn toàn độc lập với kinh tế học.
B. Kinh tế quốc tế là một nhánh của kinh tế học, áp dụng các nguyên lý kinh tế vào bối cảnh quốc tế.
C. Kinh tế học là một phần nhỏ của kinh tế quốc tế.
D. Không có mối liên hệ nào giữa hai lĩnh vực này.

Câu 20: “Kinh tế mở” là thuật ngữ chỉ một nền kinh tế như thế nào?
A. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
B. Không có bất kỳ mối quan hệ kinh tế nào với bên ngoài.
C. Có sự giao thương và tương tác kinh tế đáng kể với các quốc gia khác.
D. Chỉ xuất khẩu mà không nhập khẩu.

Câu 21: Mục tiêu chính của việc nghiên cứu kinh tế quốc tế là gì?
A. Dự đoán chính xác biến động của thị trường chứng khoán toàn cầu.
B. Hiểu rõ các quy luật, xu hướng và tác động của các mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia.
C. Phát triển các chiến lược kinh doanh cho từng công ty cụ thể.
D. Xác định quốc gia nào sẽ trở thành cường quốc kinh tế tiếp theo.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là một bộ phận của tài chính quốc tế?
A. Thị trường ngoại hối.
B. Các dòng vốn quốc tế.
C. Hệ thống tiền tệ quốc tế.
D. Chính sách thuế thu nhập cá nhân trong nước.

Câu 23: Vai trò của kinh tế quốc tế đối với người lao động là gì?
A. Luôn đảm bảo việc làm ổn định với mức lương cao.
B. Tạo ra cơ hội việc làm mới nhưng cũng có thể gây mất việc làm do cạnh tranh.
C. Hoàn toàn không ảnh hưởng đến thị trường lao động.
D. Chỉ mang lại những tác động tiêu cực cho người lao động.

Câu 24: Sự khác biệt về chi phí cơ hội giữa các quốc gia là cơ sở của học thuyết nào?
A. Lợi thế tuyệt đối.
B. Lợi thế so sánh.
C. Chủ nghĩa bảo hộ.
D. Lý thuyết trò chơi.

Câu 25: Đâu là một ví dụ về rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế?
A. Thuế suất 10% đánh vào ô tô nhập khẩu.
B. Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe đối với hàng hóa nhập khẩu.
C. Trợ cấp xuất khẩu cho nông sản.
D. Giảm thuế cho các nhà đầu tư nước ngoài.

Câu 26: Khi một quốc gia tham gia vào thương mại quốc tế, quốc gia đó có thể đạt được điều gì?
A. Tự cung tự cấp hoàn toàn mọi sản phẩm.
B. Tiêu dùng vượt ra ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất của mình.
C. Giảm sự đa dạng của hàng hóa tiêu dùng.
D. Tránh được mọi tác động từ kinh tế thế giới.

Câu 27: Lý do chính khiến các quốc gia cần đến các tổ chức kinh tế quốc tế là gì?
A. Để áp đặt ý chí của mình lên các quốc gia yếu hơn.
B. Để tạo ra một sân chơi bình đẳng, giải quyết tranh chấp và thúc đẩy hợp tác.
C. Để hạn chế sự phát triển của các nước đang phát triển.
D. Để loại bỏ hoàn toàn chủ quyền kinh tế của các quốc gia thành viên.

Câu 28: Thương mại quốc tế thường dẫn đến chuyên môn hóa sản xuất, điều này có nghĩa là gì?
A. Mỗi quốc gia tự sản xuất tất cả các loại hàng hóa mình cần.
B. Mỗi quốc gia tập trung sản xuất những mặt hàng mình có lợi thế nhất.
C. Các quốc gia ngừng trao đổi hàng hóa với nhau.
D. Chất lượng hàng hóa toàn cầu giảm sút.

Câu 29: Kinh tế quốc tế có vai trò như thế nào trong việc chuyển giao công nghệ?
A. Ngăn cản sự lan tỏa của công nghệ mới.
B. Thúc đẩy việc phổ biến và tiếp nhận công nghệ tiên tiến giữa các quốc gia.
C. Chỉ cho phép các nước phát triển trao đổi công nghệ với nhau.
D. Làm cho công nghệ trở nên lỗi thời nhanh hơn.

Câu 30: Nghiên cứu kinh tế quốc tế giúp các nhà hoạch định chính sách làm gì?
A. Bỏ qua hoàn toàn các yếu tố kinh tế toàn cầu.
B. Đưa ra các quyết định kinh tế chỉ dựa trên lợi ích cục bộ.
C. Xây dựng các chính sách kinh tế vĩ mô và đối ngoại phù hợp với bối cảnh quốc tế.
D. Ngăn chặn mọi hình thức đầu tư nước ngoài.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: