Bài 11: Ảnh hưởng của toàn cầu hóa đến doanh nghiệp Việt Nam

Năm thi: 2025
Môn học: Kinh tế quốc tế
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2025
Môn học: Kinh tế quốc tế
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm bài 11: Ảnh hưởng của toàn cầu hóa đến doanh nghiệp Việt Nam là một trong những nội dung thuộc Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Kinh tế quốc tế, nằm trong Chương 5: Toàn cầu hóa kinh tế của Môn Kinh tế quốc tế. Đây là phần học có tính ứng dụng thực tiễn cao, giúp người học nhận diện rõ cách thức toàn cầu hóa tác động đến hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng.

Để làm tốt phần này, sinh viên cần nắm vững các tác động tích cực như mở rộng thị trường, tiếp cận công nghệ hiện đại, tăng khả năng thu hút vốn đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh. Đồng thời, cũng cần phân tích được những thách thức lớn mà doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt như áp lực cạnh tranh quốc tế, rào cản kỹ thuật, thay đổi chuỗi cung ứng và yêu cầu về chất lượng – tiêu chuẩn toàn cầu. Bài học còn nhấn mạnh vai trò của chiến lược thích ứng và đổi mới sáng tạo trong kỷ nguyên toàn cầu hóa.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bài 11: Ảnh hưởng của toàn cầu hóa đến doanh nghiệp Việt Nam

Câu 1: Toàn cầu hóa mang lại cơ hội nào sau đây cho doanh nghiệp Việt Nam về thị trường?
A. Thu hẹp thị trường tiêu thụ sản phẩm.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu ra nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới.
C. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
D. Giảm sự lựa chọn của người tiêu dùng.

Câu 2: Áp lực cạnh tranh mà doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa đến từ đâu?
A. Chỉ từ các doanh nghiệp trong nước.
B. Từ cả doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp nước ngoài có tiềm lực mạnh.
C. Chỉ từ các doanh nghiệp ở các nước láng giềng.
D. Không có áp lực cạnh tranh nào đáng kể.

Câu 3: Toàn cầu hóa giúp doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận nguồn vốn như thế nào?
A. Hạn chế khả năng huy động vốn từ nước ngoài.
B. Tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), vốn đầu tư gián tiếp (FPI) và các nguồn tài trợ quốc tế khác.
C. Chỉ có thể vay vốn từ các ngân hàng trong nước.
D. Làm tăng chi phí huy động vốn.

Câu 4: Việc tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp Việt Nam?
A. Tăng sự cô lập với kinh tế thế giới.
B. Nâng cao năng lực sản xuất, tiếp thu công nghệ, tiêu chuẩn quốc tế và mở rộng thị trường.
C. Giảm chất lượng sản phẩm.
D. Chỉ phù hợp với các doanh nghiệp lớn.

Câu 5: Thách thức về công nghệ đối với doanh nghiệp Việt Nam trong toàn cầu hóa là gì?
A. Công nghệ trong nước luôn vượt trội so với thế giới.
B. Phải đối mặt với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ, đòi hỏi đầu tư lớn để đổi mới và bắt kịp.
C. Không cần quan tâm đến công nghệ nước ngoài.
D. Công nghệ nước ngoài luôn rẻ và dễ tiếp cận.

Câu 6: Toàn cầu hóa yêu cầu doanh nghiệp Việt Nam phải cải thiện yếu tố nào sau đây để nâng cao năng lực cạnh tranh?
A. Giảm thiểu chi phí quảng cáo.
B. Chất lượng sản phẩm, năng suất lao động, trình độ quản lý và khả năng đổi mới sáng tạo.
C. Chỉ tập trung vào giảm giá bán.
D. Hạn chế việc đào tạo nhân lực.

Câu 7: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã tác động như thế nào đến doanh nghiệp?
A. Tăng cường các rào cản bảo hộ cho doanh nghiệp trong nước.
B. Mở ra cơ hội thị trường lớn hơn nhưng cũng gia tăng áp lực cạnh tranh theo các cam kết quốc tế.
C. Hoàn toàn không ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
D. Chỉ mang lại những tác động tiêu cực.

Câu 8: Doanh nghiệp Việt Nam có thể tận dụng toàn cầu hóa để tiếp cận nguồn nguyên liệu như thế nào?
A. Chỉ sử dụng nguyên liệu sản xuất trong nước.
B. Đa dạng hóa nguồn cung nguyên liệu từ nhiều quốc gia với giá cả và chất lượng cạnh tranh hơn.
C. Bị hạn chế hoàn toàn trong việc nhập khẩu nguyên liệu.
D. Luôn phải trả giá cao hơn cho nguyên liệu nhập khẩu.

Câu 9: Rủi ro tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến doanh nghiệp Việt Nam trong toàn cầu hóa khi nào?
A. Khi doanh nghiệp có các hoạt động xuất nhập khẩu, vay nợ hoặc đầu tư bằng ngoại tệ.
B. Chỉ khi doanh nghiệp hoạt động hoàn toàn bằng nội tệ.
C. Khi tỷ giá hối đoái luôn ổn định.
D. Không bao giờ ảnh hưởng đến doanh nghiệp.

Câu 10: Thách thức về nguồn nhân lực chất lượng cao đối với doanh nghiệp Việt Nam là gì?
A. Việt Nam luôn có dư thừa lao động chất lượng cao.
B. Thiếu hụt lao động có tay nghề, trình độ ngoại ngữ và kỹ năng đáp ứng yêu cầu của thị trường toàn cầu.
C. Không cần lao động chất lượng cao trong bối cảnh toàn cầu hóa.
D. Chi phí thuê lao động chất lượng cao luôn thấp.

Câu 11: Toàn cầu hóa tạo điều kiện cho doanh nghiệp Việt Nam học hỏi kinh nghiệm quản lý từ đâu?
A. Chỉ từ các doanh nghiệp trong nước.
B. Từ các đối tác nước ngoài, các công ty đa quốc gia và các mô hình quản trị tiên tiến trên thế giới.
C. Không cần học hỏi kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài.
D. Kinh nghiệm quản lý nước ngoài không phù hợp với Việt Nam.

Câu 12: Sự gia tăng của thương mại điện tử xuyên biên giới mang lại cơ hội nào cho doanh nghiệp Việt Nam?
A. Chỉ làm tăng chi phí marketing.
B. Tiếp cận trực tiếp người tiêu dùng toàn cầu, giảm chi phí trung gian và mở rộng kênh phân phối.
C. Gây khó khăn cho việc bán hàng trực tuyến.
D. Chỉ phù hợp với các sản phẩm công nghệ cao.

Câu 13: Để đối phó với áp lực cạnh tranh từ hàng hóa nhập khẩu, doanh nghiệp Việt Nam cần làm gì?
A. Yêu cầu chính phủ cấm hoàn toàn hàng nhập khẩu.
B. Nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá thành, xây dựng thương hiệu và tìm kiếm thị trường ngách.
C. Không cần làm gì cả vì hàng nội địa luôn được ưu tiên.
D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu.

Câu 14: Toàn cầu hóa có thể dẫn đến nguy cơ nào sau đây đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) của Việt Nam?
A. Luôn được hưởng lợi nhiều nhất.
B. Dễ bị tổn thương trước sự cạnh tranh của các tập đoàn lớn, khó tiếp cận nguồn vốn và công nghệ.
C. Không bị ảnh hưởng bởi toàn cầu hóa.
D. Luôn có đủ nguồn lực để cạnh tranh sòng phẳng.

Câu 15: Chính sách hỗ trợ của nhà nước có vai trò như thế nào đối với doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa?
A. Không cần thiết vì doanh nghiệp phải tự lực.
B. Quan trọng trong việc cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ tiếp cận thông tin, đào tạo và xúc tiến thương mại.
C. Chỉ nên tập trung bảo hộ các doanh nghiệp nhà nước.
D. Nên can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 16: Việc tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế (về chất lượng, môi trường, lao động) là?
A. Không cần thiết khi xuất khẩu.
B. Một yêu cầu ngày càng quan trọng để doanh nghiệp Việt Nam thâm nhập thị trường thế giới.
C. Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp FDI.
D. Gây tốn kém và không mang lại lợi ích.

Câu 17: Toàn cầu hóa có thể làm gia tăng nguy cơ bị thâu tóm hoặc sáp nhập (M&A) đối với doanh nghiệp Việt Nam do?
A. Doanh nghiệp Việt Nam luôn muốn bán mình cho đối tác nước ngoài.
B. Sự xuất hiện của các nhà đầu tư nước ngoài có tiềm lực tài chính mạnh và tìm kiếm cơ hội mua lại.
C. Chính phủ khuyến khích việc này bằng mọi giá.
D. Không có nguy cơ nào cả.

Câu 18: Khả năng xây dựng và bảo vệ thương hiệu của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế là?
A. Không quan trọng bằng giá cả.
B. Một yếu tố then chốt để tạo lợi thế cạnh tranh và giữ chân khách hàng.
C. Chỉ cần thiết đối với các sản phẩm xa xỉ.
D. Rất dễ dàng thực hiện.

Câu 19: Toàn cầu hóa thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam phải chú trọng hơn đến vấn đề nào sau đây?
A. Chỉ sản xuất theo kinh nghiệm truyền thống.
B. Nghiên cứu và phát triển (R&D), đổi mới sản phẩm và quy trình công nghệ.
C. Chỉ tập trung vào thị trường nông thôn.
D. Giảm thiểu việc hợp tác quốc tế.

Câu 20: Sự biến động của thị trường thế giới (giá cả, nhu cầu) trong bối cảnh toàn cầu hóa có thể?
A. Không ảnh hưởng đến doanh nghiệp Việt Nam.
B. Tạo ra cả cơ hội và rủi ro, đòi hỏi doanh nghiệp phải linh hoạt và có khả năng dự báo tốt.
C. Luôn mang lại lợi ích cho doanh nghiệp xuất khẩu.
D. Chỉ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp lớn.

Câu 21: Doanh nghiệp Việt Nam có thể học hỏi gì từ các đối thủ cạnh tranh nước ngoài?
A. Không có gì để học hỏi.
B. Chiến lược kinh doanh, công nghệ, marketing, quản trị nhân sự và văn hóa doanh nghiệp.
C. Chỉ nên sao chép hoàn toàn mô hình của họ.
D. Chỉ học hỏi về cách giảm giá.

Câu 22: Việc tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTAs) thế hệ mới như CPTPP, EVFTA đặt ra yêu cầu gì cho doanh nghiệp Việt Nam?
A. Không cần thay đổi gì trong hoạt động.
B. Phải đáp ứng các tiêu chuẩn cao hơn về chất lượng, xuất xứ hàng hóa, sở hữu trí tuệ và lao động.
C. Chỉ mang lại lợi ích mà không có thách thức.
D. Làm giảm cơ hội xuất khẩu.

Câu 23: Để thu hút và giữ chân nhân tài trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu, doanh nghiệp Việt Nam cần?
A. Chỉ trả lương thấp để tiết kiệm chi phí.
B. Xây dựng môi trường làm việc hấp dẫn, có chính sách đãi ngộ cạnh tranh và cơ hội phát triển nghề nghiệp.
C. Không cần quan tâm đến việc giữ chân nhân tài.
D. Chỉ tuyển dụng lao động phổ thông.

Câu 24: Toàn cầu hóa có thể giúp doanh nghiệp Việt Nam trong lĩnh vực nông nghiệp như thế nào?
A. Chỉ làm tăng sự phụ thuộc vào thị trường nội địa.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản, tiếp cận giống mới và công nghệ canh tác tiên tiến.
C. Gây khó khăn cho việc tiêu thụ nông sản.
D. Làm giảm giá trị nông sản Việt Nam.

Câu 25: Rủi ro về pháp lý và tuân thủ quy định ở các thị trường nước ngoài là một thách thức đối với?
A. Chỉ các doanh nghiệp lớn.
B. Các doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia xuất khẩu hoặc đầu tư ra nước ngoài.
C. Chỉ các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam.
D. Không phải là một rủi ro đáng kể.

Câu 26: Văn hóa doanh nghiệp mạnh và phù hợp có thể giúp doanh nghiệp Việt Nam?
A. Không liên quan đến khả năng cạnh tranh quốc tế.
B. Tạo sự gắn kết nội bộ, thu hút nhân tài và thích ứng tốt hơn với môi trường kinh doanh toàn cầu.
C. Chỉ gây tốn kém chi phí.
D. Làm giảm tính linh hoạt của doanh nghiệp.

Câu 27: Việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp Việt Nam khi vươn ra thị trường thế giới là?
A. Không cần thiết vì không ai sao chép.
B. Rất quan trọng để tránh bị đánh cắp ý tưởng, công nghệ và duy trì lợi thế cạnh tranh.
C. Chỉ là trách nhiệm của chính phủ.
D. Quá tốn kém và không hiệu quả.

Câu 28: Doanh nghiệp Việt Nam có thể tận dụng các nền tảng công nghệ số để làm gì trong toàn cầu hóa?
A. Chỉ để giải trí.
B. Nghiên cứu thị trường, marketing trực tuyến, bán hàng xuyên biên giới và quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả hơn.
C. Gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh.
D. Chỉ làm tăng chi phí hoạt động.

Câu 29: Áp lực phải minh bạch hóa thông tin và quản trị doanh nghiệp theo chuẩn mực quốc tế đến từ đâu?
A. Chỉ từ yêu cầu của cơ quan thuế trong nước.
B. Từ các nhà đầu tư nước ngoài, đối tác quốc tế và yêu cầu của các thị trường phát triển.
C. Không có áp lực nào cả.
D. Chỉ từ các đối thủ cạnh tranh trong nước.

Câu 30: Doanh nghiệp Việt Nam cần có chiến lược như thế nào để phát triển bền vững trong bối cảnh toàn cầu hóa?
A. Chỉ tập trung vào lợi nhuận ngắn hạn.
B. Kết hợp mục tiêu kinh tế với trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường, xây dựng lợi thế cạnh tranh dài hạn.
C. Bỏ qua các yếu tố về môi trường và xã hội.
D. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ của nhà nước.

Câu 31: Sự khác biệt về văn hóa tiêu dùng ở các thị trường khác nhau đòi hỏi doanh nghiệp Việt Nam phải?
A. Chỉ bán một loại sản phẩm duy nhất cho tất cả các thị trường.
B. Nghiên cứu kỹ thị trường, điều chỉnh sản phẩm và chiến lược marketing cho phù hợp.
C. Bỏ qua yếu tố văn hóa vì không quan trọng.
D. Chỉ xuất khẩu sang các nước có văn hóa tương đồng.

Câu 32: Toàn cầu hóa có thể tạo ra “sân chơi bình đẳng” hơn cho doanh nghiệp Việt Nam không?
A. Hoàn toàn không, doanh nghiệp Việt Nam luôn yếu thế.
B. Có thể, nếu doanh nghiệp biết tận dụng cơ hội, nâng cao năng lực và có sự hỗ trợ chính sách phù hợp.
C. Luôn luôn là sân chơi bình đẳng.
D. Chỉ bình đẳng đối với các doanh nghiệp lớn.

Câu 33: Khả năng liên kết, hợp tác giữa các doanh nghiệp Việt Nam với nhau có ý nghĩa gì trong toàn cầu hóa?
A. Không cần thiết, mỗi doanh nghiệp nên tự lực.
B. Tăng cường sức mạnh tập thể, chia sẻ nguồn lực, kinh nghiệm và cùng nhau vươn ra thị trường thế giới.
C. Chỉ làm tăng sự cạnh tranh nội bộ.
D. Gây khó khăn cho việc quản lý.

Câu 34: Tác động của các cuộc chiến tranh thương mại hoặc căng thẳng địa chính trị toàn cầu đến doanh nghiệp Việt Nam là gì?
A. Hoàn toàn không bị ảnh hưởng.
B. Có thể tạo ra cả rủi ro (gián đoạn chuỗi cung ứng, mất thị trường) và cơ hội (dịch chuyển sản xuất, thị trường mới).
C. Chỉ mang lại lợi ích.
D. Chỉ mang lại rủi ro.

Câu 35: Doanh nghiệp Việt Nam trong ngành dệt may, da giày đã tận dụng toàn cầu hóa chủ yếu thông qua việc?
A. Chỉ bán sản phẩm cho thị trường nội địa.
B. Tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu với vai trò gia công, sản xuất hàng xuất khẩu.
C. Nhập khẩu toàn bộ sản phẩm từ nước ngoài để bán.
D. Không bị ảnh hưởng bởi toàn cầu hóa.

Câu 36: Để vượt qua các rào cản kỹ thuật trong thương mại (TBT) ở các thị trường khó tính, doanh nghiệp Việt Nam cần?
A. Bỏ qua các rào cản này.
B. Đầu tư vào việc kiểm soát chất lượng, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định của nước nhập khẩu.
C. Chỉ xuất khẩu sang các thị trường dễ tính.
D. Yêu cầu chính phủ đàm phán loại bỏ hoàn toàn TBT.

Câu 37: “Tư duy toàn cầu” (global mindset) có ý nghĩa như thế nào đối với lãnh đạo doanh nghiệp Việt Nam?
A. Không quan trọng bằng kinh nghiệm trong nước.
B. Giúp nhận diện cơ hội và thách thức từ thị trường thế giới, đưa ra quyết định chiến lược phù hợp.
C. Chỉ cần thiết cho các doanh nghiệp FDI.
D. Dễ dàng có được mà không cần rèn luyện.

Câu 38: Doanh nghiệp Việt Nam có thể bị ảnh hưởng bởi sự biến động của giá cả hàng hóa thế giới (nguyên liệu đầu vào, sản phẩm cạnh tranh) do?
A. Sự liên thông của thị trường trong bối cảnh toàn cầu hóa.
B. Sự cô lập của thị trường Việt Nam.
C. Chính sách kiểm soát giá của chính phủ.
D. Không có lý do nào cả.

Câu 39: Cơ hội hợp tác với các đối tác nước ngoài trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển (R&D) có thể giúp doanh nghiệp Việt Nam?
A. Tốn kém chi phí mà không hiệu quả.
B. Tiếp cận công nghệ mới, nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo và phát triển sản phẩm cạnh tranh.
C. Không cần thiết vì doanh nghiệp Việt Nam đã có đủ năng lực R&D.
D. Chỉ phù hợp với các viện nghiên cứu nhà nước.

Câu 40: Nhìn chung, để thành công trong bối cảnh toàn cầu hóa, doanh nghiệp Việt Nam cần phải?
A. Chỉ dựa vào lợi thế giá rẻ.
B. Chủ động, linh hoạt, không ngừng học hỏi, đổi mới và nâng cao năng lực cạnh tranh toàn diện.
C. Chờ đợi sự bảo hộ của nhà nước.
D. Tránh xa thị trường quốc tế.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: