Bài 15: Phản ứng chính sách đối với toàn cầu hóa

Năm thi: 2025
Môn học: Kinh tế quốc tế
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2025
Môn học: Kinh tế quốc tế
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm bài 15: Phản ứng chính sách đối với toàn cầu hóa là một trong những nội dung thuộc Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Kinh tế quốc tế, nằm trong Chương 5: Toàn cầu hóa kinh tế của Môn Kinh tế quốc tế. Bài học này tập trung phân tích các chiến lược và công cụ chính sách mà các quốc gia sử dụng để thích ứng, kiểm soát hoặc định hình quá trình toàn cầu hóa theo hướng có lợi cho phát triển kinh tế – xã hội.

Để làm tốt phần này, sinh viên cần nắm rõ các loại phản ứng chính sách phổ biến như chính sách thương mại, chính sách đầu tư, chính sách công nghiệp, chính sách lao động và an sinh xã hội. Đồng thời, cần đánh giá được xu hướng bảo hộ mậu dịch, chống toàn cầu hóa, điều chỉnh chuỗi cung ứng và gia tăng vai trò của nhà nước trong quản lý kinh tế toàn cầu. Bài học cũng đề cập đến tầm quan trọng của việc xây dựng chính sách linh hoạt, công bằng và bao trùm để đảm bảo sự phát triển bền vững trong môi trường toàn cầu hóa đầy biến động.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bài 15: Phản ứng chính sách đối với toàn cầu hóa

Câu 1: Một trong những phản ứng chính sách phổ biến của các quốc gia đối với toàn cầu hóa là?
A. Đóng cửa hoàn toàn nền kinh tế.
B. Chủ động hội nhập, tự do hóa thương mại và đầu tư, đồng thời có các biện pháp điều chỉnh trong nước.
C. Chỉ tập trung vào việc bảo hộ các ngành công nghiệp trong nước bằng mọi giá.
D. Hoàn toàn phớt lờ các tác động của toàn cầu hóa.

Câu 2: Chính sách “mở cửa” kinh tế thường bao gồm các biện pháp nào?
A. Tăng thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu.
B. Giảm rào cản thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài, và nới lỏng các quy định kiểm soát vốn.
C. Quốc hữu hóa các doanh nghiệp nước ngoài.
D. Hạn chế việc tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế.

Câu 3: Để đối phó với áp lực cạnh tranh gia tăng từ toàn cầu hóa, chính sách công nghiệp của một quốc gia có thể tập trung vào?
A. Chỉ bảo hộ các ngành yếu kém.
B. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngành chủ lực, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và phát triển các ngành có giá trị gia tăng cao.
C. Cấm hoàn toàn việc nhập khẩu công nghệ.
D. Giảm thiểu chi tiêu cho nghiên cứu và phát triển.

Câu 4: Chính sách giáo dục và đào tạo cần được điều chỉnh như thế nào để đáp ứng yêu cầu của toàn cầu hóa?
A. Chỉ tập trung vào các môn học truyền thống.
B. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng phù hợp với thị trường lao động toàn cầu (ngoại ngữ, công nghệ, kỹ năng mềm).
C. Giảm quy mô đào tạo đại học.
D. Không cần thay đổi gì.

Câu 5: Chính sách an sinh xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa cần?
A. Bị cắt giảm hoàn toàn để tăng tính cạnh tranh.
B. Trở nên linh hoạt hơn, hỗ trợ người lao động bị mất việc do tái cơ cấu, và đảm bảo một mức sống tối thiểu.
C. Chỉ dành cho những người làm việc trong khu vực công.
D. Không thay đổi so với trước đây.

Câu 6: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của “chảy máu chất xám”, chính sách của một quốc gia có thể bao gồm?
A. Cấm hoàn toàn việc công dân ra nước ngoài học tập và làm việc.
B. Tạo môi trường làm việc và cơ hội phát triển tốt hơn trong nước, có chính sách thu hút nhân tài trở về đóng góp.
C. Không cần quan tâm đến vấn đề này.
D. Chỉ tăng lương cho tất cả mọi người.

Câu 7: Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái trong bối cảnh dòng vốn luân chuyển tự do hơn cần?
A. Luôn cố định tỷ giá hối đoái.
B. Linh hoạt hơn để đối phó với các cú sốc từ bên ngoài và duy trì sự ổn định kinh tế vĩ mô.
C. Chỉ tập trung vào việc kiểm soát lạm phát bằng mọi giá.
D. Không có vai trò gì quan trọng.

Câu 8: Chính sách tài khóa (thuế và chi tiêu công) có thể được sử dụng để?
A. Chỉ làm tăng thâm hụt ngân sách.
B. Hỗ trợ các ngành bị ảnh hưởng tiêu cực, đầu tư vào cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực, và tái phân phối thu nhập.
C. Không can thiệp vào nền kinh tế.
D. Chỉ giảm thuế cho các tập đoàn lớn.

Câu 9: Việc tham gia vào các tổ chức kinh tế quốc tế và khu vực (WTO, ASEAN, EU…) là một phản ứng chính sách nhằm?
A. Tăng cường sự cô lập kinh tế.
B. Tận dụng cơ hội từ hội nhập, tham gia vào việc xây dựng các quy tắc chung và giải quyết các vấn đề xuyên biên giới.
C. Chỉ để nhận viện trợ.
D. Gây thêm gánh nặng cho ngân sách.

Câu 10: Chính sách bảo hộ mậu dịch (thuế quan, hạn ngạch) đôi khi được sử dụng như một phản ứng đối với toàn cầu hóa nhằm?
A. Thúc đẩy tự do thương mại.
B. Bảo vệ các ngành sản xuất trong nước trước sự cạnh tranh từ hàng nhập khẩu, hoặc để trả đũa thương mại.
C. Giảm giá hàng hóa cho người tiêu dùng.
D. Khuyến khích đổi mới công nghệ.

Câu 11: Để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), chính sách của một quốc gia thường bao gồm?
A. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các công ty FDI.
B. Cải thiện môi trường kinh doanh, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cung cấp các ưu đãi đầu tư và đảm bảo sự ổn định chính trị – pháp lý.
C. Hạn chế việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
D. Yêu cầu tỷ lệ nội địa hóa rất cao.

Câu 12: Chính sách cạnh tranh và chống độc quyền có vai trò gì trong bối cảnh toàn cầu hóa?
A. Không cần thiết vì thị trường toàn cầu đã rất cạnh tranh.
B. Đảm bảo một sân chơi bình đẳng, ngăn chặn các hành vi lạm dụng vị thế thống lĩnh và thúc đẩy hiệu quả kinh tế.
C. Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nước.
D. Gây cản trở cho sự phát triển của các tập đoàn lớn.

Câu 13: Chính sách phát triển bền vững là một phản ứng quan trọng đối với toàn cầu hóa nhằm?
A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế ngắn hạn.
B. Cân bằng giữa các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường để đảm bảo sự phát triển lâu dài và bao trùm.
C. Bỏ qua các vấn đề môi trường.
D. Chỉ áp dụng cho các nước phát triển.

Câu 14: Để đối phó với rủi ro từ các dòng vốn “nóng”, chính sách của một quốc gia có thể bao gồm?
A. Khuyến khích tối đa các dòng vốn ngắn hạn.
B. Áp dụng các biện pháp kiểm soát vốn tạm thời, tăng cường giám sát thị trường tài chính và duy trì dự trữ ngoại hối đủ mạnh.
C. Hoàn toàn thả nổi tỷ giá hối đoái mà không can thiệp.
D. Giảm lãi suất để thu hút thêm vốn.

Câu 15: Chính sách đối ngoại và ngoại giao kinh tế có vai trò?
A. Không liên quan đến các vấn đề kinh tế.
B. Thúc đẩy quan hệ kinh tế với các nước, đàm phán các hiệp định thương mại, đầu tư và giải quyết các tranh chấp kinh tế.
C. Chỉ tập trung vào các vấn đề an ninh.
D. Gây tốn kém và không hiệu quả.

Câu 16: Việc tăng cường quản trị nhà nước và chống tham nhũng là một phản ứng chính sách quan trọng vì?
A. Không ảnh hưởng đến sức hấp dẫn đầu tư.
B. Tạo môi trường kinh doanh minh bạch, công bằng và giảm thiểu rủi ro cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
C. Chỉ là vấn đề nội bộ không liên quan đến toàn cầu hóa.
D. Làm tăng chi phí cho doanh nghiệp.

Câu 17: Chính sách phát triển khoa học và công nghệ trong bối cảnh toàn cầu hóa nhằm?
A. Chỉ nhập khẩu công nghệ từ nước ngoài.
B. Nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo trong nước, hấp thụ và làm chủ công nghệ tiên tiến để tăng năng suất và sức cạnh tranh.
C. Giảm chi tiêu cho nghiên cứu trong nước.
D. Cấm hoàn toàn việc hợp tác quốc tế về công nghệ.

Câu 18: Để giải quyết vấn đề bất bình đẳng thu nhập gia tăng do toàn cầu hóa, chính sách có thể bao gồm?
A. Chỉ giảm thuế cho người giàu.
B. Chính sách thuế lũy tiến, tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế cho người nghèo, và các chương trình an sinh xã hội hiệu quả.
C. Bỏ qua vấn đề này vì nó là tất yếu.
D. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP.

Câu 19: Chính sách “chủ động phòng ngừa và ứng phó với khủng hoảng” trong bối cảnh toàn cầu hóa đòi hỏi?
A. Không cần chuẩn bị gì vì khủng hoảng hiếm khi xảy ra.
B. Xây dựng các kịch bản, tăng cường khả năng giám sát, cảnh báo sớm và có các công cụ chính sách sẵn sàng để can thiệp khi cần.
C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế.
D. Chỉ tập trung vào việc giải quyết hậu quả sau khi khủng hoảng xảy ra.

Câu 20: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thích ứng với toàn cầu hóa có thể bao gồm?
A. Chỉ bảo hộ DNNVV khỏi mọi sự cạnh tranh.
B. Hỗ trợ tiếp cận vốn, công nghệ, thông tin thị trường, đào tạo quản lý và kết nối vào chuỗi giá trị toàn cầu.
C. Không cần hỗ trợ vì DNNVV không quan trọng.
D. Chỉ giảm thuế cho các DNNVV.

Câu 21: Chính sách liên quan đến việc bảo vệ người tiêu dùng trong bối cảnh hàng hóa và dịch vụ toàn cầu trở nên quan trọng vì?
A. Người tiêu dùng luôn tự bảo vệ được mình.
B. Đảm bảo chất lượng, an toàn sản phẩm, thông tin minh bạch và giải quyết khiếu nại hiệu quả.
C. Chỉ áp dụng cho hàng hóa sản xuất trong nước.
D. Gây cản trở cho thương mại tự do.

Câu 22: Phản ứng chính sách đối với các vấn đề môi trường xuyên biên giới (như ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước) đòi hỏi?
A. Mỗi quốc gia tự giải quyết vấn đề của mình.
B. Sự hợp tác quốc tế, các hiệp định và cam kết chung để giải quyết hiệu quả.
C. Chỉ các nước đang phát triển phải chịu trách nhiệm.
D. Không cần có chính sách gì đặc biệt.

Câu 23: Chính sách “đa dạng hóa thị trường” xuất khẩu và nhập khẩu là một phản ứng nhằm?
A. Chỉ tập trung vào một vài thị trường lớn.
B. Giảm sự phụ thuộc vào một số ít thị trường, từ đó giảm thiểu rủi ro khi có biến động ở các thị trường đó.
C. Hạn chế thương mại quốc tế.
D. Chỉ áp dụng cho các mặt hàng nông sản.

Câu 24: Việc xây dựng và thực thi các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm phù hợp với chuẩn mực quốc tế là?
A. Gây tốn kém và không cần thiết.
B. Một phản ứng chính sách quan trọng để hàng hóa trong nước có thể thâm nhập thị trường thế giới.
C. Chỉ áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu sang các nước phát triển.
D. Làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng hóa trong nước.

Câu 25: Chính sách liên quan đến sở hữu trí tuệ trong bối cảnh toàn cầu hóa cần?
A. Bỏ qua việc bảo hộ sở hữu trí tuệ để khuyến khích sao chép.
B. Vừa bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ để khuyến khích đổi mới sáng tạo, vừa đảm bảo khả năng tiếp cận công nghệ và tri thức.
C. Chỉ bảo hộ sở hữu trí tuệ của các công ty nước ngoài.
D. Không có vai trò gì trong phát triển kinh tế.

Câu 26: Phản ứng chính sách đối với sự phát triển của kinh tế số và thương mại điện tử xuyên biên giới bao gồm?
A. Cấm hoàn toàn thương mại điện tử.
B. Xây dựng hành lang pháp lý, đầu tư vào hạ tầng số, đảm bảo an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân.
C. Không cần có chính sách gì đặc biệt.
D. Chỉ tập trung vào việc thu thuế.

Câu 27: Chính sách “tái cơ cấu kinh tế” là một phản ứng dài hạn đối với toàn cầu hóa nhằm?
A. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế hiện tại.
B. Chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng hiện đại, hiệu quả và có khả năng cạnh tranh cao hơn trên thị trường toàn cầu.
C. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp.
D. Giảm thiểu vai trò của khu vực dịch vụ.

Câu 28: Để đối phó với tác động của toàn cầu hóa đến thị trường lao động, chính sách “thị trường lao động chủ động” bao gồm?
A. Chỉ trợ cấp thất nghiệp.
B. Các chương trình đào tạo lại, hỗ trợ tìm kiếm việc làm, thông tin thị trường lao động và kết nối cung cầu lao động.
C. Hạn chế sự di chuyển của lao động.
D. Không can thiệp vào thị trường lao động.

Câu 29: Chính sách liên quan đến việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA và các nguồn tài trợ quốc tế khác?
A. Sử dụng một cách tùy tiện và không cần giám sát.
B. Cần có kế hoạch rõ ràng, minh bạch, ưu tiên các lĩnh vực quan trọng và đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn.
C. Từ chối mọi nguồn vốn ODA.
D. Chỉ sử dụng cho các dự án không mang lại lợi ích kinh tế.

Câu 30: Chính sách văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa cần?
A. Đóng cửa hoàn toàn với các yếu tố văn hóa nước ngoài.
B. Vừa bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, vừa tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại.
C. Chỉ quảng bá văn hóa ra nước ngoài.
D. Không cần quan tâm đến vấn đề văn hóa.

Câu 31: “Chủ nghĩa bảo hộ mới” (neo-protectionism) là một phản ứng chính sách sử dụng?
A. Chỉ thuế quan truyền thống.
B. Các rào cản phi thuế quan tinh vi hơn (ví dụ: tiêu chuẩn kỹ thuật, biện pháp vệ sinh dịch tễ, trợ cấp trá hình) để hạn chế nhập khẩu.
C. Chỉ các biện pháp khuyến khích xuất khẩu.
D. Hoàn toàn tự do hóa thương mại.

Câu 32: Chính sách đối với các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trong bối cảnh hội nhập cần?
A. Tăng cường bảo hộ và ưu đãi đặc biệt cho DNNN.
B. Thúc đẩy cải cách, nâng cao hiệu quả hoạt động và tạo sân chơi bình đẳng với các thành phần kinh tế khác.
C. Giải thể toàn bộ DNNN.
D. Không cần thay đổi gì.

Câu 33: Phản ứng chính sách đối với các thách thức an ninh phi truyền thống (như dịch bệnh, tội phạm xuyên quốc gia) trong toàn cầu hóa đòi hỏi?
A. Mỗi quốc gia tự giải quyết một cách riêng lẻ.
B. Tăng cường hợp tác quốc tế, chia sẻ thông tin và phối hợp hành động.
C. Chỉ dựa vào các biện pháp quân sự.
D. Không cần có chính sách gì đặc biệt.

Câu 34: Việc xây dựng “thương hiệu quốc gia” (national branding) là một phản ứng chính sách nhằm?
A. Chỉ để thu hút khách du lịch.
B. Nâng cao hình ảnh và uy tín của quốc gia trên trường quốc tế, từ đó hỗ trợ xuất khẩu, thu hút đầu tư và du lịch.
C. Không có tác động đến kinh tế.
D. Chỉ là việc của các doanh nghiệp.

Câu 35: Chính sách “phân cấp, phân quyền” trong quản lý nhà nước có thể giúp?
A. Tập trung toàn bộ quyền lực vào trung ương.
B. Tăng tính chủ động, linh hoạt và hiệu quả của các cấp chính quyền địa phương trong việc ứng phó với các tác động của toàn cầu hóa.
C. Gây ra sự hỗn loạn trong quản lý.
D. Không liên quan đến toàn cầu hóa.

Câu 36: Chính sách phát triển các cụm ngành (industrial clusters) là một phản ứng nhằm?
A. Phân tán các doanh nghiệp ra nhiều địa điểm khác nhau.
B. Tăng cường sự liên kết, hợp tác và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong cùng một ngành hoặc các ngành liên quan.
C. Chỉ áp dụng cho các ngành nông nghiệp.
D. Hạn chế sự đổi mới.

Câu 37: Chính sách “ngoại giao vắc-xin” trong đại dịch COVID-19 là một ví dụ về phản ứng chính sách trong bối cảnh?
A. Một cuộc khủng hoảng y tế toàn cầu đòi hỏi sự hợp tác quốc tế.
B. Một cuộc chiến tranh thương mại.
C. Một cuộc khủng hoảng tài chính khu vực.
D. Sự cạnh tranh về công nghệ.

Câu 38: Để đảm bảo tính hiệu quả của các phản ứng chính sách, cần có?
A. Sự quyết định độc đoán của một vài cá nhân.
B. Sự tham gia của các bên liên quan (doanh nghiệp, chuyên gia, người dân), cơ chế giám sát và đánh giá minh bạch.
C. Việc sao chép hoàn toàn chính sách của các nước khác.
D. Sự thay đổi chính sách liên tục mà không có đánh giá.

Câu 39: Phản ứng chính sách đối với toàn cầu hóa thường mang tính “động”, nghĩa là?
A. Chính sách được ban hành một lần và không thay đổi.
B. Chính sách cần được điều chỉnh, cập nhật liên tục để phù hợp với những thay đổi của bối cảnh trong nước và quốc tế.
C. Chính sách chỉ tập trung vào các vấn đề ngắn hạn.
D. Chính sách không cần dựa trên bằng chứng thực tế.

Câu 40: Mục tiêu cuối cùng của các phản ứng chính sách đối với toàn cầu hóa là gì?
A. Chỉ để tăng cường quyền lực của nhà nước.
B. Tối đa hóa các lợi ích và giảm thiểu các tác động tiêu cực của toàn cầu hóa, nhằm phục vụ phát triển kinh tế – xã hội bền vững của quốc gia.
C. Chỉ để làm hài lòng các tổ chức quốc tế.
D. Chỉ để bảo hộ các doanh nghiệp trong nước bằng mọi giá.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: