Trắc nghiệm bài 7: Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối là một trong những nội dung thuộc Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Kinh tế quốc tế, nằm trong Chương 3: Cán cân thanh toán và tỷ giá hối đoái của Môn Kinh tế quốc tế. Đây là phần kiến thức quan trọng nhằm giúp người học hiểu rõ cơ chế hình thành tỷ giá, các chế độ tỷ giá, cũng như hoạt động và vai trò của thị trường ngoại hối trong nền kinh tế mở.
Để làm tốt phần này, sinh viên cần nắm vững các khái niệm về tỷ giá hối đoái danh nghĩa, tỷ giá thực, tỷ giá hiệu lực, ngang giá sức mua (PPP), và ảnh hưởng của tỷ giá đến xuất nhập khẩu, dòng vốn và cán cân thanh toán. Đồng thời, cần hiểu các hình thức can thiệp của Ngân hàng Trung ương, cơ chế điều chỉnh tỷ giá theo thị trường hay cố định, và những yếu tố gây biến động tỷ giá trong thực tế.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Bài 7: Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối
Câu 1: Tỷ giá hối đoái là gì?
A. Số lượng vàng mà một đơn vị tiền tệ có thể đổi được.
B. Giá của một đồng tiền được biểu thị bằng một đồng tiền khác.
C. Lãi suất cho vay giữa các ngân hàng quốc tế.
D. Tốc độ tăng trưởng GDP của một quốc gia.
Câu 2: Phương pháp yết giá trực tiếp là việc biểu thị tỷ giá như thế nào?
A. Một đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu đơn vị nội tệ.
B. Một đơn vị nội tệ bằng bao nhiêu đơn vị ngoại tệ.
C. So sánh giá trị của hai đồng ngoại tệ với nhau.
D. Biểu thị giá trị đồng nội tệ qua một rổ tiền tệ.
Câu 3: Phương pháp yết giá gián tiếp là việc biểu thị tỷ giá như thế nào?
A. Một đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu đơn vị nội tệ.
B. Một đơn vị nội tệ bằng bao nhiêu đơn vị ngoại tệ.
C. So sánh giá trị của đồng nội tệ với vàng.
D. Biểu thị giá trị đồng ngoại tệ qua chỉ số lạm phát.
Câu 4: Nếu ngân hàng niêm yết USD/VND = 23.000 – 23.050, thì 23.000 là?
A. Tỷ giá ngân hàng mua USD (bán VND).
B. Tỷ giá ngân hàng bán USD (mua VND).
C. Tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước công bố.
D. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng.
Câu 5: Nếu ngân hàng niêm yết EUR/USD = 1.1050 – 1.1060, thì 1.1060 là?
A. Tỷ giá ngân hàng mua EUR.
B. Tỷ giá ngân hàng bán EUR.
C. Tỷ giá ngân hàng mua USD.
D. Tỷ giá ngân hàng bán USD.
Câu 6: Chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán (spread) của một đồng tiền phản ánh?
A. Mức độ lạm phát dự kiến.
B. Lợi nhuận và chi phí của ngân hàng trong giao dịch ngoại hối.
C. Sự can thiệp của Ngân hàng Trung ương.
D. Cung cầu vàng trên thị trường.
Câu 7: Tỷ giá chéo (cross rate) là tỷ giá giữa hai đồng tiền được xác định thông qua?
A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
B. Lãi suất liên ngân hàng.
C. Một đồng tiền thứ ba (thường là USD).
D. Giá vàng thế giới.
Câu 8: Cho USD/VND = 23.000 và EUR/USD = 1.10. Tỷ giá EUR/VND là bao nhiêu?
A. 20.909 VND/EUR.
B. 23.001,1 VND/EUR.
C. 25.300 VND/EUR.
D. 23.000 VND/EUR.
Câu 9: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là?
A. Tỷ giá đã điều chỉnh theo lạm phát.
B. Tỷ giá được niêm yết trên thị trường mà chưa điều chỉnh theo lạm phát.
C. Tỷ giá được sử dụng trong các hợp đồng tương lai.
D. Tỷ giá do Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) công bố.
Câu 10: Tỷ giá hối đoái thực phản ánh?
A. Sức mua tương đối của vàng.
B. Sức cạnh tranh quốc tế của hàng hóa một nước so với nước khác sau khi đã tính đến lạm phát.
C. Mức độ đầu cơ trên thị trường ngoại hối.
D. Lượng dự trữ ngoại hối của một quốc gia.
Câu 11: Khi tỷ giá hối đoái thực của đồng nội tệ tăng lên, điều này thường có nghĩa là?
A. Hàng hóa trong nước trở nên rẻ hơn so với hàng hóa nước ngoài.
B. Hàng hóa trong nước trở nên đắt hơn so với hàng hóa nước ngoài, giảm sức cạnh tranh xuất khẩu.
C. Lạm phát trong nước thấp hơn nước ngoài.
D. Đồng nội tệ đang mất giá danh nghĩa.
Câu 12: Trong cặp tỷ giá AUD/JPY, đồng tiền yết giá là?
A. AUD.
B. JPY.
C. Cả AUD và JPY.
D. Không có đồng tiền yết giá.
Câu 13: Trong cặp tỷ giá GBP/USD, đồng tiền định giá là?
A. GBP.
B. USD.
C. Cả GBP và USD.
D. Không có đồng tiền định giá.
Câu 14: Khi đồng nội tệ lên giá so với ngoại tệ, điều này có nghĩa là?
A. Cần ít đơn vị nội tệ hơn để mua một đơn vị ngoại tệ.
B. Cần nhiều đơn vị nội tệ hơn để mua một đơn vị ngoại tệ.
C. Giá trị của nội tệ giảm.
D. Lạm phát trong nước tăng cao.
Câu 15: Thị trường ngoại hối (Foreign Exchange Market – Forex) là nơi?
A. Diễn ra các giao dịch mua bán cổ phiếu quốc tế.
B. Diễn ra các giao dịch mua bán các đồng tiền khác nhau.
C. Chính phủ vay nợ nước ngoài.
D. Các công ty phát hành trái phiếu quốc tế.
Câu 16: Chức năng cơ bản nào sau đây KHÔNG phải của thị trường ngoại hối?
A. Cung cấp cơ chế chuyển giao sức mua giữa các quốc gia.
B. Cung cấp tín dụng cho thương mại quốc tế.
C. Cung cấp phương tiện phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
D. Ấn định lãi suất cho vay tiêu dùng trong nước.
Câu 17: Thành phần nào sau đây KHÔNG phải là người tham gia chủ yếu trên thị trường ngoại hối?
A. Các ngân hàng thương mại.
B. Các công ty đa quốc gia.
C. Các Ngân hàng Trung ương.
D. Các hộ gia đình mua sắm hàng tiêu dùng hàng ngày.
Câu 18: Giao dịch giao ngay (spot transaction) trên thị trường ngoại hối có thời gian thanh toán thường là?
A. Ngay lập tức trong vòng vài giây.
B. Trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày giao dịch (T+2).
C. Sau 1 tháng kể từ ngày giao dịch.
D. Tùy thuộc vào thỏa thuận không cố định.
Câu 19: Giao dịch kỳ hạn (forward transaction) là giao dịch trong đó?
A. Tỷ giá được xác định vào ngày thanh toán.
B. Tỷ giá được thỏa thuận vào ngày giao dịch, nhưng việc thanh toán diễn ra vào một ngày xác định trong tương lai.
C. Khối lượng ngoại tệ không được xác định trước.
D. Chỉ áp dụng cho các đồng tiền mạnh.
Câu 20: Mục đích chính của việc sử dụng hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ là gì?
A. Đầu cơ kiếm lời từ biến động tỷ giá.
B. Phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá cho các khoản thu hoặc chi ngoại tệ trong tương lai.
C. Vay vốn bằng ngoại tệ với lãi suất thấp.
D. Mua ngoại tệ để đi du lịch.
Câu 21: Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swap) là một thỏa thuận?
A. Mua một đồng tiền và bán ngay một đồng tiền khác.
B. Trao đổi một lượng tiền gốc và/hoặc các khoản thanh toán lãi bằng một đồng tiền này lấy một lượng tiền gốc và/hoặc các khoản thanh toán lãi bằng một đồng tiền khác.
C. Chỉ đổi tiền mặt tại quầy giao dịch.
D. Vay ngoại tệ có đảm bảo bằng nội tệ.
Câu 22: Hợp đồng quyền chọn mua ngoại tệ (call option) cho người nắm giữ nó?
A. Nghĩa vụ mua một lượng ngoại tệ nhất định với giá xác định.
B. Quyền (nhưng không phải nghĩa vụ) mua một lượng ngoại tệ nhất định với giá xác định trong một khoảng thời gian nhất định.
C. Nghĩa vụ bán một lượng ngoại tệ nhất định.
D. Quyền (nhưng không phải nghĩa vụ) bán một lượng ngoại tệ nhất định.
Câu 23: Hợp đồng quyền chọn bán ngoại tệ (put option) cho người nắm giữ nó?
A. Nghĩa vụ bán một lượng ngoại tệ nhất định với giá xác định.
B. Quyền (nhưng không phải nghĩa vụ) bán một lượng ngoại tệ nhất định với giá xác định trong một khoảng thời gian nhất định.
C. Nghĩa vụ mua một lượng ngoại tệ nhất định.
D. Quyền (nhưng không phải nghĩa vụ) mua một lượng ngoại tệ nhất định.
Câu 24: Phí quyền chọn (option premium) là?
A. Số tiền người bán quyền chọn nhận được nếu quyền chọn được thực hiện.
B. Số tiền người mua quyền chọn phải trả cho người bán để có được quyền chọn đó.
C. Chênh lệch giữa tỷ giá thực hiện và tỷ giá thị trường.
D. Lãi suất áp dụng cho hợp đồng quyền chọn.
Câu 25: Thị trường ngoại hối liên ngân hàng là nơi giao dịch chủ yếu giữa?
A. Các ngân hàng thương mại với nhau và với Ngân hàng Trung ương.
B. Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
C. Các nhà đầu tư cá nhân.
D. Các chính phủ.
Câu 26: Trong dài hạn, tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền chủ yếu được quyết định bởi?
A. Hoạt động đầu cơ ngắn hạn.
B. Các yếu tố kinh tế cơ bản như lạm phát, lãi suất, tăng trưởng kinh tế và cán cân thanh toán.
C. Tin đồn trên thị trường.
D. Khối lượng giao dịch vàng.
Câu 27: Nếu cung của một đồng tiền trên thị trường ngoại hối tăng mạnh trong khi cầu không đổi, tỷ giá của đồng tiền đó sẽ có xu hướng?
A. Tăng lên (lên giá).
B. Giảm xuống (mất giá).
C. Không thay đổi.
D. Biến động không theo quy luật.
Câu 28: Nếu cầu đối với một đồng tiền tăng lên đáng kể trong khi cung không đổi, tỷ giá của đồng tiền đó sẽ có xu hướng?
A. Tăng lên (lên giá).
B. Giảm xuống (mất giá).
C. Giữ nguyên.
D. Chỉ ảnh hưởng đến tỷ giá chéo.
Câu 29: Nếu tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam cao hơn ở Mỹ, đồng VND sẽ có xu hướng?
A. Lên giá so với USD.
B. Mất giá so với USD.
C. Không thay đổi giá trị so với USD.
D. Chỉ ảnh hưởng đến dự trữ ngoại hối.
Câu 30: Nếu lãi suất danh nghĩa ở Việt Nam cao hơn ở Mỹ, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi và vốn luân chuyển tự do, dòng vốn ngắn hạn có xu hướng?
A. Chảy vào Việt Nam, làm tăng cầu VND và có thể làm VND lên giá.
B. Chảy ra khỏi Việt Nam, làm giảm cầu VND và có thể làm VND mất giá.
C. Không bị ảnh hưởng bởi chênh lệch lãi suất.
D. Chỉ ảnh hưởng đến thị trường trái phiếu.
Câu 31: Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP – Purchasing Power Parity) cho rằng tỷ giá hối đoái sẽ điều chỉnh để?
A. Đảm bảo lãi suất giữa các nước là như nhau.
B. Đảm bảo sức mua của một giỏ hàng hóa là như nhau ở các quốc gia khác nhau khi quy đổi qua tỷ giá.
C. Giữ cho cán cân thương mại luôn cân bằng.
D. Ổn định thị trường chứng khoán.
Câu 32: Lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP – Interest Rate Parity) cho rằng chênh lệch lãi suất giữa hai nước sẽ được bù đắp bởi?
A. Chênh lệch lạm phát dự kiến.
B. Chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn (phần bù hoặc chiết khấu kỳ hạn).
C. Can thiệp của ngân hàng trung ương.
D. Thay đổi trong dự trữ ngoại hối.
Câu 33: Khi một quốc gia có thặng dư cán cân thanh toán quốc tế kéo dài, đồng tiền của quốc gia đó có xu hướng?
A. Lên giá.
B. Mất giá.
C. Duy trì ổn định.
D. Bị rút khỏi lưu thông.
Câu 34: Thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế kéo dài thường gây áp lực làm đồng nội tệ?
A. Lên giá mạnh.
B. Mất giá.
C. Trở thành đồng tiền dự trữ quốc tế.
D. Tăng sức mua.
Câu 35: Khi Ngân hàng Trung ương can thiệp vào thị trường ngoại hối bằng cách bán ngoại tệ, hành động này nhằm mục đích?
A. Làm tăng giá trị đồng nội tệ.
B. Hạn chế sự mất giá của đồng nội tệ hoặc làm giảm giá trị đồng nội tệ (nếu bán quá nhiều). Thực tế là để hỗ trợ đồng nội tệ không bị mất giá quá nhanh.
C. Tăng dự trữ ngoại hối.
D. Giảm lạm phát.
*Chỉnh sửa: Mục đích chính của việc bán ngoại tệ là để kìm hãm sự mất giá của đồng nội tệ hoặc làm nó lên giá (nếu nó đang yếu). Hoặc nếu NHTW muốn đồng nội tệ giảm giá thì họ sẽ mua ngoại tệ. Câu này cần diễn đạt lại.
Khi Ngân hàng Trung ương can thiệp vào thị trường ngoại hối bằng cách bán ngoại tệ, hành động này nhằm mục đích?
A. Làm tăng giá trị đồng ngoại tệ (giảm giá nội tệ).
B. Hạn chế sự mất giá quá nhanh của đồng nội tệ, hoặc làm đồng nội tệ lên giá.
C. Tăng dự trữ ngoại hối.
D. Kích thích xuất khẩu.
Câu 36: Khi Ngân hàng Trung ương mua ngoại tệ trên thị trường, điều này có xu hướng làm?
A. Đồng nội tệ lên giá.
B. Đồng nội tệ mất giá (hoặc hạn chế sự lên giá của đồng nội tệ).
C. Giảm cung tiền nội tệ.
D. Tăng lãi suất.
Câu 37: Nếu các nhà đầu tư kỳ vọng đồng nội tệ sẽ mất giá mạnh trong tương lai, họ có thể sẽ?
A. Bán đồng nội tệ và mua ngoại tệ, càng làm tăng áp lực mất giá cho đồng nội tệ.
B. Mua đồng nội tệ và bán ngoại tệ.
C. Giữ nguyên các khoản đầu tư bằng nội tệ.
D. Tăng cường đầu tư vào thị trường chứng khoán trong nước.
Câu 38: Bất ổn chính trị hoặc kinh tế trong một quốc gia thường dẫn đến?
A. Sự tăng giá của đồng nội tệ do các nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận cao.
B. Sự mất giá của đồng nội tệ do dòng vốn tháo chạy và giảm niềm tin.
C. Không ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái.
D. Ngân hàng Trung ương tăng cường mua vào đồng nội tệ.
Câu 39: Tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ và bền vững của một quốc gia thường thu hút đầu tư nước ngoài, dẫn đến xu hướng?
A. Đồng nội tệ lên giá.
B. Đồng nội tệ mất giá.
C. Tỷ giá không thay đổi.
D. Lạm phát tăng cao đột biến.
Câu 40: Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn (purely floating exchange rate regime) là chế độ mà tỷ giá được xác định bởi?
A. Quyết định của Ngân hàng Trung ương.
B. Cung và cầu trên thị trường ngoại hối mà không có sự can thiệp của chính phủ.
C. Giá vàng.
D. Một rổ các đồng tiền mạnh.
Câu 41: Ưu điểm chính của chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn là?
A. Tạo sự ổn định và dễ dự đoán cho doanh nghiệp.
B. Tự động điều chỉnh để cân bằng cán cân thanh toán và cho phép chính sách tiền tệ độc lập.
C. Ngăn chặn đầu cơ ngoại hối.
D. Giữ lạm phát ở mức thấp.
Câu 42: Nhược điểm chính của chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn là?
A. Đòi hỏi dự trữ ngoại hối lớn.
B. Có thể gây ra biến động tỷ giá lớn, tạo sự không chắc chắn cho thương mại và đầu tư.
C. Hạn chế khả năng của chính sách tiền tệ.
D. Dễ dẫn đến khủng hoảng tiền tệ.
Câu 43: Chế độ tỷ giá cố định (fixed exchange rate regime) là chế độ mà Ngân hàng Trung ương?
A. Để tỷ giá biến động tự do theo thị trường.
B. Cam kết duy trì tỷ giá đồng nội tệ với một đồng tiền khác hoặc một rổ tiền tệ ở một mức cố định hoặc trong một biên độ hẹp.
C. Không can thiệp vào thị trường ngoại hối.
D. Chỉ điều chỉnh tỷ giá mỗi năm một lần.
Câu 44: Ưu điểm của chế độ tỷ giá cố định là?
A. Tạo sự ổn định, giảm rủi ro tỷ giá, thúc đẩy thương mại và đầu tư.
B. Cho phép chính sách tiền tệ hoàn toàn độc lập.
C. Tự động điều chỉnh cán cân thanh toán.
D. Không cần dự trữ ngoại hối.
Câu 45: Nhược điểm của chế độ tỷ giá cố định là?
A. Gây ra biến động tỷ giá lớn.
B. Đòi hỏi Ngân hàng Trung ương phải can thiệp liên tục, có thể mất tính độc lập của chính sách tiền tệ và dễ bị tấn công đầu cơ.
C. Khó kiểm soát lạm phát.
D. Không thúc đẩy được thương mại.
Câu 46: Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý (managed float hoặc dirty float) là chế độ mà?
A. Tỷ giá hoàn toàn do thị trường quyết định.
B. Tỷ giá được cố định vĩnh viễn.
C. Tỷ giá chủ yếu do thị trường quyết định nhưng Ngân hàng Trung ương có can thiệp để định hướng hoặc ổn định tỷ giá.
D. Tỷ giá được điều chỉnh hàng ngày theo một tỷ lệ cố định.
Câu 47: Hệ thống Bretton Woods (1944-1971) là một ví dụ về chế độ tỷ giá nào?
A. Thả nổi hoàn toàn.
B. Cố định có thể điều chỉnh (pegged adjustable rate) với USD được neo vào vàng.
C. Thả nổi có quản lý.
D. Bản vị tiền giấy hoàn toàn.
Câu 48: Việt Nam hiện nay đang áp dụng cơ chế điều hành tỷ giá nào?
A. Thả nổi hoàn toàn.
B. Cố định với USD.
C. Thả nổi có quản lý, dựa trên tỷ giá trung tâm và biên độ dao động.
D. Neo vào một rổ tiền tệ một cách cứng nhắc.
Câu 49: Rủi ro tỷ giá (exchange rate risk) là khả năng?
A. Ngân hàng trung ương thay đổi lãi suất.
B. Giá trị các khoản đầu tư, tài sản, nợ phải trả hoặc dòng tiền bị ảnh hưởng tiêu cực bởi những thay đổi không lường trước của tỷ giá.
C. Thị trường chứng khoán sụp đổ.
D. Lạm phát tăng cao bất ngờ.
Câu 50: Đối tượng nào sau đây ít chịu rủi ro tỷ giá trực tiếp nhất?
A. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
B. Nhà đầu tư vào tài sản nước ngoài.
C. Người đi vay nợ bằng ngoại tệ.
D. Doanh nghiệp chỉ hoạt động và giao dịch hoàn toàn bằng nội tệ trong thị trường nội địa.
Câu 51: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được coi là một công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá?
A. Hợp đồng kỳ hạn (Forward contract).
B. Hợp đồng quyền chọn (Option contract).
C. Hợp đồng hoán đổi (Swap contract).
D. Tăng cường quảng cáo sản phẩm ở thị trường nước ngoài.
Câu 52: Một nhà xuất khẩu Việt Nam dự kiến nhận được 100.000 USD sau 3 tháng có thể phòng ngừa rủi ro VND/USD biến động bằng cách?
A. Mua USD kỳ hạn 3 tháng.
B. Bán USD kỳ hạn 3 tháng.
C. Mua quyền chọn mua USD.
D. Vay VND để đầu tư.
Câu 53: Hedging (Phòng ngừa rủi ro) trên thị trường ngoại hối là hành động nhằm?
A. Tối đa hóa lợi nhuận từ biến động tỷ giá.
B. Giảm thiểu hoặc loại bỏ rủi ro phát sinh từ những biến động bất lợi của tỷ giá.
C. Dự đoán chính xác hướng đi của tỷ giá.
D. Vay vốn với chi phí thấp nhất.
Câu 54: Arbitrage (kinh doanh chênh lệch giá) trên thị trường ngoại hối là việc?
A. Lợi dụng sự khác biệt về tỷ giá của cùng một đồng tiền trên các thị trường khác nhau để kiếm lợi nhuận phi rủi ro.
B. Đầu tư dài hạn vào các đồng tiền mạnh.
C. Vay tiền ở nơi lãi suất thấp và cho vay ở nơi lãi suất cao.
D. Mua bán ngoại tệ dựa trên phân tích kỹ thuật.
Câu 55: Rủi ro giao dịch (transaction exposure) phát sinh khi?
A. Công ty có các đối thủ cạnh tranh nước ngoài.
B. Công ty có các khoản phải thu hoặc phải trả bằng ngoại tệ chưa được thanh toán.
C. Báo cáo tài chính của công ty con ở nước ngoài được hợp nhất.
D. Giá trị kinh tế dài hạn của công ty bị ảnh hưởng bởi biến động tỷ giá.
Câu 56: Rủi ro kinh tế (economic exposure) hay rủi ro hoạt động (operating exposure) liên quan đến?
A. Chỉ các giao dịch ngoại tệ cụ thể.
B. Sự thay đổi giá trị hiện tại của các dòng tiền hoạt động dự kiến trong tương lai của công ty do biến động tỷ giá.
C. Việc chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con.
D. Các khoản nợ ngắn hạn bằng ngoại tệ.
Câu 57: Kỹ thuật “Leading” (thanh toán sớm) được áp dụng khi một công ty kỳ vọng?
A. Đồng tiền phải trả sẽ lên giá hoặc đồng tiền phải thu sẽ mất giá.
B. Đồng tiền phải trả sẽ mất giá hoặc đồng tiền phải thu sẽ lên giá.
C. Tỷ giá sẽ ổn định.
D. Lãi suất sẽ giảm.
*Chỉnh sửa: Leading – thanh toán SỚM khoản phải trả nếu đồng tiền đó dự kiến TĂNG GIÁ, hoặc thu SỚM khoản phải thu nếu đồng tiền đó dự kiến MẤT GIÁ.
Kỹ thuật “Leading” (thanh toán sớm) được áp dụng khi một công ty kỳ vọng?
A. Đồng tiền của khoản phải trả sẽ lên giá, hoặc đồng tiền của khoản phải thu sẽ mất giá.
B. Đồng tiền của khoản phải trả sẽ mất giá, hoặc đồng tiền của khoản phải thu sẽ lên giá.
C. Tỷ giá sẽ ổn định.
D. Lãi suất sẽ giảm.
Câu 58: Phòng ngừa rủi ro bằng thị trường tiền tệ (money market hedge) cho một khoản phải trả bằng ngoại tệ bao gồm việc?
A. Vay nội tệ, chuyển sang ngoại tệ, gửi tiết kiệm ngoại tệ để có đủ số ngoại tệ thanh toán khi đến hạn.
B. Vay ngoại tệ, chuyển sang nội tệ, gửi tiết kiệm nội tệ.
C. Mua hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ.
D. Bán hợp đồng quyền chọn ngoại tệ.
*Chỉnh sửa: Đối với khoản PHẢI TRẢ ngoại tệ: Vay nội tệ -> đổi sang ngoại tệ -> gửi ngoại tệ đó để khi đáo hạn có đủ số ngoại tệ phải trả.
Phòng ngừa rủi ro bằng thị trường tiền tệ (money market hedge) cho một khoản phải TRẢ bằng ngoại tệ bao gồm việc?
A. Vay ngoại tệ, chuyển sang nội tệ, đầu tư nội tệ, sau đó dùng tiền gốc và lãi nội tệ mua lại ngoại tệ để trả.
B. Vay nội tệ, chuyển sang ngoại tệ, đầu tư/gửi số ngoại tệ đó sao cho khi đáo hạn có đủ số ngoại tệ để trả.
C. Mua hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ.
D. Bán hợp đồng quyền chọn ngoại tệ.
Câu 59: Một nhà nhập khẩu Việt Nam phải thanh toán 50.000 EUR sau 6 tháng và lo ngại EUR sẽ tăng giá so với VND. Họ nên?
A. Bán EUR kỳ hạn 6 tháng.
B. Mua EUR kỳ hạn 6 tháng hoặc mua quyền chọn mua EUR.
C. Bán quyền chọn bán EUR.
D. Chờ đến khi đáo hạn mới mua EUR.
Câu 60: Tỷ giá giao ngay thường được sử dụng cho các giao dịch nào?
A. Chỉ cho các hợp đồng tương lai.
B. Mua bán ngoại tệ để thanh toán ngay hoặc trong thời gian ngắn, ví dụ như đi du lịch, thanh toán hàng nhập khẩu ngay.
C. Chỉ cho các khoản đầu tư dài hạn.
D. Chỉ cho các giao dịch hoán đổi.