Bài tập Câu hỏi Trắc nghiệm Địa lý Kinh tế Việt Nam

Năm thi: 2023
Môn học: Địa lí học
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS. Trần Minh Hải
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Địa lý học
Năm thi: 2023
Môn học: Địa lí học
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS. Trần Minh Hải
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Địa lý học

Mục Lục

Câu hỏi Trắc nghiệm Địa lý Kinh tế Việt Nam là một bài kiểm tra giúp sinh viên ngành kinh tế tại Đại học Kinh tế Quốc dân đánh giá kiến thức về Địa lý kinh tế của đất nước, tập trung vào các vùng kinh tế trọng điểm và sự phân bố các ngành công nghiệp, nông nghiệp. Được xây dựng bởi giảng viên TS. Trần Minh Hải, đề thi này bao gồm các câu hỏi liên quan đến tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý và tác động kinh tế của các khu vực khác nhau tại Việt Nam.

Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.

Tổng hợp Câu hỏi Trắc nghiệm Địa lý Kinh tế Việt Nam 

Câu 1: Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng ngành nông – lâm – thủy sản của vùng tuy còn cao nhưng thấp hơn cả nước
B. Tốc độ tăng trưởng chậm hơn hai vùng phía Bắc và phía Nam.
C. Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ rất nhỏ.
D. Đóng góp cho GDP cả nước thấp hơn nhiều so với vùng phía Bắc và phía Nam.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Là cửa ngõ thông ra biển của Tây Nguyên và Nam Lào.
B. Chất lượng nguồn lao động cao đứng đầu cả nước.
C. Có thế mạnh tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
D. Ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam.

Câu 3: Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là
A. Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
B. Đầu tư vào các ngành công nghệ cao.
C. Đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
D. Hạn chế việc phát triển công nghiệp khai thác để bảo vệ môi trường.

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng
A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh.
C. có ranh giới không thay đổi.
D. có tỉ trọng lớn trong GDP.

Câu 5: Điểm khác biệt của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc so với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là có
A. vị trí thuận lợi, có cửa ngõ thông ra biển.
B. nhiều ngành công nghiệp truyền thống.
C. nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.
D. mạng lưới giao thông vận tải hiện đại.

Câu 6: Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nước ta là
A. vị trí thuận lợi cho phát triển kinh tế và giao lưu hàng hóa.
B. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng.
C. nguồn lao động rẻ, chất lượng ngày càng được nâng cao.
D. mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư phát triển.

Câu 7: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước nhằm mục đích:
A. giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng kinh tế.
B. hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng kinh tế trọng điểm.
C. quy hoạch lại nền sản xuất cho phù hợp với nền kinh tế thị trường.
D. phát huy thế mạnh từng vùng và hội nhập với thế giới.

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam đều có chung thế mạnh nào sau đây?
A. Có tuyến giao thông huyết mạch nối với cảng.
B. Lịch sử khai thác lãnh thổ sớm nhất cả nước
C. Trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước
D. Lao động không đông nhưng có trình độ cao.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào, sớm tiếp cận kinh tế thị trường.
B. Được bổ sung nguồn nguyên liệu dồi dào ở các vùng khác.
C. Tài nguyên tự nhiên nổi trội hàng đầu là các mỏ dầu khí.
D. Các thế mạnh của vùng khai thác chưa đạt hiệu quả cao.

Câu 10: Thế mạnh nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc trong việc phát triển kinh tế so với 2 vùng kinh tế trọng điểm còn lại là
A. có các tuyến giao thông huyết mạch nối với cảng.
B. lao động đông lại sớm tiếp cận kinh tế thị trường.
C. kế thừa phát triển ngành công nghiệp truyền thống.
D. đẩy mạnh phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.

Câu 11: GDP bình quân đầu người của tất cả các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam năm 2007 đều ở mức?
A. Trên 6 triệu đồng.
B. Trên 10 triệu đồng.
C. Trên 15 triệu đồng.
D. Trên 20 triệu đồng.

Câu 12: Các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung, phía Nam của nước ta đều có sự giống nhau về
A. nền kinh tế hàng hóa phát triển rất sớm.
B. các thế mạnh phát triển được hội tụ đầy đủ.
C. lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật rất tốt và đồng bộ.

Câu 13: Tỉnh duy nhất của vùng Bắc Trung Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:
A. Thừa thiên Huế
B. Nghệ An
C. Quảng Trị
D. Hà Tĩnh

Câu 14: Ba đỉnh của tam giác tăng trưởng vùng KTTĐ phía Bắc là
A. Hà Nội – Hải Phòng- Lạng Sơn
B. Hà Nội – Hải Phòng- Quảng Ninh
C. Hà Nội – Hải Phòng – Nam Định
D. Hà Nội – Thái Nguyên – Hải Phòng

Câu 15: Mục đích chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trong nông nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là:
A. tạo ra nhiều nông sản để phục vụ xuất khẩu.
B. tăng các sản phẩm hàng hóa có chất lượng cao.
C. đẩy mạnh phát triển các cây trồng trong vụ đông.
D. phù hợp với các thế mạnh về tự nhiên của vùng.

Câu 16: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Vùng có tỉnh GDP bình quân đầu người phân theo tỉnh đạt trên 50 triệu/ người là:
A. Vùng KTTĐ phía Bắc và phía Nam
B. Vùng KTTĐ phía Bắc
C. Vùng KTTĐ phía Nam
D. Vùng KTTĐ miền Trung

Câu 17: Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là
A. khai thác khoáng sản.
B. khai thác lâm sản.
C. vị trí trung chuyển Bắc – Nam.
D. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng.

Câu 18: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Năm 2007, vùng KTTĐ có tỷ trọng ngành Dịch vụ cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng đó là:
A. Phía Bắc
B. Phía Nam
C. Miền Trung
D. Cả vùng KTTĐ miền Trung và vùng KTTĐ phía Nam

Câu 19: Trong định hướng phát triển lĩnh vực dịch vụ, cả ba vùng kinh tế trọng điểm nước ta đều chú trọng phát triển các ngành
A. thương mại, du lịch.
B. tài chính, ngân hàng
C. thương mại, tín dụng.
D. công nghiệp trọng điểm.

Câu 20: Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
A. lao động có trình độ chuyên môn cao
B. Các mỏ dầu khí ở thềm lục địa
C. Cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ.
D. Tài nguyên khí hậu

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc của nước ta?
A. Lao động đông đảo và có chất lượng cao.
B. Có lịch sử lâu đời với văn minh lúa nước
C. Có nền kinh tế hàng hóa phát triển lâu đời.
D. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết các trung tâm công nghiệp nào ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có giá trị sản xuất dưới 9 nghìn tỉ đồng
A. Hà Nội, Cẩm Phả, Hải Phòng.
B. Hải Dương, Hưng Yên, Cẩm Phả.
C. Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên.
D. Hà Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của nước ta?
A. Có cơ sở vật chất kĩ thuật tốt, đồng bộ.
B. Được hình thành, phát triển từ lâu đời.
C. Nền kinh tế hàng hóa phát triển từ sớm.
D. Nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.

Câu 24: Xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm có tỉ trọng GDP so với cả nước từ cao xuống thấp lần lượt là
A. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam
B. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
C. Nam, miền Trung, phía Bắc.
D. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về vùng kinh tế trọng điểm miền Trung của nước ta?
A. Được hình thành từ lâu đời.
B. Hội tụ được các thế mạnh.
C. Ranh giới có sự điều chỉnh.
D. Cơ cấu ngành có thay đổi.

Câu 26: Giải pháp để ngành công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị trí xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?
A. Cùng với các ngành công nghiệp cơ bản, phát triển các ngành có kĩ thuật cao.
B. Phát triển ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.
C. Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm có thế mạnh về tài nguyên.
D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp chế biến và khai thác than nâu.

Câu 27: Vấn đề cần tập trung giải quyết liên quan đến việc phát triển nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. phát triển và nhân rộng các giống cây trồng, vật nuôi truyền thống của vùng
B. hình thành các vùng chuyên canh có quy mô lớn, đầu tư các cơ sở chế biến.
C. giữ vững và tăng cường mở rộng diện tích đất canh tác hiện có của vùng
D. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao.

Câu 28: Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với các vùng kinh tế trọng điểm khác là
A. Có số lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nhiều nhất.
B. Được hình thành từ rất sớm và có nền kinh tế thị trường phát triển.
C. Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và trình độ kinh tế cao nhất.
D. Quy hoạch số lượng các tỉnh, thành và ranh giới thay đổi liên tục

Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. có thế mạnh hàng đầu trong khai thác tổng hợp kinh tế biển.
B. nguồn lao động dồi dào, có chất lượng cao hàng đầu cả nước
C. có các ngành công nghiệp ra đời và phát triển rất sớm.
D. trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa lớn nhất cả nước

Câu 30: Trong 3 vùng kinh tế trọng điểm, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có:
A. Diện tích nhỏ nhất
B. Dân số lớn nhất
C. Lịch sử khai thác lâu đời nhất
D. Ít tỉnh, thành phố nhất

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: