Bài tập – Đề thi Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Chương 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội Đề 2

Bài tập – Đề thi Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Chương 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội là một trong những đề thi thuộc chương “Bảo hiểm và an sinh xã hội” trong sách Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Cánh Diều.

Để giải quyết hiệu quả đề thi này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Khái niệm bảo hiểm: Hiểu rõ định nghĩa, vai trò và các loại hình bảo hiểm như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thương mại.
  • Bảo hiểm xã hội: Nắm bắt các chế độ, quyền lợi và nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện.
  • An sinh xã hội: Hiểu về hệ thống chính sách và chương trình nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu cho mọi người dân, đặc biệt là các đối tượng yếu thế trong xã hội.
  • Chính sách an sinh xã hội của Việt Nam: Nhận thức về các chương trình, chính sách hỗ trợ của nhà nước trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho người dân.

Việc hiểu rõ các khái niệm trên sẽ giúp học sinh phân tích và áp dụng kiến thức vào các câu hỏi trắc nghiệm một cách chính xác.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.

Đề thi trắc nghiệm

Câu 1: Khái niệm nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau? Thông tin: Hệ thống các chính sách can thiệp của nhà nước và các lực lượng xã hội nhằm bảo đảm cho mọi thành viên trong xã hội đều có cơ hội được hưởng thụ các nguồn dân sinh xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội.
A. Phúc lợi xã hội.
B. An sinh xã hội.
C. Trật tự xã hội.
D. Dân trí xã hội.

Câu 2: Trong trường hợp sau, gia đình anh A đã được hưởng chính sách an sinh xã hội nào? Trường hợp: Trước năm 2018, gia đình anh A thuộc diện hộ nghèo. Với sự hỗ trợ của Nhà nước, năm 2018, gia đình anh A được hỗ trợ vốn và giống để phát triển sản xuất. Năm 2020, anh A đã chịu khó làm ăn, vừa làm, vừa học hỏi, vừa rút kinh nghiệm nên kinh tế gia đình ngày càng khấm khá. Đến nay, gia đình anh A đã vươn lên thoát nghèo, có thu nhập ổn định.
A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
B. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách bảo hiểm xã hội.

Câu 3: Đoạn thông tin sau đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào của Việt Nam? Thông tin: Theo Hiệp hội giảm thống kê năm 2022, Việt Nam luôn chú trọng bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản, đã đạt được các kết quả như: Về giáo dục: phổ chiều, Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở. Về y tế: tối thiểu công tác y tế và chăm sóc sức khoẻ nhân dân ngày càng được tăng cường, số giường bệnh bình quân là 32,7 giường bệnh/1 vạn dân. Số bác sĩ/vạn dân ngày càng tăng, đến năm 2021 đạt 9,4 bác sĩ/vạn dân. Tỉ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin đạt 97,6%.
A. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách bảo hiểm xã hội.
D. Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo.

Câu 4: Hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động – đó là nội dung của chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
A. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
D. Chính sách bảo hiểm xã hội.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của an sinh xã hội?
A. Tăng thu nhập cho người yếu thế.
B. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
C. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu – nghèo trong xã hội.
D. Giúp nâng cao hiệu quả quản lí xã hội.

Câu 6: Hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam không bao gồm chính sách nào sau đây?
A. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
B. Chính sách cho vay ưu đãi để phát triển nghiệp.
C. Chính sách hỗ trợ việc làm.
D. Chính sách trợ giúp xã hội.

Câu 7: Đoạn thông tin sau đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào của Việt Nam? Thông tin: Theo Báo cáo trợ xã hội, chính sách trợ giúp xã hội tại Việt Nam hướng vào hỗ trợ hộ nghèo, người khuyết tật, dân tộc thiểu số và trẻ em gặp hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Cụ thể, Nhà nước đã thực hiện các chính sách trợ giúp xã hội (hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật, chăm sóc trẻ em, người đơn thân, người nghèo…). Năm 2021, ngân sách nhà nước chi cho công tác trợ giúp xã hội thường xuyên cho người cao tuổi là 182.900 tỉ đồng, chi cho hộ nghèo, hộ cận nghèo là 7.500 tỉ đồng, chi cho người khuyết tật là 2.500 tỉ đồng, chi cho công tác xã hội thường xuyên khác (bảo trợ xã hội) là 1.200 tỉ đồng, chi cho phương thức khác (cứu trợ xã hội) là 1.100 tỉ đồng.
A. Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 8: Việc thực hiện các các chính sách an sinh xã hội có vai trò quan trọng trong việc
A. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn, bất đồng trong xã hội.
B. Góp phần ổn định chính trị, xã hội và củng cố quốc phòng – an ninh.
C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng thất nghiệp, đói nghèo của người dân.
D. Xóa bỏ hoàn toàn chênh lệch giàu – nghèo giữa các nhóm dân cư.

Câu 9: Trong trường hợp sau, người dân Việt Nam đã được hưởng chính sách an sinh xã hội nào? Trường hợp: năm 2022, ông Ba 62 tuổi mất sức khoẻ, gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Với sự giúp đỡ của Nhà nước, ông Ba được hưởng trợ cấp hàng tháng và bảo hiểm y tế để khám chữa bệnh. Nhờ đó, cuộc sống của gia đình ông Ba đã dần đi vào ổn định cuộc sống.
A. Chính sách việc làm và giảm nghèo.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách trợ giúp xã hội.

Câu 10: Để hệ thống trợ giúp xã hội nâng cao cơ hội tìm việc làm, tham gia thị trường lao động đối với nhóm yếu thế, Nhà nước không bắt buộc phải thu phí đối với người dân… – đó là một trong những nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách bảo hiểm xã hội.

Related Posts

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: