Bài tập Kế toán thuế bảo vệ môi trường là một phần quan trọng trong chương trình học của môn Kế toán thuế tại các trường đại học chuyên ngành kinh tế. Bộ bài tập này tập trung vào việc hướng dẫn sinh viên cách tính toán và hạch toán thuế bảo vệ môi trường, một loại thuế áp dụng đối với các sản phẩm và hàng hóa gây tác động đến môi trường như xăng dầu, than, và các loại hóa chất. Thông qua các bài tập thực hành, sinh viên sẽ nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến thuế bảo vệ môi trường, quy trình kê khai, nộp thuế, và ghi nhận chi phí thuế trong sổ sách kế toán.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn giải quyết những bài tập này để nâng cao kỹ năng và hiểu biết về kế toán thuế bảo vệ môi trường!
Bài tập kế toán thuế bảo vệ môi trường
Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường (BVMT) bao gồm:
A. Tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gây ô nhiễm
B. Cá nhân tiêu dùng hàng hóa
C. Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa
A. Tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gây ô nhiễm
Thuế bảo vệ môi trường (BVMT) áp dụng cho sản phẩm nào?
A. Sản phẩm không gây ô nhiễm
B. Sản phẩm tiêu dùng cơ bản
C. Sản phẩm gây ô nhiễm môi trường
D. Sản phẩm đã qua sử dụng
Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường (BVMT) bao gồm:
A. Sản phẩm hóa chất độc hại
B. Sản phẩm không gây ô nhiễm
C. Sản phẩm tiêu dùng cơ bản
D. Sản phẩm đã qua sử dụng
Thuế bảo vệ môi trường (BVMT) được tính dựa trên:
A. Giá trị thị trường của sản phẩm
B. Số lượng sản phẩm tiêu thụ
C. Giá trị sản phẩm và mức độ ô nhiễm
D. Tổng doanh thu từ bán hàng
Đối tượng nào không phải nộp thuế bảo vệ môi trường (BVMT)?
A. Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa gây ô nhiễm
B. Cá nhân tiêu dùng hàng hóa tiêu dùng đặc biệt
C. Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa không gây ô nhiễm
D. Tổ chức xuất khẩu hàng hóa
Thuế bảo vệ môi trường (BVMT) được kê khai và nộp cho:
A. Cơ quan thuế địa phương
B. Cơ quan quản lý môi trường
C. Cơ quan hải quan
D. Cơ quan tài chính
Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường khi tiêu thụ sản phẩm là:
A. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
B. Doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm
C. Cá nhân tiêu dùng sản phẩm
D. Tổ chức cung cấp dịch vụ
Thuế bảo vệ môi trường (BVMT) đối với sản phẩm xăng dầu được tính dựa trên:
A. Khối lượng xăng dầu tiêu thụ
B. Giá trị xăng dầu nhập khẩu
C. Giá trị xăng dầu tiêu thụ
D. Khối lượng và giá trị xăng dầu tiêu thụ
Khi tính thuế bảo vệ môi trường (BVMT) cho sản phẩm hóa chất độc hại, doanh nghiệp cần:
A. Xác định giá trị sản phẩm
B. Đánh giá mức độ ô nhiễm của sản phẩm
C. Xác định tổng doanh thu từ sản phẩm
D. Xác định khối lượng sản phẩm
Thuế bảo vệ môi trường (BVMT) không áp dụng cho:
A. Sản phẩm nhựa
B. Sản phẩm hóa chất độc hại
C. Sản phẩm tiêu dùng cơ bản
D. Sản phẩm thuốc trừ sâu
Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường (BVMT) từ hoạt động nhập khẩu hàng hóa là:
A. Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa
B. Cá nhân nhập khẩu hàng hóa
C. Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa
D. Tổ chức nhập khẩu hàng hóa
Để tính thuế bảo vệ môi trường (BVMT) cho sản phẩm thuốc trừ sâu, doanh nghiệp cần:
A. Xác định giá trị sản phẩm
B. Đánh giá mức độ độc hại của sản phẩm
C. Xác định tổng doanh thu từ sản phẩm
D. Xác định khối lượng sản phẩm
Các sản phẩm nào được miễn thuế bảo vệ môi trường (BVMT)?
A. Sản phẩm hóa chất độc hại
B. Sản phẩm tiêu dùng cơ bản
C. Sản phẩm thuốc trừ sâu
D. Sản phẩm nhựa
Thuế bảo vệ môi trường (BVMT) được kê khai và nộp theo:
A. Định kỳ hàng quý
B. Định kỳ hàng tháng
C. Định kỳ hàng năm
D. Định kỳ theo từng sản phẩm tiêu thụ
Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường (BVMT) đối với sản phẩm nhựa là:
A. Doanh nghiệp sản xuất nhựa
B. Doanh nghiệp tiêu thụ nhựa
C. Doanh nghiệp xuất khẩu nhựa
D. Doanh nghiệp nhập khẩu nhựa
Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường (BVMT) từ sản phẩm xăng dầu là:
A. Doanh nghiệp sản xuất xăng dầu
B. Doanh nghiệp tiêu thụ xăng dầu
C. Doanh nghiệp nhập khẩu xăng dầu
D. Cá nhân tiêu thụ xăng dầu
Thuế bảo vệ môi trường (BVMT) có thể được khấu trừ khi:
A. Sản phẩm bị lỗi
B. Doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm
C. Doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm
D. Doanh nghiệp không sản xuất sản phẩm
Đối tượng nào không phải nộp thuế bảo vệ môi trường (BVMT) theo sản phẩm hóa chất độc hại?
A. Doanh nghiệp sản xuất hóa chất độc hại
B. Doanh nghiệp tiêu thụ hóa chất độc hại
C. Doanh nghiệp xuất khẩu hóa chất độc hại
D. Cá nhân tiêu thụ hóa chất độc hại
Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường (BVMT) đối với sản phẩm thuốc trừ sâu là:
A. Doanh nghiệp sản xuất thuốc trừ sâu
B. Doanh nghiệp tiêu thụ thuốc trừ sâu
C. Doanh nghiệp xuất khẩu thuốc trừ sâu
D. Doanh nghiệp nhập khẩu thuốc trừ sâu
Để tính thuế bảo vệ môi trường (BVMT) cho sản phẩm xăng dầu, doanh nghiệp cần:
A. Đánh giá mức độ ô nhiễm của sản phẩm
B. Xác định giá trị sản phẩm và khối lượng tiêu thụ
C. Xác định khối lượng sản phẩm và giá trị tiêu thụ
D. Xác định tổng doanh thu từ xăng dầu
Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường (BVMT) từ sản phẩm hóa chất độc hại là:
A. Doanh nghiệp tiêu thụ hóa chất độc hại
B. Doanh nghiệp xuất khẩu hóa chất độc hại
C. Doanh nghiệp sản xuất hóa chất độc hại
D. Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất độc hại
Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường (BVMT) đối với sản phẩm thuốc trừ sâu là:
A. Doanh nghiệp sản xuất thuốc trừ sâu
B. Doanh nghiệp tiêu thụ thuốc trừ sâu
C. Doanh nghiệp xuất khẩu thuốc trừ sâu
D. Doanh nghiệp nhập khẩu thuốc trừ sâu
Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường (BVMT) khi tiêu thụ sản phẩm hóa chất độc hại là:
A. Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất độc hại
B. Doanh nghiệp tiêu thụ hóa chất độc hại
C. Doanh nghiệp xuất khẩu hóa chất độc hại
D. Doanh nghiệp sản xuất hóa chất độc hại
Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường (BVMT) đối với sản phẩm nhựa là:
A. Doanh nghiệp sản xuất nhựa
B. Doanh nghiệp tiêu thụ nhựa
C. Doanh nghiệp xuất khẩu nhựa
D. Doanh nghiệp nhập khẩu nhựa
Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường (BVMT) từ sản phẩm thuốc trừ sâu là:
A. Doanh nghiệp sản xuất thuốc trừ sâu
B. Doanh nghiệp tiêu thụ thuốc trừ sâu
C. Doanh nghiệp xuất khẩu thuốc trừ sâu
D. Doanh nghiệp nhập khẩu thuốc trừ sâu
Thuế bảo vệ môi trường (BVMT) có thể được miễn giảm khi:
A. Sản phẩm bị lỗi
B. Doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm
C. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
D. Doanh nghiệp không sản xuất sản phẩm
Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường (BVMT) đối với sản phẩm hóa chất độc hại là:
A. Doanh nghiệp sản xuất hóa chất độc hại
B. Doanh nghiệp tiêu thụ hóa chất độc hại
C. Doanh nghiệp xuất khẩu hóa chất độc hại
D. Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất độc hại
Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường (BVMT) đối với sản phẩm thuốc trừ sâu là:
A. Doanh nghiệp sản xuất thuốc trừ sâu
B. Doanh nghiệp tiêu thụ thuốc trừ sâu
C. Doanh nghiệp xuất khẩu thuốc trừ sâu
D. Doanh nghiệp nhập khẩu thuốc trừ sâu
Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường (BVMT) từ sản phẩm nhựa là:
A. Doanh nghiệp sản xuất nhựa
B. Doanh nghiệp tiêu thụ nhựa
C. Doanh nghiệp xuất khẩu nhựa
D. Doanh nghiệp nhập khẩu nhựa
Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường (BVMT) khi tiêu thụ sản phẩm hóa chất độc hại là:
A. Doanh nghiệp sản xuất hóa chất độc hại
B. Doanh nghiệp tiêu thụ hóa chất độc hại
C. Doanh nghiệp xuất khẩu hóa chất độc hại
D. Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất độc hại
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.