Bài tập Tài Chính Quốc Tế Chương 8

Môn học: Tài chính quốc tế
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 Câu
Môn học: Tài chính quốc tế
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 Câu
Làm bài thi

Bài tập Tài Chính Quốc Tế Chương 8 là một trong những nội dung quan trọng thuộc môn Tài Chính Quốc Tế. Trong chương này, người học sẽ tìm hiểu về các cuộc khủng hoảng tài chính quốc tế, nguyên nhân phát sinh, diễn biến, hậu quả và các biện pháp kiểm soát khủng hoảng. Nội dung chương 8 giúp sinh viên hiểu sâu về các rủi ro hệ thống, cách khủng hoảng lan rộng qua các thị trường tài chính và bài học kinh nghiệm từ các cuộc khủng hoảng lớn trên thế giới. Để làm tốt Bài tập Tài Chính Quốc Tế Chương 8, người học cần nắm vững các khái niệm liên quan đến khủng hoảng tài chính, các yếu tố tác động và rèn luyện kỹ năng phân tích tình huống thực tế để đánh giá nguy cơ và đề xuất giải pháp hiệu quả.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bài học này và tham gia làm bài kiểm tra ngay bây giờ!

Bài tập Tài Chính Quốc Tế Chương 8

Câu 1: Phương thức thanh toán quốc tế nào sau đây có rủi ro cao nhất cho nhà xuất khẩu?
A. Trả tiền trước (Advance Payment).
B. Ghi sổ (Open Account).
C. Thư tín dụng (Letter of Credit – L/C).
D. Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection).

Câu 2: Trong phương thức thanh toán “Trả tiền trước” (Cash in Advance), bên nào chịu rủi ro cao nhất?
A. Nhà nhập khẩu.
B. Nhà xuất khẩu.
C. Ngân hàng của nhà nhập khẩu.
D. Ngân hàng của nhà xuất khẩu.

Câu 3: Thư tín dụng (Letter of Credit – L/C) là một cam kết thanh toán được phát hành bởi:
A. Nhà xuất khẩu, theo yêu cầu của nhà nhập khẩu.
B. Ngân hàng phát hành (Issuing Bank), theo yêu cầu của nhà nhập khẩu.
C. Nhà nhập khẩu, theo yêu cầu của ngân hàng.
D. Ngân hàng thông báo (Advising Bank), theo yêu cầu của nhà xuất khẩu.

Câu 4: Trong giao dịch L/C, ngân hàng phát hành (Issuing Bank) có nghĩa vụ thanh toán cho người hưởng lợi (nhà xuất khẩu) khi:
A. Nhà nhập khẩu đã nhận được hàng.
B. Hàng hóa đã được vận chuyển.
C. Người hưởng lợi xuất trình bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với các điều khoản và điều kiện của L/C.
D. Nhà nhập khẩu đồng ý thanh toán.

Câu 5: “UCP” là viết tắt của bộ quy tắc nào liên quan đến Thư tín dụng?
A. Uniform Customs and Practice for Documentary Collections.
B. Uniform Customs and Practice for Documentary Credits.
C. Uniform Commercial Procedures.
D. United Commercial Principles.

Câu 6: Phương thức “Nhờ thu phiếu trơn” (Clean Collection) là việc nhà xuất khẩu nhờ ngân hàng thu hộ:
A. Chỉ các chứng từ thương mại.
B. Chỉ các chứng từ tài chính (ví dụ: hối phiếu) mà không kèm theo chứng từ thương mại.
C. Cả chứng từ tài chính và chứng từ thương mại.
D. Tiền mặt.

Câu 7: Trong phương thức “Nhờ thu kèm chứng từ trả tiền đổi chứng từ” (Documents against Payment – D/P), ngân hàng thu hộ sẽ giao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu khi:
A. Nhà nhập khẩu đã thanh toán ngay số tiền trên hối phiếu.
B. Nhà nhập khẩu đã chấp nhận thanh toán hối phiếu.
C. Hàng hóa đã về đến cảng.
D. Nhà xuất khẩu yêu cầu.

Câu 8: Hối phiếu (Bill of Exchange/Draft) là một mệnh lệnh đòi tiền:
A. Vô điều kiện do người trả tiền ký phát đòi người thụ hưởng.
B. Vô điều kiện do người ký phát (drawer – thường là nhà xuất khẩu) đòi người bị ký phát (drawee – thường là nhà nhập khẩu hoặc ngân hàng của nhà nhập khẩu) trả một số tiền nhất định.
C. Có điều kiện do ngân hàng phát hành L/C ký phát.
D. Do công ty vận tải ký phát đòi tiền cước.

Câu 9: Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L) sạch (Clean B/L) có nghĩa là:
A. Vận đơn không có điều khoản về việc chuyển tải.
B. Vận đơn đã được thanh toán cước phí.
C. Trên vận đơn không có ghi chú xấu nào về tình trạng bên ngoài của hàng hóa hoặc bao bì.
D. Vận đơn được phát hành bởi một hãng tàu uy tín.

Câu 10: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải của Vận đơn đường biển (Bill of Lading)?
A. Là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở hàng hóa.
B. Là biên lai nhận hàng của người chuyên chở.
C. Là chứng từ sở hữu hàng hóa (document of title).
D. Là một hợp đồng bảo hiểm hàng hóa.

Câu 11: “Incoterms” là bộ các quy tắc thương mại quốc tế quy định về:
A. Các phương thức thanh toán quốc tế.
B. Trách nhiệm và chi phí giữa người mua và người bán liên quan đến việc giao hàng.
C. Chất lượng hàng hóa trong thương mại quốc tế.
D. Thủ tục hải quan.

Câu 12: Theo điều kiện FOB (Free On Board) Incoterms, rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa được chuyển từ người bán sang người mua khi:
A. Hàng hóa được giao cho người chuyên chở đầu tiên.
B. Hàng hóa đến cảng đích.
C. Hàng hóa đã qua lan can tàu tại cảng bốc hàng quy định.
D. Hàng hóa được đặt tại kho của người bán.

Câu 13: Theo điều kiện CIF (Cost, Insurance and Freight) Incoterms, người bán KHÔNG có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Trả chi phí vận chuyển hàng hóa đến cảng đích quy định.
B. Mua bảo hiểm hàng hải cho lô hàng.
C. Chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa cho đến khi hàng đến cảng đích.
D. Cung cấp các chứng từ cần thiết cho người mua.

Câu 14: Factoring (Bao thanh toán) trong tài trợ thương mại là việc:
A. Nhà xuất khẩu vay vốn ngân hàng dựa trên L/C.
B. Nhà xuất khẩu bán các khoản phải thu thương mại của mình (thường là ngắn hạn) cho một công ty bao thanh toán (Factor) để nhận tiền trước.
C. Nhà nhập khẩu được cấp tín dụng để mua hàng.
D. Ngân hàng bảo lãnh cho khoản vay của nhà xuất khẩu.

Câu 15: Forfaiting (Chiết khấu không truy đòi/Bao thanh toán không truy đòi) là một hình thức tài trợ trong đó:
A. Nhà nhập khẩu bán các khoản phải trả của mình.
B. Nhà xuất khẩu bán các khoản phải thu trung và dài hạn (thường được bảo lãnh bằng hối phiếu có chấp nhận của ngân hàng hoặc thư bảo lãnh) cho một tổ chức forfaiter trên cơ sở không truy đòi.
C. Ngân hàng cung cấp tín dụng ngắn hạn cho nhà xuất khẩu.
D. Nhà xuất khẩu phát hành trái phiếu quốc tế.

Câu 16: Điểm khác biệt chính giữa Factoring và Forfaiting là:
A. Factoring luôn là không truy đòi, Forfaiting luôn có truy đòi.
B. Forfaiting thường áp dụng cho các khoản phải thu trung và dài hạn, có giá trị lớn và thường không có quyền truy đòi; Factoring thường cho các khoản ngắn hạn, có thể có hoặc không có truy đòi.
C. Factoring chỉ áp dụng cho thương mại nội địa.
D. Forfaiting chỉ do ngân hàng nhà nước thực hiện.

Câu 17: Chấp nhận của Ngân hàng (Banker’s Acceptance – BA) là:
A. Một L/C đã được xác nhận.
B. Một hối phiếu có kỳ hạn được ngân hàng chấp nhận thanh toán, trở thành một nghĩa vụ trực tiếp của ngân hàng đó và có thể được mua bán trên thị trường tiền tệ.
C. Một khoản vay được ngân hàng chấp thuận.
D. Một hình thức bảo lãnh thanh toán.

Câu 18: Các Cơ quan Tín dụng Xuất khẩu (Export Credit Agencies – ECAs) như Ex-Im Bank của Mỹ được thành lập chủ yếu để:
A. Điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu.
B. Thu thuế xuất nhập khẩu.
C. Hỗ trợ tài chính (cho vay, bảo lãnh, bảo hiểm) cho các nhà xuất khẩu của nước mình nhằm thúc đẩy xuất khẩu.
D. Thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa.

Câu 19: Thương mại đối lưu (Countertrade) là một hình thức giao dịch trong đó:
A. Thanh toán luôn được thực hiện bằng tiền mặt.
B. Việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ của một bên được gắn với nghĩa vụ mua lại hàng hóa hoặc dịch vụ từ bên kia, hoặc từ một quốc gia cụ thể.
C. Chỉ áp dụng cho các mặt hàng nông sản.
D. Rủi ro tỷ giá được loại bỏ hoàn toàn.

Câu 20: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là một dạng của thương mại đối lưu?
A. Hàng đổi hàng (Barter).
B. Mua đối lưu (Counterpurchase).
C. Mua lại sản phẩm (Buy-back).
D. Thanh toán bằng Thư tín dụng (Letter of Credit).

Câu 21: Trong một Thư tín dụng có thể hủy ngang (Revocable L/C), ngân hàng phát hành có quyền:
A. Yêu cầu nhà nhập khẩu tăng tiền ký quỹ.
B. Sửa đổi hoặc hủy bỏ L/C bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước cho người hưởng lợi (ít được sử dụng).
C. Từ chối thanh toán nếu chứng từ không hoàn hảo.
D. Chuyển nhượng L/C cho người khác.

Câu 22: Một Thư tín dụng Xác nhận (Confirmed L/C) mang lại lợi ích gì cho nhà xuất khẩu?
A. Giảm chi phí ngân hàng.
B. Có thêm sự đảm bảo thanh toán từ một ngân hàng khác (thường là ngân hàng lớn, uy tín ở nước nhà xuất khẩu hoặc một nước thứ ba) ngoài ngân hàng phát hành.
C. Thời gian thanh toán nhanh hơn.
D. Không cần xuất trình nhiều chứng từ.

Câu 23: Thư tín dụng Chuyển nhượng (Transferable L/C) cho phép:
A. Nhà nhập khẩu chuyển quyền nhận hàng cho người khác.
B. Người hưởng lợi đầu tiên yêu cầu ngân hàng được chỉ định chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền hưởng lợi L/C cho một hoặc nhiều người hưởng lợi thứ hai.
C. Ngân hàng phát hành chuyển nghĩa vụ của mình cho ngân hàng khác.
D. Sửa đổi các điều khoản của L/C.

Câu 24: “Hóa đơn thương mại” (Commercial Invoice) là chứng từ:
A. Do người vận chuyển phát hành.
B. Do người bán (nhà xuất khẩu) phát hành để đòi tiền người mua (nhà nhập khẩu) cho lô hàng đã bán.
C. Do công ty bảo hiểm phát hành.
D. Do cơ quan hải quan phát hành.

Câu 25: Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O) quan trọng vì nó:
A. Xác nhận chất lượng hàng hóa.
B. Xác định quốc gia nơi hàng hóa được sản xuất hoặc chế biến, cần thiết cho việc hưởng ưu đãi thuế quan hoặc tuân thủ quy định nhập khẩu.
C. Bảo đảm việc thanh toán cho lô hàng.
D. Là bằng chứng của hợp đồng vận tải.

Câu 26: Bảo hiểm hàng hóa trong thương mại quốc tế thường được mua để phòng ngừa rủi ro:
A. Nhà nhập khẩu không thanh toán.
B. Biến động tỷ giá hối đoái.
C. Mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
D. Nhà xuất khẩu giao hàng không đúng chất lượng.

Câu 27: Ngân hàng thông báo L/C (Advising Bank) có trách nhiệm chính là:
A. Kiểm tra bộ chứng từ do nhà xuất khẩu xuất trình.
B. Thanh toán cho nhà xuất khẩu.
C. Xác thực tính chân thật bề ngoài của L/C và thông báo L/C đó cho người hưởng lợi.
D. Yêu cầu nhà nhập khẩu ký quỹ.

Câu 28: Nếu một L/C quy định “Drafts at 60 days after sight”, điều này có nghĩa là hối phiếu sẽ được thanh toán:
A. 60 ngày sau ngày ký phát hối phiếu.
B. 60 ngày sau ngày hối phiếu được xuất trình và chấp nhận bởi người bị ký phát (hoặc ngân hàng được chỉ định).
C. 60 ngày sau ngày hàng đến cảng.
D. Ngay khi xuất trình.

Câu 29: Kỹ thuật tài trợ nào sau đây giúp nhà xuất khẩu giảm thiểu rủi ro tín dụng của người mua và rủi ro quốc gia khi bán hàng trả chậm?
A. Ghi sổ.
B. Nhờ thu phiếu trơn.
C. Forfaiting hoặc L/C xác nhận.
D. Trả tiền trước (đối với nhà xuất khẩu thì đây là không có rủi ro).

Câu 30: Trong thương mại quốc tế, việc lựa chọn phương thức thanh toán phụ thuộc vào nhiều yếu tố, NGOẠI TRỪ:
A. Mức độ tin cậy giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu.
B. Đặc điểm của hàng hóa và giá trị hợp đồng.
C. Quy định pháp lý và thông lệ của các quốc gia liên quan.
D. Màu sắc yêu thích của giám đốc công ty nhập khẩu.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: