Bài tập tình huống môn Phân tích báo cáo tài chính là một phần quan trọng trong môn Phân tích báo cáo tài chính, được thiết kế nhằm giúp sinh viên áp dụng kiến thức lý thuyết vào việc giải quyết các tình huống thực tế về tài chính doanh nghiệp. Môn học này thường được giảng dạy tại các trường kinh tế hàng đầu như Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) hay Học viện Tài chính (AOF). Đề bài thường do các giảng viên có chuyên môn sâu rộng biên soạn, như PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Phương từ Học viện Tài chính, người có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu về phân tích tài chính doanh nghiệp. Bài tập tình huống yêu cầu sinh viên phân tích các báo cáo tài chính thực tế của doanh nghiệp, bao gồm báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Sinh viên cần đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ số thanh khoản, hiệu quả hoạt động, cơ cấu vốn và khả năng sinh lời, từ đó đưa ra các giải pháp hoặc chiến lược tài chính hợp lý. Bài thi này thường dành cho sinh viên năm 3 và năm 4 chuyên ngành tài chính – ngân hàng, kế toán, hoặc kiểm toán.
Hãy cùng Itracnghiem.vn khám phá chi tiết và tham gia làm bài kiểm tra ngay hôm nay!
Bài tập tình huống môn Phân tích báo cáo tài chính
Công ty A có doanh thu thuần là 500 triệu đồng và lợi nhuận gộp là 150 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận gộp của công ty là:
A. 25%
B. 30%
C. 20%
D. 15%
Công ty B có tổng tài sản là 1 tỷ đồng và tổng nợ là 400 triệu đồng. Tỷ số nợ trên tài sản của công ty là:
A. 40%
B. 50%
C. 30%
D. 20%
Công ty C có lợi nhuận trước thuế là 100 triệu đồng và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 20 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế của công ty là:
A. 80 triệu đồng
B. 70 triệu đồng
C. 90 triệu đồng
D. 60 triệu đồng
Công ty D có vốn chủ sở hữu là 600 triệu đồng và lợi nhuận sau thuế là 120 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của công ty là:
A. 15%
B. 20%
C. 25%
D. 10%
Công ty E có tài sản lưu động là 200 triệu đồng và nợ ngắn hạn là 120 triệu đồng. Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty là:
A. 1,67
B. 1,50
C. 1,80
D. 1,20
Công ty F có doanh thu thuần là 1 tỷ đồng và chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp là 400 triệu đồng. Lợi nhuận gộp của công ty là:
A. 500 triệu đồng
B. 600 triệu đồng
C. 700 triệu đồng
D. 800 triệu đồng
Công ty G có vốn lưu động là 150 triệu đồng và doanh thu thuần là 750 triệu đồng. Tỷ số doanh thu trên vốn lưu động của công ty là:
A. 4,5
B. 5
C. 6
D. 7
Công ty H có tài sản cố định là 800 triệu đồng và tổng tài sản là 1,2 tỷ đồng. Tỷ số tài sản cố định trên tổng tài sản của công ty là:
A. 66,67%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
Công ty I có tổng doanh thu là 900 triệu đồng và tổng chi phí là 750 triệu đồng. Lợi nhuận hoạt động của công ty là:
A. 150 triệu đồng
B. 200 triệu đồng
C. 250 triệu đồng
D. 100 triệu đồng
Công ty J có lợi nhuận gộp là 200 triệu đồng và doanh thu thuần là 1 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhuận gộp của công ty là:
A. 20%
B. 25%
C. 15%
D. 30%
Công ty K có tổng nợ là 500 triệu đồng và vốn chủ sở hữu là 500 triệu đồng. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty là:
A. 1
B. 0,5
C. 2
D. 0,8
Công ty L có tổng doanh thu là 1,2 tỷ đồng và tổng chi phí là 900 triệu đồng. Lợi nhuận trước thuế của công ty là:
A. 300 triệu đồng
B. 200 triệu đồng
C. 400 triệu đồng
D. 500 triệu đồng
Công ty M có tài sản cố định là 700 triệu đồng và vốn chủ sở hữu là 800 triệu đồng. Tỷ số tài sản cố định trên vốn chủ sở hữu của công ty là:
A. 87,5%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
Công ty N có lợi nhuận sau thuế là 150 triệu đồng và vốn chủ sở hữu là 1 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của công ty là:
A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. 25%
Công ty O có doanh thu thuần là 2 tỷ đồng và lợi nhuận gộp là 500 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận gộp của công ty là:
A. 25%
B. 20%
C. 30%
D. 15%
Công ty P có tổng tài sản là 900 triệu đồng và vốn chủ sở hữu là 600 triệu đồng. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty là:
A. 0,5
B. 0,5
C. 1
D. 1,5
Công ty Q có tài sản lưu động là 300 triệu đồng và nợ ngắn hạn là 250 triệu đồng. Tỷ số thanh toán nhanh của công ty là:
A. 1,2
B. 1
C. 1,5
D. 0,8
Công ty R có doanh thu thuần là 1,5 tỷ đồng và chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp là 500 triệu đồng. Lợi nhuận hoạt động của công ty là:
A. 900 triệu đồng
B. 1 tỷ đồng
C. 1 tỷ đồng
D. 1,2 tỷ đồng
Công ty S có lợi nhuận gộp là 300 triệu đồng và doanh thu thuần là 1,5 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhuận gộp của công ty là:
A. 15%
B. 20%
C. 20%
D. 25%
Công ty T có tổng doanh thu là 1 tỷ đồng và tổng chi phí là 800 triệu đồng. Lợi nhuận trước thuế của công ty là:
A. 200 triệu đồng
B. 150 triệu đồng
C. 250 triệu đồng
D. 300 triệu đồng
Công ty U có vốn lưu động là 200 triệu đồng và doanh thu thuần là 1 tỷ đồng. Tỷ số doanh thu trên vốn lưu động của công ty là:
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Công ty V có tổng nợ là 600 triệu đồng và tổng tài sản là 1 tỷ đồng. Tỷ số nợ trên tài sản của công ty là:
A. 60%
B. 50%
C. 70%
D. 40%
Công ty W có lợi nhuận trước thuế là 200 triệu đồng và chi phí lãi vay là 50 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế của công ty là:
A. 150 triệu đồng
B. 100 triệu đồng
C. 200 triệu đồng
D. 250 triệu đồng
Công ty X có vốn chủ sở hữu là 1 tỷ đồng và lợi nhuận gộp là 300 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của công ty là:
A. 20%
B. 30%
C. 25%
D. 15%
Công ty Y có tài sản cố định là 500 triệu đồng và vốn chủ sở hữu là 1 tỷ đồng. Tỷ số tài sản cố định trên vốn chủ sở hữu của công ty là:
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 40%
Công ty Z có doanh thu thuần là 1 tỷ đồng và chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp là 400 triệu đồng. Lợi nhuận gộp của công ty là:
A. 600 triệu đồng
B. 600 triệu đồng
C. 700 triệu đồng
D. 500 triệu đồng
Công ty AA có tổng doanh thu là 1,2 tỷ đồng và lợi nhuận gộp là 300 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận gộp của công ty là:
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 15%
Công ty BB có tổng nợ là 700 triệu đồng và vốn chủ sở hữu là 300 triệu đồng. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty là:
A. 2,33
B. 1,5
C. 2
D. 1,8
Công ty CC có lợi nhuận sau thuế là 400 triệu đồng và vốn chủ sở hữu là 2 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của công ty là:
A. 15%
B. 20%
C. 25%
D. 10%
Công ty DD có tài sản cố định là 600 triệu đồng và tổng tài sản là 1 tỷ đồng. Tỷ số tài sản cố định trên tổng tài sản của công ty là:
A. 60%
B. 50%
C. 70%
D. 40%
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.