Bài tập trắc nghiệm luật hình sự phần chung là một trong những bộ đề thi quan trọng thuộc học phần luật hình sự phần chung, thường được sử dụng tại các trường đào tạo luật như Đại học Luật Hà Nội. Đề thi này tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản về các khái niệm quan trọng trong luật hình sự phần chung như cấu thành tội phạm, hành vi nguy hiểm, tính chất pháp lý của tội phạm và trách nhiệm hình sự. Đề thi thường được biên soạn bởi các giảng viên như PGS.TS. Phạm Thị Thu Hương.
Nội dung của bộ bài tập trắc nghiệm này bao gồm các câu hỏi xoay quanh các nguyên tắc cơ bản của luật hình sự, cách xác định hành vi phạm tội và những quy định về tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ. Sinh viên cần hiểu rõ quy trình xử lý các hành vi vi phạm và hệ thống pháp lý để hoàn thành tốt đề thi. Đề thi này phù hợp với sinh viên năm 2 ngành Luật, là bước chuẩn bị quan trọng cho phần luật hình sự cụ thể.
Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.
Bài tập Trắc nghiệm Luật hình sự phần chung
Câu 1: Hành vi chống trả trong phòng vệ chính đáng là biện pháp cuối cùng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 2: Bộ luật hình sự Việt Nam năm 1999 không có hiệu lực hồi tố.
A. Đúng
B. Sai
Câu 3: Người nước ngoài phạm tội ngoài lãnh thổ Việt Nam có thể phải chịu TNHS theo BLHS Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai
Câu 4: Người nước ngoài phạm tội ngoài lãnh thổ Việt Nam thì không bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Luật hình sự Việt Nam.
A. Sai
B. Đúng
Câu 5: Người nước ngoài phạm tội trên máy bay của Việt Nam khi máy bay đang hoạt động trên đường bay quốc tế thì không phải chịu TNHS theo BLHS Việt Nam.
A. Sai
B. Đúng
Câu 6: Hành vi trên bị coi là phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai
Câu 7: A bị toà án kết án 5 năm tù về tội cướp tài sản theo khoản 1 Điều 133 BLHS nên tội mà A đã phạm là tội nghiêm trọng.
A. Sai
B. Đúng
Câu 8: Có thể tội rất nghiêm trọng, hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 9: A bị toà án xử phạt 3 năm tù là A phạm tội ít nghiêm trọng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 10: A bị toà kết án 7 năm tù về tội giết người theo khoản 2 Điều 93 BLHS, nên tội mà A đã phạm là tội nghiêm trọng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 11: A phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo quy định tại Khoản 2 Điều 139 BLHS và A bị toà án tuyên phạt 3 năm tù, nên tội của A là tội ít nghiêm trọng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 12: Không có lỗi thì không có TNHS.
A. Đúng
B. Sai
Câu 13: Tính phải chịu hình phạt là đặc điểm cơ bản, quan trọng nhất của tội phạm.
A. Sai
B. Đúng
Câu 14: Tính trái pháp luật hình sự là dấu hiệu cơ bản, quan trọng nhất của tội phạm.
A. Sai
B. Đúng
Câu 15: Tội buôn lậu là tội phạm rất nghiêm trọng.
A. Sai
B. Đúng
Câu 16: Tội cướp tài sản là tội đặc biệt nghiêm trọng.
A. Sai
B. Đúng
Câu 17: Tội giết người là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
A. Sai
B. Đúng
Câu 18: Tội ít nghiêm trọng là tội gây nguy hại không lớn cho xã hội mà mức hình phạt cao nhất do toà án áp dụng là đến 3 năm tù.
A. Sai
B. Đúng
Câu 19: Tội phạm được chia làm 3 loại là ít nghiêm trọng, nghiêm trọng và rất nghiêm trọng.
A. Sai
B. Đúng
Câu 20: Tội phạm và những vi phạm pháp luật khác chỉ khác nhau về mức độ nguy hiểm cho xã hội.
A. Sai
B. Đúng
Câu 21: Cấu thành tội phạm được quy định tại Khoản 2 Điều 104 là cấu thành tội phạm tăng nặng của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác.
A. Đúng
B. Sai
Câu 22: Cấu thành tội phạm quy định tại khoản 2 Điều 138 là cấu thành tăng nặng của tội trộm cắp tài sản.
A. Đúng
B. Sai
Câu 23: Dấu hiệu hành vi khách quan của tội phạm chỉ được phản ánh trong cấu thành tội phạm của các tội có cấu thành tội phạm hình thức.
A. Sai
B. Đúng
Câu 24: Mối quan hệ giữa tội phạm và cấu thành tội phạm là mối quan hệ giữa một khái niệm pháp lý và một hiện tượng xã hội.
A. Đúng
B. Sai
Câu 25: Đối tượng tác động của tội phạm chỉ có thể là con người.
A. Sai
B. Đúng
Câu 26: Một tội phạm cụ thể có thể không có đối tượng tác động của tội phạm.
A. Sai
B. Đúng
Câu 27: Người gây thiệt hại cho xã hội do bị cưỡng bức về tinh thần thì không phải chịu TNHS.
A. Sai
B. Đúng
Câu 28: Tội phạm chỉ được thực hiện dưới hình thức hành động phạm tội.
A. Sai
B. Đúng
Câu 29: Dấu hiệu quan hệ gia đình có thể là dấu hiệu của chủ thể đặc biệt.
A. Đúng
B. Sai
Câu 30: Dấu hiệu quan hệ gia đình có thể là dấu hiệu của chủ thể đặc biệt.
A. Đúng
B. Sai