Trắc nghiệm môn Y học Cổ Truyền có đáp án là đề thi kiểm tra kiến thức cơ bản về lý thuyết y học cổ truyền, bao gồm các khái niệm về khí, huyệt, và các phương pháp điều trị, nằm trong nội dung học môn Y học Cổ Truyền. Đề thi này dành cho sinh viên ngành y học cổ truyền tại Đại học Y Dược Huế, được giảng viên PGS. TS. Trần Quang Huy biên soạn. Sinh viên sẽ phải vận dụng các kiến thức về triết lý đông y, âm dương và điều trị bệnh tật theo các nguyên lý cổ truyền.
Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.
Bài tập Trắc nghiệm môn Y học Cổ Truyền có đáp án
Câu 1: Trong thời kỳ dựng nước, phương pháp chữa bệnh chủ yếu bằng:
A. Phương pháp truyền miệng.
B. Viết sách.
C. Vừa truyền miệng vừa viết sách.
D. Đào tạo lương y.
E. Vừa đào tạo lương y, vừa viết sách.
Câu 2: Phương pháp điều trị chủ yếu dùng toa căn bản vào thời kỳ:
A. Đấu tranh giành độc lập lần thứ nhất (năm 111 trước công nguyên – 938 sau công nguyên).
B. Thời kỳ độc lập giữa các triều đại Ngô – Đinh – Lê – Lý – Trần – Hồ (939-406).
C. Thời kỳ đấu tranh giành độc lập lần thứ hai (1407 – 1427).
D. Thời kỳ độc lập giữa các triều đại hậu Lê – Tây Sơn – nhà Nguyễn (1428 – 1876).
E. Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
Câu 3: Kết hợp hai nền y học sẽ có ý nghĩa:
A. Khoa học.
B. Khoa học, dân tộc, đại chúng.
C. Khoa học, dân tộc, tiến bộ nhất.
D. Dân tộc, đại chúng.
E. Khoa học, đại chúng.
Câu 4: Kết hợp 2 nền y học sẽ có ý nghĩa:
A. Đoàn kết cán bộ y tế, thừa kế kinh nghiệm.
B. Đoàn kết đội ngũ cán bộ y tế.
C. Thừa kế kinh nghiệm.
D. Tăng cường cán bộ y học hiện đại.
E. Phát huy những kinh nghiệm tốt trong nhân dân.
Câu 5: Kết hợp 2 nền y học sẽ có ý nghĩa:
A. Mang tính tự lực cánh sinh, tiết kiệm kinh tế.
B. Tiết kiệm kinh tế.
C. Mang tính tự lực cánh sinh.
D. Đảm bảo thuốc dùng cho nhân dân.
E. Thuốc rẻ tiền.
Câu 6: Biện pháp kết hợp 2 nền y học bao gồm:
A. Nhận thức tư tưởng, kiện toàn tổ chức, thừa kế kinh nghiệm.
B. Nhận thức tư tưởng, đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ.
C. Nhận thức tư tưởng, khuyến khích y học cổ truyền.
D. Nhận thức tư tưởng, kiện toàn tổ chức, thừa kế kinh nghiệm, đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ, đẩy mạnh công tác nghiên cứu y học cổ truyền, có chính sách đãi ngộ, giải quyết vấn đề dược liệu.
E. Nhận thức tư tưởng, kiện toàn tổ chức.
Câu 7: Thời kỳ độc lập giữa các thời đại Hậu Lê, Tây Sơn, nhà Nguyễn (1428-1876) có những danh y và thầy thuốc nổi tiếng là:
A. Tuệ Tĩnh.
B. Đỗng Trọng Phụng.
C. Hải Thượng Lãn Ông.
D. Lâm Thắng.
E. Nguyễn Đại Năng.
Câu 8: Vào thời kỳ giành độc lập lần thứ I (111 trước Công Nguyên- 938 sau Công Nguyên) có một số thuốc đưa sang Trung Quốc để trao đổi là:
A. Trầm hương, Đại hồi.
B. Tê giác, Xuyên khung.
C. Đồi mồi, Ngưu tất.
D. Trầm hương, Tê giác, Đồi mồi.
E. Xuyên Khung, Đan Sâm.
Câu 9: Công tác thừa kế y học cổ truyền bao gồm nghiên cứu:
A. Tác phẩm của các danh y.
B. Bài thuốc.
C. Cách trồng cây thuốc.
D. Phương pháp phòng bệnh.
E. Cách sử dụng thuốc.
Câu 10: Giải quyết các vấn đề dược liệu gồm có:
A. Điều tra cây thuốc.
B. Cách sử dụng thuốc.
C. Thu hái thuốc.
D. Bảo quản thuốc.
E. Phân tích tác dụng của thuốc.
Câu 11: Xây dựng chính sách cán bộ toàn diện về đường lối kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại gồm:
A. Có chính sách đãi ngộ.
B. Động viên cán bộ tham gia công tác y học cổ truyền.
C. Đẩy mạnh công tác thừa kế.
D. Giải thích cho cán bộ hiểu về công tác y học cổ truyền.
E. Thăm hỏi và động viên.
Câu 12: Công tác thừa kế kinh nghiệm về y học cổ truyền đòi hỏi:
A. Khảo sát kịp thời.
B. Khảo sát bài thuốc.
C. Nghiên cứu phương pháp điều trị.
D. Soạn tài liệu học tập.
E. Nghiên cứu cách phòng bệnh.
Câu 13: Nền y học được phổ biến trong nhân dân vào thời kỳ Hùng Vương 2900 năm chủ yếu bằng:
A. Sách vở.
B. Truyền miệng.
C. Văn thơ.
D. Thông tin.
E. Dạy học.
Câu 14: Thời nhà Trần (1225 – 1339) có nhà danh y nổi tiếng là:
A. Đổng Phụng.
B. Lâm Thắng.
C. Tuệ Tĩnh.
D. Hải Thượng Lãn Ông.
E. Hoàng Đôn Hoà.
Câu 15: Việc điều trị bệnh vào thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) chủ yếu bằng:
A. Thuốc Nam + Thuốc Tây.
B. Thuốc Bắc.
C. Thuốc Nam + Thuốc Bắc.
D. Toa căn bản.
E. Thuốc Tây + Thuốc Bắc.
Câu 16: Hiện nay, những kinh nghiệm chữa bệnh quý còn nằm rải rác ở các vùng miền núi:
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 17: Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương kết hợp 2 nền y học hiện đại với y học cổ truyền để xây dựng nền y học Việt Nam XHCN:
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 18: Một số quy luật cơ bản trong học thuyết âm dương là:
A. Âm dương đối lập.
B. Âm dương sinh ra.
C. Âm dương mất đi.
D. Âm dương vừa sinh ra vừa mất đi.
E. Âm dương luôn tồn tại.
Câu 19: Một số phạm trù của học thuyết âm dương là:
A. Luôn cân bằng hai mặt âm dương.
B. Luôn chuyển hóa hai mặt âm dương.
C. Trong âm có dương và trong dương có âm.
D. Âm dương luôn đi đôi với nhau.
E. Âm dương luôn tách rời nhau.
Câu 20: Theo học thuyết âm dương thì vật chất biểu hiện là:
A. Vận động, tiêu vong.
B. Phát triển, phát sinh.
C. Vận động phát triển, phát sinh, biến hóa và tiêu vong.
D. Phát triển, biến hóa.
E. Vận động.
Câu 21: Sự mất cân bằng âm dương trong bệnh lý biểu hiện:
A. Dương thịnh sinh ngoại hàn.
B. Âm hư sinh nội hàn.
C. Âm thịnh sinh nội nhiệt.
D. Dương thịnh sinh ngoại nhiệt.
E. Dương hư sinh nội hàn.
Câu 22: Sự vận động của âm dương còn có tính giai đoạn, chuyển hóa tới một mức nào đó sẽ chuyển sang nhau gọi là:
A. Dương cực sinh âm.
B. Âm cực sinh hàn.
C. Hàn cực sinh âm.
D. Nhiệt cực sinh dương.
E. Dương cực sinh dương.
Câu 23: Bệnh truyền nhiễm gây sốt cao (chân nhiệt) gây nhiễm độc trụy mạch ngoại biên, làm chân tay lạnh, người lạnh ra mồ hôi (giả hàn), để điều trị cần dùng thuốc có tính:
A. Mát.
B. Âm.
C. Nóng.
D. Nóng, ấm.
E. Bình.
Câu 24: Bệnh ỉa chảy do lạnh (chân hàn) gây mất nước, rối loạn điện giải, gây sốt cao có giật (giả nhiệt), để điều trị cần dùng thuốc có tính:
A. Mát.
B. Nóng.
C. Lạnh.
D. Bình.
E. Lạnh.
Câu 25: Trong thiên nhiên, khái niệm nào sau đây thuộc về âm:
A. Đất.
B. Mặt trời.
C. Trên.
D. Ngoài.
E. Nóng.
Câu 26: Trong thiên nhiên, khái niệm nào sau đây thuộc về dương:
A. Trên, ngoài.
B. Trong, dưới.
C. Đất, trời.
D. Lửa, nước.
E. Sóng âm.
Câu 27: Về cấu tạo cơ thể, khái niệm nào sau đây thuộc về âm:
A. Khí.
B. Lưng.
C. Khí, huyết.
D. Tạng.
E. Hưng phấn.
Câu 28: Về những hiện tượng biểu hiện của cơ thể, khái niệm nào sau đây thuộc về dương:
A. Ức chế, hưng phấn.
B. Hàn, hư.
C. Thực, nhiệt.
D. Tạng phủ.
E. Ức chế.
Câu 29: Dương thắng có thể biểu hiện:
A. Chứng hàn.
B. Chứng hư.
C. Chứng hư, hàn.
D. Chứng nhiệt.
E. Chứng hàn, nhiệt.
Câu 30: Âm thắng có thể biểu hiện:
A. Chứng nhiệt.
B. Chứng hư nhiệt.
C. Chứng hàn.
D. Chứng hàn nhiệt.
E. Chứng thực nhiệt.
