Bài tập trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm chương 2 là một công cụ quan trọng trong việc đánh giá hiểu biết của sinh viên về các khía cạnh tâm lý liên quan đến sự phát triển của con người qua các giai đoạn lứa tuổi khác nhau, cũng như các nguyên tắc và phương pháp tâm lý học áp dụng trong môi trường sư phạm. Nằm trong bộ môn Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm, đề thi này thường bao gồm các câu hỏi liên quan đến sự phát triển tâm lý từ trẻ em đến người lớn, đặc điểm tâm lý của từng lứa tuổi, cũng như các kỹ thuật giảng dạy và quản lý lớp học hiệu quả. Mục tiêu của bài tập là giúp sinh viên nắm vững kiến thức về tâm lý học, từ đó áp dụng một cách hiệu quả vào công tác giáo dục và đào tạo. Bài tập được biên soạn mới nhất vào năm 2023 bởi các giảng viên từ nhiều trường đại học trên cả nước nhằm củng cố kiến thức cho sinh viên trước kỳ thi.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bài tập này và kiểm tra kiến thức của bạn ngay hôm nay!
Bài tập trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm Chương 2
Câu 1: Mệnh đề nào dưới đây thể hiện đúng bản chất giai đoạn lứa tuổi học sinh THCS (tuổi thiếu niên)?
a. Tuổi dậy thì.
b. Tuổi khủng hoảng, khó khăn.
c. Tuổi chuyển tiếp từ tuổi thơ sang tuổi trưởng thành.
d. Về cơ bản, thiếu niên vẫn là trẻ con không hơn không kém.
Câu 2: Nguyên nhân khiến thiếu niên thường mỏi mệt, chóng mặt, hoa mắt… chủ yếu là do:
a. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ tuần hoàn.
b. Sự phát dục.
c. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ cơ.
d. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ xương.
Câu 3: Sự phát triển thể chất của lứa tuổi thiếu niên về cơ bản là giai đoạn:
a. Phát triển chậm, theo hướng hoàn thiện các yếu tố từ lứa tuổi nhi đồng.
b. Phát triển với tốc độ nhanh, không đồng đều, không cân đối.
c. Phát triển với tốc độ nhanh, đồng đều, cân đối.
d. Phát triển mạnh về tầm vóc cơ thể (chiều cao, cân nặng).
Câu 4: Sự phát dục ở tuổi thiếu niên, khiến các em:
a. Ngại tiếp xúc với người khác giới.
b. Quan tâm nhiều hơn đến người khác giới.
c. Tâm lí mặc cảm, lo lắng về cơ thể.
d. Quan tâm nhiều hơn đến bạn cùng giới cùng tuổi.
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu khiến thiếu niên thường nói “nhát gừng”, “cộc lốc” là:
a. Muốn khẳng định tính người lớn của mình trong quan hệ với người xung quanh.
b. Muốn che đậy sự lóng ngóng, vụng về của mình do sự phát triển thiếu cân đối của cơ thể gây ra.
c. Do phản xạ với tín hiệu trực tiếp hình thành nhanh hơn phản xạ với tín hiệu từ ngữ.
d. Sự phát triển không cân đối của cơ thể làm các em thấy mệt mỏi, ngại giao tiếp.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu khiến thiếu niên thường dễ bị kích động, có cảm xúc mạnh, dễ bực tức, nổi khùng, phản ứng mạnh mẽ với các tác động bên ngoài là do:
a. Sự phát triển hệ xương mạnh hơn hệ cơ.
b. Tuyến nội tiết hoạt động mạnh, ảnh hưởng tới hệ thần kinh.
c. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ tuần hoàn, ảnh hưởng tới hệ thần kinh.
d. Trẻ em ý thức về sự phát triển không cân đối của cơ thể.
Câu 7: Hệ xương của thiếu niên phát triển như thế nào?
a. Có sự phát triển nhảy vọt về chiều cao.
b. Hệ xương phát triển không đồng đều, thiếu cân đối.
c. Phần nối giữa các đốt sống vẫn còn sụn nên xương sống dễ bị biến dạng nếu đứng ngồi không đúng tư thế.
d. Cả a, b, c.
Câu 8: Quá trình hoạt động thần kinh cấp cao ở thiếu niên có đặc điểm:
a. Quá trình hưng phấn chiếm ưu thế rõ rệt so với ức chế.
b. Phản xạ có điều kiện với tín hiệu trực tiếp thành lập nhanh hơn phản xạ với tín hiệu từ ngữ.
c. Khả năng chịu đựng các kích thích mạnh, đơn điệu, kéo dài còn yếu, nên dễ bị ức chế, hoặc dễ bị kích động mạnh.
d. Cả a, b, c.
Câu 9: Biểu hiện của hiện tượng dậy thì là:
a. Tuyến sinh dục bắt đầu hoạt động.
b. Cơ thể xuất hiện các dấu hiệu giới tính phụ (nách mọc lông, nam mọc ria mép…).
c. Nam có sự xuất tinh, nữ có kinh nguyệt.
d. Cả a, b, c.
Câu 10: Trong giai đoạn phát dục (dậy thì), đa số các em thiếu niên:
a. Thiết lập được sự cân bằng giữa sự phát triển yếu tố tâm lí tính dục với tâm lí xã hội.
b. Đã trưởng thành về mặt tâm lí tính dục nhưng chưa phát triển về mặt tâm lí xã hội.
c. Đã trưởng thành về mặt tính dục nhưng chưa trưởng thành về cơ thể, đặc biệt là chưa trưởng thành về mặt tâm lí và xã hội.
d. Cơ thể phát triển không cân đối, còn mang nhiều nét trẻ con.
Câu 11: Điểm nào dưới đây không đặc trưng cho sự phát triển tâm lí của tuổi thiếu niên?
a. Sự phát triển mạnh mẽ, cân đối các yếu tố thể chất và tâm lí.
b. Sự phát triển mạnh mẽ, thiếu cân đối về mặt trí tuệ, cảm xúc và xu hướng, đạo đức.
c. Sự phát triển mạnh mẽ tính tích cực xã hội hướng đến các chuẩn mực văn hoá – xã hội.
d. Sự phát triển diễn ra không đều, tạo ra tính hai mặt: “vừa là trẻ con vừa là người lớn”.
Câu 12: Những đặc trưng tâm lí của tuổi thiếu niên có được là do điều kiện nào?
a. Sự phát triển cơ thể và hoạt động hệ thần kinh mạnh mẽ nhưng không cân đối.
b. Hiện tượng dậy thì xảy ra ở tuổi này.
c. Sự thay đổi các điều kiện xã hội và hoạt động chủ đạo.
d. Cả a, b, c.
Câu 13: Hoàn cảnh sống và hoạt động của thiếu niên thường:
a. Không thay đổi nhiều so với lứa tuổi nhi đồng.
b. Bao hàm cả yếu tố thúc đẩy và kìm hãm phát triển tính người lớn ở các em.
c. Chỉ bao hàm những yếu tố thúc đẩy tính người lớn.
d. Chỉ bao hàm những yếu tố thúc đẩy duy trì tính trẻ con.
Câu 14: Những thay đổi về vị trí của thiếu niên trong gia đình có tác động như thế nào đối với thiếu niên?
a. Tăng cường sự lệ thuộc của các em vào cha mẹ.
b. Thúc đẩy tính tích cực, độc lập trong suy nghĩ và hành động.
c. Một mặt thúc đẩy phát triển tính người lớn nhưng mặt khác lại làm kìm hãm tính người lớn ở các em.
d. Cả a, b, c.
Câu 15: Thiếu niên thích tham gia công tác xã hội, vì các em:
a. Có sức lực và hiểu biết nhiều hơn.
b. Muốn được thừa nhận là người lớn, vì cho rằng công tác xã hội là của người lớn.
c. Muốn được làm việc có tính chất tập thể, muốn được nhiều người biết đến.
d. Cả a, b, c.
Câu 16: Sự khủng hoảng trong sự phát triển tâm lí ở tuổi thiếu niên chủ yếu là do:
a. Bản chất, hoàn cảnh xã hội và quan hệ xã hội của trẻ em và sự cải tổ lại hệ thống quan hệ đó của trẻ em.
b. Sự phát triển nhanh, mạnh và không cân đối về thể chất và tâm lí.
c. Quan niệm của người lớn về sự phát triển của trẻ em
d. Sự phát dục.
Câu 17: Sự chuyển tiếp từ tính chất không chủ định sang tính có chủ định là đặc điểm chung của sự phát triển trí tuệ. Đặc điểm này được thể hiện trong các quá trình nhận thức của thiếu niên ở chỗ:
a. Tính chất không chủ định giảm mạnh, tính chất chủ định tăng lên.
b. Tính chất không chủ định giữ nguyên, tính chủ định tăng nhanh.
c. Tính chất có chủ định chiếm ưu thế hơn so với tính không chủ định.
d. Tính chất có chủ định phát triển mạnh nhưng chưa chiếm ưu thế, tính không chủ định không giảm.
Câu 18: Đặc điểm trí nhớ của học sinh THCS là:
a. Có tiến bộ trong ghi nhớ tài liệu từ ngữ trừu tượng.
b. Có tiến bộ trong khả năng ghi nhớ ý nghĩa.
c. Coi thường ghi nhớ máy móc, nhưng khi ghi nhớ ý nghĩa gặp khó khăn sẽ sử dụng ghi nhớ máy móc.
d. Cả a, b, c.
Câu 19: Đặc điểm chú ý của thiếu niên là:
a. Chú ý có chủ định tăng.
b. Tính bền vững của chú ý thấp.
c. Khối lượng chú ý phát triển.
d. Cả a, b, c.
Câu 20: Đặc điểm của tư duy của thiếu niên là:
a. Tư duy phân tích phát triển mạnh, mang tính phê phán cao.
b. Tư duy phân tích phát triển mạnh nhưng thiếu chiều sâu.
c. Tư duy phân tích phát triển mạnh, mang tính phê phán cao nhưng thường phiến diện.
d. Tư duy phân tích phát triển mạnh, mang tính phê phán cao nhưng chưa biết khái quát.
Câu 21: Tư duy lý luận của thiếu niên phát triển mạnh là do:
a. Sự phát triển của não bộ và các điều kiện sinh lý khác.
b. Sự phát triển mạnh của tư duy lý luận và hoạt động học tập.
c. Sự phát triển mạnh của tư duy và sự quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề lý luận, trừu tượng.
d. Sự phát triển mạnh của tư duy hình ảnh.
Câu 22: Trong quá trình học tập, hoạt động tự kiểm tra, tự đánh giá của học sinh THCS phát triển:
a. Chưa phát triển vì chưa biết cách làm.
b. Đã phát triển nhưng chưa hoàn thiện.
c. Đã phát triển, các em có khả năng tự nhận xét, đánh giá về kết quả học tập của mình.
d. Đã phát triển, các em có khả năng tự nhận xét, đánh giá, điều chỉnh kết quả học tập của mình, giống như người lớn.
Câu 23: Đặc điểm cảm xúc của thiếu niên là:
a. Cảm xúc mạnh mẽ, đa dạng, phong phú, dễ xúc động, dễ thay đổi.
b. Cảm xúc mạnh mẽ, dễ xúc động, dễ thay đổi và dễ có những cảm xúc mãnh liệt.
c. Cảm xúc đa dạng, phong phú, dễ thay đổi và khó kiểm soát.
d. Cảm xúc đa dạng, dễ thay đổi nhưng khó có cảm xúc mãnh liệt.
Câu 24: Đặc điểm cơ bản của cảm xúc đạo đức của thiếu niên là:
a. Xuất hiện và phát triển mạnh cảm xúc về cái đẹp và cái xấu.
b. Phát triển mạnh cảm xúc về cái thiện và cái ác.
c. Phát triển mạnh cảm xúc về cái mới và cái cũ.
d. Xuất hiện và phát triển mạnh cảm xúc về cái thiện, cái ác, cái đẹp, cái xấu.
Câu 25: Thiếu niên dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường và các tác động bên ngoài. Vì:
a. Tính cách thiếu niên chưa được hình thành rõ ràng, bền vững.
b. Tính cách thiếu niên đang trong quá trình hình thành, đang chuyển biến mạnh.
c. Tính cách thiếu niên chưa hoàn thiện, dễ bị chi phối bởi những ảnh hưởng bên ngoài.
d. Cả a, b, c.
Câu 26: Nhân cách của thiếu niên được hình thành và phát triển theo hướng:
a. Thiếu niên dễ tiếp thu các giá trị đạo đức, chuẩn mực của người lớn, coi đó là lý tưởng của mình.
b. Thiếu niên dễ bị mâu thuẫn nội tâm khi các giá trị đạo đức, chuẩn mực của người lớn khác với quan niệm của mình.
c. Thiếu niên dễ bị chi phối bởi những ảnh hưởng bên ngoài, khó giữ được lập trường của mình.
d. Cả a, b, c.
Câu 27: Hoạt động giao tiếp của thiếu niên có đặc điểm:
a. Giao tiếp của thiếu niên phát triển mạnh, dễ kết bạn mới.
b. Giao tiếp của thiếu niên phát triển mạnh, dễ bị ảnh hưởng bởi bạn bè.
c. Giao tiếp của thiếu niên phát triển mạnh, xuất hiện nhu cầu tự khẳng định mình trong các mối quan hệ.
d. Giao tiếp của thiếu niên phát triển mạnh, nhưng chưa có tính chất xã hội cao.
Câu 28: Tâm lí nhóm của thiếu niên có đặc điểm:
a. Thiếu niên dễ bị ảnh hưởng, chịu áp lực bởi nhóm bạn.
b. Thiếu niên thích tham gia các nhóm nhỏ, hoạt động theo nhóm.
c. Thiếu niên dễ bị tác động bởi nhóm bạn và hoạt động theo nhóm.
d. Thiếu niên dễ bị ảnh hưởng bởi các nhóm lớn hơn, có tính xã hội cao.
Câu 29: Quan hệ giữa thiếu niên và cha mẹ có đặc điểm:
a. Thiếu niên có sự gần gũi với cha mẹ nhưng đồng thời muốn khẳng định sự độc lập.
b. Thiếu niên dễ có mâu thuẫn với cha mẹ do sự khác biệt về quan niệm và sự phát triển của bản thân.
c. Thiếu niên muốn tự lập, khẳng định bản thân nhưng vẫn cần sự quan tâm, giúp đỡ của cha mẹ.
d. Thiếu niên thường có sự xa cách với cha mẹ, muốn tách biệt và độc lập hoàn toàn.
Câu 30: Mối quan hệ bạn bè của thiếu niên có đặc điểm:
a. Bạn bè trở thành yếu tố quan trọng trong cuộc sống của thiếu niên.
b. Thiếu niên thường có xu hướng hình thành nhóm bạn có cùng sở thích, lý tưởng.
c. Quan hệ bạn bè của thiếu niên mang tính ổn định, bền vững.
d. Bạn bè không ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển tâm lý của thiếu niên.
Câu 31: Đặc điểm chung của hoạt động học tập của thiếu niên là:
a. Thiếu niên có xu hướng học tập vì kết quả, ít quan tâm đến quá trình học tập.
b. Thiếu niên học tập chủ yếu để đạt kết quả cao, ít quan tâm đến sự hiểu biết sâu rộng.
c. Thiếu niên học tập để đạt thành tích tốt, nhưng còn gặp khó khăn trong việc tự học.
d. Cả a, b, c.
Câu 32: Đặc điểm của tình bạn ở tuổi thiếu niên là:
a. Thiếu niên coi trọng tình bạn, sẵn sàng chia sẻ mọi điều với bạn thân.
b. Tình bạn ở tuổi thiếu niên thường mang tính bền vững, trung thành, tin tưởng lẫn nhau.
c. Thiếu niên thường có nhiều bạn thân, dễ kết bạn nhưng cũng dễ mất bạn.
d. Tình bạn ở tuổi thiếu niên thường không ổn định, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh.
Câu 33: Thiếu niên thường bị ảnh hưởng bởi các hình mẫu lý tưởng. Điều này có thể dẫn đến:
a. Sự hình thành tính cách dựa trên các giá trị đạo đức, lý tưởng của các hình mẫu.
b. Sự phát triển về mặt tâm lý, xã hội theo hướng tích cực.
c. Sự mâu thuẫn nội tâm khi không đạt được những lý tưởng, hình mẫu mà mình mong muốn.
d. Sự thay đổi về quan điểm sống và giá trị đạo đức.
Câu 34: Thiếu niên có xu hướng phát triển khả năng tự đánh giá, nhận xét về bản thân. Tuy nhiên:
a. Khả năng này còn chưa hoàn thiện, dễ bị chi phối bởi các yếu tố bên ngoài.
b. Thiếu niên dễ bị ảnh hưởng bởi những nhận xét, đánh giá của người khác, dẫn đến sự mất tự tin.
c. Thiếu niên thường có xu hướng tự đánh giá cao bản thân.
d. Khả năng tự đánh giá, nhận xét của thiếu niên đã phát triển gần như hoàn thiện.
Câu 35: Sự phát triển tâm lý tính dục ở tuổi thiếu niên có đặc điểm:
a. Thiếu niên có sự quan tâm mạnh mẽ đến người khác giới.
b. Thiếu niên dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tình cảm, tình yêu.
c. Thiếu niên thường trải qua giai đoạn phát triển tình cảm mạnh mẽ, nhưng chưa có sự ổn định về mặt tâm lý tính dục.
d. Cả a, b, c.

Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.