Bài tập trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm Chương 4

Năm thi: 2023
Môn học: Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
Trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
Người ra đề: TS Mai Quốc Khanh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
Năm thi: 2023
Môn học: Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
Trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
Người ra đề: TS Mai Quốc Khanh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
Làm bài thi

Bài tập trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm chương 4 là một công cụ quan trọng trong việc đánh giá hiểu biết của sinh viên về các khía cạnh tâm lý liên quan đến sự phát triển của con người qua các giai đoạn lứa tuổi khác nhau, cũng như các nguyên tắc và phương pháp tâm lý học áp dụng trong môi trường sư phạm. Nằm trong bộ môn Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm, đề thi này thường bao gồm các câu hỏi liên quan đến sự phát triển tâm lý từ trẻ em đến người lớn, đặc điểm tâm lý của từng lứa tuổi, cũng như các kỹ thuật giảng dạy và quản lý lớp học hiệu quả. Mục tiêu của bài tập là giúp sinh viên nắm vững kiến thức về tâm lý học, từ đó áp dụng một cách hiệu quả vào công tác giáo dục và đào tạo. Bài tập được biên soạn mới nhất vào năm 2023 bởi các giảng viên từ nhiều trường đại học trên cả nước nhằm củng cố kiến thức cho sinh viên trước kỳ thi.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bài tập này và kiểm tra kiến thức của bạn ngay hôm nay! 

Bài tập trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm Chương 4

Câu 1: Đối tượng của hoạt động dạy là:
a. Sự phát triển trí tuệ của học sinh.
b. Tri thức và những kĩ năng, kĩ xảo tương ứng với nó.
c. Sự phát triển nhân cách của học sinh.
d. Quá trình dạy học.

Câu 2: Tiến hành hoạt động dạy, người thầy có nhiệm vụ:
a. Sáng tạo ra tri thức mới.
b. Tái tạo lại tri thức, nền văn hoá xã hội cho bản thân.
c. Tổ chức, điều khiển quá trình tái tạo lại tri thức, nền văn hoá xã hội ở học sinh.
d. Cả a, b và c.

Câu 3: Muốn tổ chức thành công quá trình tái tạo nền văn hoá xã hội ở người học, người dạy cần:
a. Tạo ra tính tích cực trong hoạt động học của học sinh.
b. Biết cách truyền đạt có hiệu quả nhất đối với học sinh.
c. Tạo ra tính tích cực trong hoạt động dạy.
d. Biết cách chế biến tài liệu học tập cho phù hợp với đặc điểm nhận thức của học sinh.

Câu 4: Để tạo ra được tính tích cực trong hoạt động học tập của học sinh, giáo viên cần:
a. Biết cách cụ thể hoá, đơn giản hoá các nội dung học tập.
b. Làm cho học sinh vừa có ý thức được đối tượng cần chiếm lĩnh, vừa biết cách chiếm lĩnh đối tượng.
c. Thực hiện chặt chẽ các quy định, nội quy dạy học trong nhà trường.
d. Cả a, b và c.

Câu 5: Việc nắm được những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo thông qua thực hiện một hoạt động nào đó trong cuộc sống hàng ngày, được gọi là:
a. Hoạt động học.
b. Hoạt động tự học.
c. Học kĩ năng.
d. Học ngẫu nhiên.

Câu 6: Hoạt động lĩnh hội những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo theo một mục đích tự giác, được gọi là:
a. Học ngẫu nhiên.
b. Học không chủ định.
c. Hoạt động học.
d. Học kinh nghiệm.

Câu 7: Đối tượng của hoạt động học là:
a. Tri thức khoa học.
b. Tri thức và những kĩ năng, kĩ xảo tương ứng với nó.
c. Sự tiếp thu tri thức.
d. Quá trình nhận thức.

Câu 8: Hoạt động học hướng vào làm thay đổi:
a. Chủ thể của hoạt động.
b. Khách thể của hoạt động.
c. Đối tượng của hoạt động.
d. Động cơ của hoạt động.

Câu 9: Trong hoạt động học, việc tiếp thu những tri thức về bản thân hoạt động học được tiến hành:
a. Độc lập với việc tiếp thu những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
b. Đồng thời với việc tiếp thu những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
c. Trước khi tiếp thu những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
d. Sau khi tiếp thu những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.

Câu 10: Nếu hoạt động học tập của học sinh được thúc đẩy bởi động cơ quan hệ xã hội thì:
a. Học sinh thường không say sưa, không có khát vọng học tập.
b. Học sinh vẫn say sưa học tập do sự hấp dẫn của bản thân tri thức.
c. Học sinh vẫn say sưa học tập, nhưng sự say sưa đó thường do sự hấp dẫn, lôi cuốn của một “cái khác” nằm ngoài mục đích trực tiếp của việc học.
d. Học sinh say sưa học vì bị hấp dẫn bởi tiến trình và kết quả học tập.

Câu 11: Mục đích của các hành động học tập là:
a. Các khái niệm môn học.
b. Các quá trình nhận thức.
c. Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
d. Biến đổi chủ thể hoạt động.

Câu 12: Mục đích học tập bắt đầu được hình thành:
a. Trước khi học sinh thực hiện hành động học.
b. Sau khi học sinh thực hiện xong hành động học.
c. Khi học sinh bắt đầu có ý thức về việc học.
d. Khi học sinh bắt đầu thực hiện hành động học.

Câu 13: Trong hình thức “mã hoá”, lôgíc của khái niệm được tồn tại ở:
a. Vật thật.
b. Trong tâm lí cá thể.
c. Một vật liệu khác thay thế vật thật.
d. Cả a, b và c.

Câu 14: Để hình thành khái niệm lí luận cho học sinh trong dạy học, ta cần hình thành ở các em những thao tác tư duy nào?
a. Phân tích, so sánh, tổng hợp, trừu tượng hoá, khái quát hoá.
b. Phân tích, trừu tượng hoá, khái quát hoá.
c. Phân tích, mô hình hoá, cụ thể hoá.
d. Trừu tượng hoá, khái quát hoá, cụ thể hoá.

Câu 15: Loại mô hình học tập có tính trực quan cao nhất là:
a. Mô hình gần giống vật thật.
b. Mô hình tượng trưng.
c. Mô hình mã hoá.
d. Tính trực quan của cả 3 loại mô hình trên là tương đương nhau.

Câu 16: Hành động giúp học sinh diễn đạt lôgíc tổng quát của khái niệm dưới hình thức trực quan là hành động:
a. Phân tích.
b. Mô hình hoá.
c. Cụ thể hoá.
d. Cả a, b, c.

Câu 17: Khái niệm về một đối tượng nào đó của hiện thực khách quan là:
a. Hình ảnh tâm lí về đối tượng.
b. Hệ thống những dấu hiệu khái quát và bản chất của đối tượng.
c. Bản thân đối tượng.
d. Năng lực thực tiễn của con người được kết tinh lại và được “gửi vào” đối tượng.

Câu 18: Khái niệm về một đối tượng nào đó có nguồn gốc trong:
a. Tâm lí, tinh thần của con người.
b. Tên gọi của đối tượng.
c. Bản thân đối tượng.
d. Định nghĩa khái niệm.

Câu 19: Quá trình hình thành khái niệm cho học sinh trong dạy học là quá trình:
a. Chuyển hoá khái niệm từ đầu giáo viên sang đầu học sinh.
b. Giáo viên mô tả, giảng giải để học sinh nắm được định nghĩa, khái niệm.
c. Giáo viên tổ chức, điều khiển hoạt động học của học sinh nhằm giúp các em tái tạo lại những năng lực thực tiễn của loài người được gửi gắm trong thế giới đối tượng cho bản thân.
d. Giáo viên hệ thống hoá những kinh nghiệm vốn có trong bản thân học sinh để hình thành ở các em những khái niệm khoa học.

Câu 20: Theo quan điểm Sư phạm, cách tốt nhất để làm nảy sinh nhu cầu nhận thức ở học sinh là:
a. Tạo ra những tình huống sư phạm.
b. Khen thưởng, khích lệ.
c. Kỉ luật, trừng phạt.
d. Cả a, b và c.

Câu 21: Sự phát triển trí tuệ được biểu hiện ở sự thay đổi về:
a. Số lượng tri thức.
b. Cấu trúc của tri thức được phản ánh trong hoạt động nhận thức.
c. Phương thức phản ánh tri thức.
d. Cả b và c.

Câu 22: Chỉ sau hai lần giải các bài tập cùng loại, học sinh đã nắm được cách giải tổng quát của loại bài tập đó. Điều này chứng tỏ sự phát triển cao của phẩm chất trí tuệ nào?
a. Tốc độ định hướng trí tuệ.
b. Tốc độ khái quát hoá.
c. Tính tiết kiệm của tư duy.
d. Tính mềm dẻo của trí tuệ.

Câu 23: Dạy học là:
a. Quá trình truyền thụ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cho học sinh.
b. Quá trình hình thành năng lực nhận thức cho học sinh.
c. Quá trình truyền thụ văn hoá cho học sinh.
d. Quá trình tổ chức và điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh nhằm giúp các em chiếm lĩnh nền văn hoá xã hội loài người.

Câu 24: Phương pháp dạy học là:
a. Cách thức người dạy truyền đạt tri thức cho học sinh.
b. Cách thức cùng phối hợp hoạt động giữa thầy và trò nhằm đạt tới mục đích dạy học.
c. Cách thức người học lĩnh hội tri thức.
d. Cách thức người học vận dụng tri thức vào thực tiễn.

Câu 25: Tính cách của một con người là:
a. Hệ thống những thuộc tính của nhân cách, quy định phương thức hành vi của cá nhân đó.
b. Tổ hợp các năng lực của cá nhân.
c. Sự biểu hiện của xu hướng cá nhân.
d. Cách thức ứng xử của cá nhân trong các tình huống.

Câu 26: Cơ sở của ý thức là:
a. Tri giác cảm tính.
b. Tư duy trừu tượng.
c. Hoạt động thực tiễn.
d. Khái niệm.

Câu 27: Đối tượng của hoạt động giao tiếp là:
a. Những quan hệ giữa người với người.
b. Những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
c. Các cá nhân tham gia giao tiếp.
d. Những điều kiện, phương tiện của giao tiếp.

Câu 28: Động cơ của hoạt động giao tiếp là:
a. Nhận thức.
b. Động cơ quan hệ xã hội.
c. Tình cảm.
d. Nhu cầu nhận thức.

Câu 29: Trong dạy học, động cơ học tập được hình thành:
a. Trước khi tiến hành hành động học.
b. Sau khi tiến hành hành động học.
c. Trong quá trình tiến hành hành động học.
d. Trước và cả trong quá trình tiến hành hành động học.

Câu 30: Động cơ học tập là:
a. Những lí do để học sinh tiến hành hành động học.
b. Những lí do có quan hệ với kết quả học tập của học sinh.
c. Cả a và b.
d. Lí do thúc đẩy học sinh chiếm lĩnh nội dung học tập.

Câu 31: Muốn hoạt động dạy của giáo viên đem lại hiệu quả cao, cần chú ý tới:
a. Mối liên hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học.
b. Năng lực của học sinh.
c. Trình độ và nhiệt tình của giáo viên.
d. Giáo án và tài liệu học tập.

Câu 32: Khi tổ chức giờ dạy, giáo viên cần:
a. Quan tâm đến nhu cầu của học sinh.
b. Tổ chức các hoạt động học cho học sinh.
c. Kết hợp nhiều phương pháp dạy học.
d. Đặt vấn đề phù hợp với mục tiêu giáo dục.

Câu 33: Tính cách của một cá nhân:
a. Có từ khi sinh ra.
b. Được hình thành trong giao tiếp.
c. Được hình thành qua quá trình học tập và rèn luyện.
d. Cả a, b, c.

Câu 34: Kĩ năng là:
a. Khả năng vận dụng tri thức vào thực tiễn.
b. Cách thức tiến hành hành động trong thực tiễn.
c. Cả a và b.
d. Tri thức lí luận.

Câu 35: Hoạt động học tập là:
a. Hoạt động chủ đạo ở lứa tuổi học sinh.
b. Quá trình lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
c. Quá trình nhận thức của học sinh.
d. Hoạt động nhận thức lí luận.

Câu 36: Phương pháp dạy học là:
a. Cách thức giáo viên truyền đạt tri thức.
b. Cách thức phối hợp giữa giáo viên và học sinh nhằm đạt mục tiêu dạy học.
c. Cách thức học sinh vận dụng tri thức.
d. Cách thức giáo viên tổ chức hoạt động dạy học.

Câu 37: Ý thức là:
a. Hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan.
b. Hình ảnh cảm giác về thế giới khách quan.
c. Hình ảnh nhận thức của con người.
d. Hình ảnh tư duy trừu tượng của con người.

Câu 38: Hoạt động là:
a. Một trong những hình thức biểu hiện của ý thức.
b. Phương thức tồn tại của ý thức.
c. Phương thức tồn tại của con người.
d. Phương thức phát triển của xã hội.

Câu 39: Tính cách là:
a. Nét tiêu biểu về tư chất của cá nhân.
b. Tổ hợp các thuộc tính tâm lí của nhân cách, biểu hiện ở thái độ của con người đối với thế giới xung quanh.
c. Tổ hợp các hành vi ứng xử của cá nhân.
d. Tổ hợp các năng lực cá nhân.

Câu 40: Động cơ của hành động giao tiếp là:
a. Tình cảm của chủ thể giao tiếp.
b. Nhu cầu của chủ thể giao tiếp.
c. Tri thức của chủ thể giao tiếp.
d. Đối tượng của chủ thể giao tiếp.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: