Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin Bài 11: Phạm trù ý thức là một phần quan trọng trong Chương 5: Vật chất và ý thức thuộc học phần Triết học Mác – Lênin trong chương trình Đại Học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, kinh tế, chính trị…
Chủ đề “Phạm trù ý thức” là một khái niệm trung tâm của triết học Mác – Lênin. Nắm vững phạm trù này giúp sinh viên hiểu rõ bản chất, nguồn gốc, kết cấu và vai trò của ý thức trong đời sống xã hội và hoạt động nhận thức. Các câu hỏi sẽ tập trung làm rõ ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan, vai trò của lao động và ngôn ngữ trong sự hình thành ý thức, cũng như tính độc lập tương đối và sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn củng cố kiến thức cơ bản, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho việc học các chương tiếp theo!
Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 11: Phạm trù ý thức
Câu 1. Theo Triết học Mác – Lênin, ý thức là gì?
A. Là thực thể tồn tại độc lập với vật chất.
B. Là sản phẩm của một lực lượng siêu nhiên.
C. Là tổng hòa các cảm giác, tri giác của con người.
D. Là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc người.
Câu 2. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là gì?
A. Sự hình thành xã hội loài người.
B. Sự ra đời của ngôn ngữ.
C. Quá trình lao động sản xuất.
D. Bộ óc người và thế giới khách quan.
Câu 3. Nguồn gốc xã hội quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là gì?
A. Sự xuất hiện của tôn giáo.
B. Sự phát triển của nghệ thuật.
C. Sự hình thành của khoa học.
D. Lao động và ngôn ngữ.
Câu 4. Bản chất của ý thức là gì?
A. Một dạng vật chất đặc biệt.
B. Một thực thể siêu tự nhiên.
C. Sự phản ánh biện chứng và năng động, sáng tạo của thế giới khách quan.
D. Một thuộc tính bẩm sinh của mọi sinh vật.
Câu 5. Sự phản ánh của ý thức là sự phản ánh như thế nào?
A. Phản ánh nguyên xi, thụ động.
B. Phản ánh một chiều, không biến đổi.
C. Phản ánh máy móc, không có sự lựa chọn.
D. Phản ánh năng động, sáng tạo, có chọn lọc và cải biến hiện thực.
Câu 6. Ý thức bao gồm những yếu tố cơ bản nào?
A. Cảm giác và tri giác.
B. Lý tính và kinh nghiệm.
C. Vô thức và tiềm thức.
D. Tri thức, tình cảm, ý chí.
Câu 7. Yếu tố nào là hạt nhân, cốt lõi của ý thức?
A. Tình cảm.
B. Ý chí.
C. Niềm tin.
D. Tri thức.
Câu 8. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, theo triết học Mác – Lênin, được khẳng định như thế nào?
A. Ý thức có trước và quyết định vật chất.
B. Vật chất và ý thức tách rời nhau.
C. Vật chất là sản phẩm của ý thức.
D. Vật chất có trước, quyết định ý thức; ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất.
Câu 9. “Tính độc lập tương đối của ý thức” có nghĩa là gì?
A. Ý thức hoàn toàn không phụ thuộc vào vật chất.
B. Ý thức có thể tạo ra vật chất từ hư không.
C. Ý thức không hoàn toàn bị động mà có sự vận động, phát triển riêng, có khả năng tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn.
D. Ý thức chỉ tồn tại trong suy nghĩ của cá nhân.
Câu 10. Mối quan hệ giữa bộ óc và ý thức là gì?
A. Bộ óc và ý thức là hai thực thể độc lập.
B. Ý thức tạo ra bộ óc.
C. Bộ óc là sản phẩm của ý thức.
D. Bộ óc là cơ quan vật chất của ý thức; ý thức là chức năng của bộ óc.
Câu 11. Quan điểm cho rằng ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất, không chỉ riêng bộ óc người, là của trường phái nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa phiếm thần (Panpsychism) hoặc một số quan điểm của chủ nghĩa duy vật thô sơ.
D. Thuyết bất khả tri.
Câu 12. Tính năng động, sáng tạo của ý thức thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
A. Khả năng ghi nhớ thông tin.
B. Khả năng phản xạ trước các kích thích.
C. Khả năng lặp lại hành vi.
D. Khả năng hình thành các ý tưởng, lý thuyết, dự báo, và cải tạo thế giới.
Câu 13. Ý thức có tính chất gì về mặt xã hội?
A. Tồn tại độc lập với xã hội.
B. Chỉ là sản phẩm của cá nhân.
C. Là sản phẩm của sự phát triển xã hội, mang bản chất xã hội.
D. Không chịu ảnh hưởng của các mối quan hệ xã hội.
Câu 14. Vai trò của ngôn ngữ trong sự hình thành và tồn tại của ý thức là gì?
A. Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp duy nhất.
B. Ngôn ngữ chỉ là phương tiện biểu đạt cảm xúc.
C. Ngôn ngữ là “vỏ vật chất” của tư duy, công cụ để ý thức hình thành, tồn tại và phát triển.
D. Ngôn ngữ không liên quan đến ý thức.
Câu 15. Vai trò của lao động trong sự hình thành ý thức là gì?
A. Lao động chỉ tạo ra của cải vật chất.
B. Lao động là nguyên nhân duy nhất của đấu tranh giai cấp.
C. Lao động là hoạt động chủ yếu giúp con người cải tạo thế giới, làm phát triển bộ óc và hình thành ý thức.
D. Lao động chỉ là bản năng tự nhiên.
Câu 16. Để ý thức ra đời và phát triển, cần có điều kiện tiên quyết nào?
A. Sự xuất hiện của tôn giáo.
B. Sự ra đời của nghệ thuật.
C. Sự phát triển của triết học.
D. Có bộ óc người và hoạt động thực tiễn (lao động, ngôn ngữ).
Câu 17. Sự phản ánh là thuộc tính chung của:
A. Chỉ các loài vật có hệ thần kinh.
B. Chỉ con người.
C. Chỉ các vật chất có ý thức.
D. Mọi dạng vật chất, từ thấp đến cao.
Câu 18. Hình thức phản ánh cao nhất chỉ có ở con người là:
A. Phản ánh vật lý.
B. Phản ánh hóa học.
C. Phản ánh sinh học (tâm lý động vật).
D. Phản ánh ý thức.
Câu 19. Sự khác biệt cơ bản giữa ý thức con người và tâm lý động vật là gì?
A. Động vật không có khả năng cảm nhận.
B. Con người có khả năng di chuyển.
C. Ý thức con người có tính năng động, sáng tạo, gắn liền với lao động và ngôn ngữ, có khả năng nhận thức cái bản chất, quy luật.
D. Tâm lý động vật không có phản xạ.
Câu 20. Quan điểm nào sau đây KHÔNG đúng về ý thức theo triết học Mác – Lênin?
A. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
B. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc người.
C. Ý thức có tính xã hội và lịch sử.
D. Ý thức là một dạng vật chất tinh thần.
Câu 21. Ý thức tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động nào của con người?
A. Hoạt động tư duy trừu tượng.
B. Hoạt động suy nghĩ và cảm nhận.
C. Hoạt động mơ mộng.
D. Hoạt động thực tiễn.
Câu 22. Yếu tố nào của ý thức giúp con người xác định mục tiêu, tự giác điều chỉnh hành vi để đạt được mục đích?
A. Tri thức.
B. Tình cảm.
C. Trực giác.
D. Ý chí.
Câu 23. Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu phạm trù ý thức là gì?
A. Khuyến khích tư duy duy tâm.
B. Phủ nhận vai trò của vật chất.
C. Chỉ tập trung vào đời sống nội tâm.
D. Khẳng định vai trò của yếu tố chủ quan trong hoạt động thực tiễn, đồng thời tránh chủ quan, duy ý chí.
Câu 24. Trong các yếu tố cấu thành ý thức, yếu tố nào phản ánh thái độ của con người đối với hiện thực?
A. Tri thức.
B. Tình cảm.
C. Ý chí.
D. Tiềm thức.
Câu 25. Mối quan hệ giữa ý thức xã hội và tồn tại xã hội là gì?
A. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
B. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội tách rời nhau.
C. Ý thức xã hội không có mối liên hệ với tồn tại xã hội.
D. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, đồng thời ý thức xã hội có tính độc lập tương đối và tác động trở lại tồn tại xã hội.