Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 17: Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành chất và ngược lại

Môn học: Triết học Mác-Lênin Bài 17: Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành chất và ngược lại
Hình thức thi: đề thi
Loại đề thi: trắc nghiệm
Độ khó: 8/10
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: sinh viên
Môn học: Triết học Mác-Lênin Bài 17: Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành chất và ngược lại
Hình thức thi: đề thi
Loại đề thi: trắc nghiệm
Độ khó: 8/10
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin Bài 17: Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành chất và ngược lại là một phần quan trọng trong Chương 8: Những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật thuộc học phần Triết học Mác – Lênin trong chương trình Đại Học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, kinh tế, chính trị…

Chủ đề “Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành chất và ngược lại” là một trong những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, chỉ ra cách thức của sự vận động, phát triển. Nắm vững quy luật này giúp sinh viên hiểu rõ quá trình tích lũy dần dần về lượng dẫn đến những biến đổi đột ngột về chất, từ đó hình thành tư duy biện chứng, khả năng nhận diện điểm nút, bước nhảy và tránh các sai lầm như tả khuynh (đốt cháy giai đoạn) hay hữu khuynh (bảo thủ, trì trệ) trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn củng cố kiến thức cơ bản, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho việc học các chương tiếp theo!

Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 17: Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành chất và ngược lại

Câu 1. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành chất và ngược lại chỉ ra điều gì về sự vận động, phát triển?
A. Nguồn gốc của sự phát triển.
B. Cách thức của sự vận động, phát triển.
C. Khuynh hướng của sự phát triển.
D. Mục đích của sự phát triển.

Câu 2. “Chất” trong phép biện chứng duy vật là gì?
A. Phạm trù chỉ những yếu tố bên ngoài, không ổn định.
B. Phạm trù chỉ số lượng, quy mô, trình độ của sự vật.
C. Phạm trù chỉ sự vận động, biến đổi.
D. Phạm trù triết học chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là tổng hợp hữu cơ các thuộc tính cơ bản, làm cho sự vật là nó mà không phải là cái khác.

Câu 3. “Lượng” trong phép biện chứng duy vật là gì?
A. Phạm trù chỉ bản chất, tính quy định bên trong của sự vật.
B. Phạm trù chỉ tính quy định khách quan, ổn định của sự vật.
C. Phạm trù triết học chỉ tính quy định vốn có của sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu vận động và phát triển của sự vật.
D. Phạm trù chỉ sự thay đổi hình thức.

Câu 4. Mối quan hệ giữa lượng và chất là gì?
A. Lượng và chất tách rời nhau, không liên quan.
B. Chất quyết định lượng một cách tuyệt đối.
C. Lượng và chất luôn thay đổi đồng thời.
D. Lượng và chất thống nhất biện chứng trong mỗi sự vật; lượng thay đổi đến giới hạn nhất định sẽ gây ra sự thay đổi về chất.

Câu 5. “Độ” trong phép biện chứng duy vật là gì?
A. Giới hạn mà ở đó sự vật ngừng phát triển.
B. Điểm mà tại đó chất mới xuất hiện.
C. Phạm trù triết học chỉ sự thống nhất biện chứng giữa lượng và chất, là khoảng giới hạn mà trong đó, sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật.
D. Mức độ thay đổi của lượng.

Câu 6. “Điểm nút” là gì?
A. Bất kỳ điểm nào trong quá trình thay đổi lượng.
B. Điểm giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng đã đạt đến mức phá vỡ độ cũ, làm xuất hiện bước nhảy.
C. Điểm mà chất và lượng cân bằng.
D. Điểm mà sự vật ngừng biến đổi.

Câu 7. “Bước nhảy” là gì?
A. Sự thay đổi dần dần về lượng.
B. Sự thay đổi không có quy luật.
C. Sự lặp lại các trạng thái cũ.
D. Phạm trù triết học chỉ sự chuyển hóa đột biến về chất của sự vật do sự thay đổi về lượng gây ra.

Câu 8. Các hình thức cơ bản của bước nhảy là gì?
A. Bước nhảy thuận và nghịch.
B. Bước nhảy chính và phụ.
C. Bước nhảy đột biến (hoàn toàn) và bước nhảy dần dần (từng phần).
D. Bước nhảy chủ quan và khách quan.

Câu 9. “Bước nhảy đột biến” (hoàn toàn) là gì?
A. Sự thay đổi từ từ về chất.
B. Sự thay đổi chỉ một phần chất.
C. Sự thay đổi toàn bộ chất cũ sang chất mới, diễn ra nhanh chóng.
D. Bước nhảy không gây ra sự thay đổi lớn.

Câu 10. “Bước nhảy dần dần” (từng phần) là gì?
A. Sự thay đổi toàn bộ chất cũ.
B. Sự thay đổi chất diễn ra từng bước, từng bộ phận một cách tuần tự, chưa làm thay đổi toàn bộ chất của sự vật.
C. Sự thay đổi ngẫu nhiên.
D. Không phải là một hình thức của bước nhảy.

Câu 11. Quy luật chuyển hóa từ lượng sang chất và ngược lại có ý nghĩa phương pháp luận gì?
A. Khuyến khích sự nóng vội, đốt cháy giai đoạn.
B. Nhấn mạnh sự bảo thủ, trì trệ.
C. Cho phép bỏ qua sự tích lũy lượng.
D. Yêu cầu chúng ta phải biết tích lũy về lượng để tạo ra bước nhảy về chất; đồng thời phải biết tận dụng cơ hội tạo ra bước nhảy.

Câu 12. Sai lầm “tả khuynh” (đốt cháy giai đoạn, chủ quan duy ý chí) trong hoạt động thực tiễn là biểu hiện của việc:
A. Không dám thay đổi chất khi lượng đã đủ.
B. Chỉ nhìn thấy sự thay đổi về lượng.
C. Không tích lũy đủ lượng đã vội vàng muốn tạo ra bước nhảy về chất, hoặc bỏ qua sự tích lũy lượng.
D. Phủ nhận vai trò của chất.

Câu 13. Sai lầm “hữu khuynh” (bảo thủ, trì trệ) trong hoạt động thực tiễn là biểu hiện của việc:
A. Quá nóng vội trong hành động.
B. Chỉ chú ý đến sự thay đổi về chất.
C. Không dám thực hiện bước nhảy khi lượng đã tích lũy đủ, hoặc sợ hãi cái mới.
D. Thường xuyên thay đổi chất.

Câu 14. Sau khi chất mới ra đời, nó có mối quan hệ như thế nào với lượng?
A. Chất mới không liên quan gì đến lượng.
B. Chất mới hoàn toàn không biến đổi về lượng.
C. Chất mới lại tạo ra một độ mới, quy định một lượng mới tương ứng, và sự phát triển tiếp tục diễn ra trên cơ sở đó.
D. Chất mới làm mất đi lượng cũ.

Câu 15. Việc học tập tích lũy kiến thức từng ngày, luyện tập kỹ năng từng chút một để cuối cùng đạt được bằng cấp và trở thành người có năng lực, là ví dụ minh họa cho quy luật nào?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
B. Quy luật phủ định của phủ định.
C. Quy luật nhân quả.
D. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành chất và ngược lại.

Câu 16. Nước đun đến 100°C thì bốc hơi thành hơi nước, điều này thể hiện:
A. Một mối liên hệ ngẫu nhiên.
B. Một sự thay đổi thuần túy về lượng.
C. Một bước nhảy về chất khi lượng (nhiệt độ) đạt đến điểm nút.
D. Sự vận động của vật chất.

Câu 17. Trong xây dựng chủ nghĩa xã hội, việc xác định rõ giai đoạn quá độ, không nóng vội xây dựng các quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa khi lực lượng sản xuất còn thấp là sự vận dụng nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc toàn diện.
B. Nguyên tắc phát triển.
C. Chống tả khuynh (đốt cháy giai đoạn).
D. Chống hữu khuynh.

Câu 18. Khi một quốc gia đã tích lũy đủ tiềm lực kinh tế, khoa học – kỹ thuật, nhưng không dám thực hiện những cải cách lớn để chuyển đổi mô hình phát triển, đó là biểu hiện của sai lầm nào?
A. Tả khuynh.
B. Hữu khuynh.
C. Phiến diện.
D. Chiết trung.

Câu 19. “Độ” trong phép biện chứng duy vật cho thấy điều gì về sự thay đổi?
A. Mọi sự thay đổi đều dẫn đến chất mới.
B. Mọi sự thay đổi về lượng đều là thay đổi về chất.
C. Sự thay đổi về lượng có giới hạn nhất định, trong giới hạn đó chất không thay đổi.
D. Lượng và chất không có giới hạn.

Câu 20. Bản chất của “bước nhảy” là gì?
A. Sự thay đổi về lượng.
B. Sự thay đổi về hình thức.
C. Sự thay đổi về chất, là sự kết thúc một giai đoạn phát triển và mở đầu một giai đoạn phát triển mới.
D. Sự thay đổi chậm chạp.

Câu 21. Quy luật lượng chất có ý nghĩa gì đối với việc đề ra đường lối, chính sách?
A. Đường lối, chính sách phải luôn luôn thay đổi.
B. Chỉ cần thay đổi nhỏ cũng đủ.
C. Cần nhận thức rõ khi nào thì cần phải tích lũy dần dần, khi nào thì cần thực hiện những bước đột phá mạnh mẽ.
D. Không cần quan tâm đến lượng.

Câu 22. Sự tích lũy dân số đến một giới hạn nhất định sẽ gây ra những thay đổi về chất trong cơ cấu xã hội, kinh tế, môi trường. Đây là minh chứng cho:
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
B. Quy luật phủ định của phủ định.
C. Quy luật lượng chất.
D. Quy luật nhân quả.

Câu 23. Khi xem xét quá trình phát triển của một nền kinh tế, việc tập trung vào các chỉ số tăng trưởng (GDP, CPI…) thuộc về khía cạnh nào?
A. Chất.
B. Lượng.
C. Độ.
D. Bước nhảy.

Câu 24. Trong quá trình học tập, việc đạt được điểm số cao trong các môn học là biểu hiện của thay đổi về:
A. Chất.
B. Lượng.
C. Bản chất.
D. Hình thức.

Câu 25. Sự chuyển từ một học sinh thành một sinh viên đại học là một ví dụ của:
A. Thay đổi về lượng.
B. Thay đổi về hình thức.
C. Bước nhảy về chất.
D. Đứng im tương đối.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: