Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin Bài 19: Quá trình nhận thức là một phần quan trọng trong Chương 9: Nhận thức luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng thuộc học phần Triết học Mác – Lênin trong chương trình Đại Học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, kinh tế, chính trị…
Chủ đề “Quá trình nhận thức” là một nội dung cốt lõi của nhận thức luận trong triết học Mác – Lênin. Nắm vững các giai đoạn của quá trình nhận thức (từ cảm tính đến lý tính), vai trò quyết định của thực tiễn, và khái niệm chân lý giúp sinh viên hiểu rõ con đường đi đến chân lý, hình thành thế giới quan khoa học và phương pháp luận biện chứng. Đây là nền tảng quan trọng để chống lại các quan điểm duy tâm, siêu hình, bất khả tri, đồng thời vận dụng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn một cách hiệu quả.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn củng cố kiến thức cơ bản, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho việc học các chương tiếp theo!
Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 19: Quá trình nhận thức
Câu 1. Theo Triết học Mác – Lênin, nhận thức là gì?
A. Sự phản ánh thụ động của ý thức về thế giới.
B. Hoạt động tinh thần của con người độc lập với thế giới vật chất.
C. Quá trình tạo ra các ý niệm, tư tưởng siêu hình.
D. Quá trình con người phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc của mình, trên cơ sở thực tiễn.
Câu 2. Quá trình nhận thức của con người diễn ra qua mấy giai đoạn cơ bản?
A. Một giai đoạn.
B. Hai giai đoạn.
C. Ba giai đoạn.
D. Bốn giai đoạn.
Câu 3. Hai giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức là gì?
A. Giai đoạn trừu tượng và giai đoạn cụ thể.
B. Giai đoạn suy luận và giai đoạn phán đoán.
C. Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
D. Giai đoạn kinh nghiệm và giai đoạn lý thuyết.
Câu 4. Nhận thức cảm tính là gì?
A. Giai đoạn nhận thức chỉ có ở động vật.
B. Giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức, phản ánh trực tiếp, cụ thể, bề ngoài của sự vật.
C. Giai đoạn nhận thức trừu tượng và khái quát.
D. Giai đoạn nhận thức chỉ dựa vào kinh nghiệm cá nhân.
Câu 5. Các hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính là gì?
A. Khái niệm, phán đoán, suy luận.
B. Tri thức, tình cảm, ý chí.
C. Cảm giác, tri giác, biểu tượng.
D. Phân tích, tổng hợp, trừu tượng hóa.
Câu 6. Đặc điểm của nhận thức cảm tính là:
A. Nắm được bản chất, quy luật của sự vật.
B. Mang tính khái quát, trừu tượng.
C. Có tính gián tiếp, dựa trên các tri thức đã có.
D. Trực tiếp, cụ thể, phản ánh các thuộc tính bề ngoài của sự vật.
Câu 7. Nhận thức lý tính là gì?
A. Giai đoạn nhận thức chỉ dựa vào cảm tính.
B. Giai đoạn nhận thức không cần đến thực tiễn.
C. Giai đoạn cao hơn của nhận thức, phản ánh gián tiếp, khái quát, trừu tượng về bản chất, quy luật của sự vật.
D. Giai đoạn chỉ thu thập thông tin mà không phân tích.
Câu 8. Các hình thức cơ bản của nhận thức lý tính là gì?
A. Cảm giác, tri giác, biểu tượng.
B. Tiềm thức, vô thức, ý chí.
C. Khái niệm, phán đoán, suy luận.
D. Quan sát, thực nghiệm, mô hình hóa.
Câu 9. Đặc điểm của nhận thức lý tính là:
A. Trực tiếp, cụ thể, phản ánh cái bề ngoài.
B. Mang tính cá biệt, riêng lẻ.
C. Không cần đến ngôn ngữ.
D. Gián tiếp, trừu tượng, khái quát, phản ánh cái bản chất, quy luật.
Câu 10. Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là gì?
A. Tách rời, không liên quan đến nhau.
B. Cảm tính quan trọng hơn lý tính.
C. Lý tính hoàn toàn độc lập với cảm tính.
D. Thống nhất biện chứng, bổ sung cho nhau: cảm tính là cơ sở của lý tính, lý tính làm sâu sắc và hoàn thiện cảm tính.
Câu 11. Theo V.I. Lênin, “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý khách quan.” Câu nói này thể hiện:
A. Con đường nhận thức một chiều.
B. Con đường nhận thức chỉ có ở các nhà triết học.
C. Con đường biện chứng của nhận thức, nhấn mạnh vai trò của thực tiễn.
D. Con đường nhận thức dựa hoàn toàn vào cảm tính.
Câu 12. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức là gì?
A. Thực tiễn chỉ là nơi thử nghiệm lý thuyết.
B. Thực tiễn không phải là nguồn gốc của nhận thức.
C. Thực tiễn không có vai trò quan trọng.
D. Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức, và là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý.
Câu 13. Thực tiễn được hiểu là gì trong Triết học Mác – Lênin?
A. Chỉ là hoạt động tư duy.
B. Chỉ là hoạt động thí nghiệm khoa học.
C. Chỉ là hoạt động sản xuất.
D. Toàn bộ hoạt động vật chất có tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới tự nhiên và xã hội.
Câu 14. Hoạt động nào là hình thức cơ bản nhất của thực tiễn?
A. Hoạt động chính trị – xã hội.
B. Hoạt động khoa học – thực nghiệm.
C. Hoạt động sản xuất vật chất.
D. Hoạt động giao tiếp.
Câu 15. Vai trò “thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý” có nghĩa là:
A. Mọi tri thức đều đúng nếu được thực tiễn chứng minh.
B. Thực tiễn là yếu tố duy nhất để đánh giá tri thức.
C. Chỉ những tri thức áp dụng được ngay vào thực tiễn mới là chân lý.
D. Thực tiễn là thước đo khách quan để kiểm tra tính đúng đắn của các tri thức đã đạt được.
Câu 16. “Chân lý” là gì?
A. Mọi tri thức mà con người có được.
B. Tri thức phù hợp với ý muốn chủ quan.
C. Tri thức chỉ có tính tương đối, không bao giờ hoàn toàn đúng.
D. Tri thức có nội dung phù hợp với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm.
Câu 17. Chân lý có những tính chất cơ bản nào?
A. Tính chủ quan, tính tuyệt đối, tính bất biến.
B. Tính cảm tính, tính phiến diện, tính ngẫu nhiên.
C. Tính khách quan, tính cụ thể, tính có tính quá trình (gồm chân lý tương đối và chân lý tuyệt đối).
D. Tính phi thực tiễn, tính trừu tượng.
Câu 18. “Chân lý khách quan” có nghĩa là:
A. Nội dung của chân lý do con người quy định.
B. Chân lý tồn tại độc lập với vật chất.
C. Nội dung của chân lý phản ánh đúng hiện thực khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
D. Chân lý chỉ là ý kiến của một số người.
Câu 19. “Chân lý tương đối” là gì?
A. Chân lý không đúng trong bất kỳ trường hợp nào.
B. Chân lý chỉ đúng với một cá nhân.
C. Tri thức đúng đắn nhưng chưa hoàn toàn đầy đủ, toàn diện, sâu sắc về đối tượng.
D. Tri thức luôn luôn thay đổi theo ý muốn con người.
Câu 20. “Chân lý tuyệt đối” là gì?
A. Tri thức đã được kiểm nghiệm bằng mọi cách.
B. Tri thức không bao giờ thay đổi.
C. Tri thức chỉ tồn tại trong lý thuyết.
D. Tri thức đúng đắn, đầy đủ, toàn diện về đối tượng ở một giới hạn nhất định, hoặc là tổng hợp của các chân lý tương đối.
Câu 21. Mối quan hệ giữa chân lý tương đối và chân lý tuyệt đối là gì?
A. Tách rời, đối lập nhau.
B. Chân lý tương đối sẽ thay thế chân lý tuyệt đối.
C. Chân lý tuyệt đối là tổng của các chân lý tương đối mà không có sự phát triển.
D. Thống nhất biện chứng, chân lý tương đối là những nấc thang trên con đường đạt tới chân lý tuyệt đối, chân lý tuyệt đối là tổng hòa của các chân lý tương đối.
Câu 22. Quan điểm nào sau đây KHÔNG đúng về con đường biện chứng của nhận thức?
A. Bắt đầu từ cảm giác, tri giác.
B. Phát triển lên khái niệm, phán đoán, suy luận.
C. Thực tiễn là điểm khởi đầu và kết thúc của nhận thức.
D. Nhận thức lý tính là đích đến cuối cùng, không cần trở về thực tiễn.
Câu 23. Sai lầm nào khi tuyệt đối hóa chân lý tương đối?
A. Chủ nghĩa giáo điều (dogmatism).
B. Chủ nghĩa tương đối (relativism), hoài nghi luận.
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 24. Sai lầm nào khi tuyệt đối hóa chân lý tuyệt đối, coi tri thức đã đạt được là hoàn hảo, không cần bổ sung, phát triển?
A. Chủ nghĩa giáo điều (dogmatism).
B. Chủ nghĩa tương đối.
C. Thuyết bất khả tri.
D. Chủ nghĩa thực dụng.
Câu 25. Nguyên tắc “Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn” trong triết học Mác – Lênin có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người?
A. Chỉ cần lý luận mà không cần thực tiễn.
B. Chỉ cần thực tiễn mà không cần lý luận.
C. Lý luận phải gắn với thực tiễn, xuất phát từ thực tiễn và quay về phục vụ thực tiễn; thực tiễn cần được lý luận soi sáng.
D. Lý luận và thực tiễn là hai lĩnh vực tách rời.